Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội áp dụng từ ngày 25/12/2024 như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội áp dụng từ ngày 25/12/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (kèm theo Cam kết thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội) như sau:
Theo đó, Mẫu số 17 đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (kèm theo Cam kết thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội) như sau:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: … | …, ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử)
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:……………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:……………………
4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
5. Điện thoại:……………….. Website………………..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Tên mạng xã hội (nếu có):
2. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)
4. Đối tượng phục vụ:
5. Phương thức cung cấp dịch vụ:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:
6. Quy trình quản lý:
7. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
8. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:
9. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên:……………………………………………………………..
- Chức danh:…………………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………….
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên:…………………………………………………………………..
- Chức danh:…………………………………………………………………..
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………………
10. Thời gian đề nghị cấp phép:……….năm…………tháng.
11. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng mạng xã hội đã được cấp phép):……………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
Xem thêm...
Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (kèm theo Cam kết thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội) |
*Lưu ý: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (kèm theo Cam kết thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội) áp dụng từ ngày 25/12/2024!
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội áp dụng từ ngày 25/12/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
(1) Mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên lớn. Trong trường hợp mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên thấp có nhu cầu cấp Giấy phép để cung cấp tính năng livestream hoặc các hoạt động có phát sinh doanh thu thì vẫn được xem xét cấp phép;
(2) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP;
(2) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2020); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể);
Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với phạm vi, lĩnh vực mà người sử dụng có thể thông tin trao đổi trên mạng xã hội;
(3) Đề án hoạt động có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mô tả chi tiết các dịch vụ (bao gồm dịch vụ có thu tiền và không thu tiền), giao diện trang chủ và giao diện trang dịch vụ, phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý nội dung, thông tin nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 147/2024/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
(4) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội có xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội, trong đó ghi rõ trách nhiệm người sử dụng dịch vụ không được lợi dụng mạng xã hội để hoạt động báo chí không phép; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với người sử dụng vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
Cảnh báo cho người sử dụng dịch vụ các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa người sử dụng dịch vụ mạng xã hội với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; cơ chế xử lý đối với khiếu nại của người sử dụng dịch vụ với thông tin ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do người sử dụng dịch vụ đăng tải trên mạng xã hội;
Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các thông tin của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; mô tả biện pháp bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng dịch vụ trong việc cho phép thu thập thông tin của mình hoặc cung cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác; chính sách bảo vệ thông tin của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
(6) Bản in/bản scan màu (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản chụp (nộp qua dịch vụ công trực tuyến) giao diện trang chủ và các trang chuyên mục của mạng xã hội; trang chủ phải có đầy đủ thông tin theo quy định tại khoản 9 Điều 24 Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
Lưu ý: Nghị định 147/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/12/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không đăng ký biến động đất đai khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất bị phạt bao nhiêu? Thời hạn đăng ký biến động?
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
- Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao công việc chuẩn pháp lý? Bàn giao công việc là gì? Khi nào cần bàn giao công việc?
- Trang thông tin điện tử (Website) phục vụ cho việc gì? Trang thông tin điện tử bán hàng phải bảo đảm yêu cầu nào?
- Mẫu biên bản bàn giao thiết bị mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Biên bản bàn giao thiết bị là gì?