Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng? Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng từ 15/9/2022?
- Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng được quy định như thế nào?
- Thành phần hồ sơ, mức phí khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng mới nhất năm 2022 được quy định như thế nào?
Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Phần II Thủ tục ban hành kèm Quyết định 1557/QĐ-BTTTT năm 2022 quy định về nội dung cụ thể của thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu sẩn phẩm an toàn thông tin mạng được sửa đổi, bổ sung theo đó:
Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhậpkhẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng theo quy định và nộp đến Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục An toàn thông tin kiểm tra và gửi thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ của hồ sơ bằng văn bản hoặc hình thức điện tử.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định và cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng cho doanh nghiệp.
- Trường hợp từ chối cấp, Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục An toàn thông tin;
- Nộp qua dịch vụ Bưu chính;
(Địa chỉ Cục An toàn thông tin: Tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
Thành phần hồ sơ, mức phí khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Phần II Thủ tục ban hành kèm Quyết định 1557/QĐ-BTTTT năm 2022 quy định về nội dung cụ thể của thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu sẩn phẩm an toàn thông tin mạng được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ và mức phí được quy định như sau:
Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toànthông tin mạng;
- Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn, hợp quy: bản sao có chứng thực, trường hợp bản sao không có chứng thực thì mang bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng của sản phẩm đề nghị nhập khẩu: bản sao, bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục An toàn thông tin
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
Lệ phí (nếu có)
200.000 đồng/lần cấp
Tên mẫu đơn, mẫu ờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm)
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm tờ khai theo Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20/7/2022 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
- Có Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Sản phẩm an toàn thông tin mạng phải thực hiện chứng Yêu cầu, điều kiện nhận, công bố hợp quy theo quy định tại Điều 39 của Luật An toàn thông tin mạng; hành chính (nếu có)
- Đối tượng và mục đích sử dụng sản phẩm an toàn thông tin mạng không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Thông tư 269/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin;
- Thông tư 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Thông tư 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2018/TTBTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng? Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng từ 15/9/2022? (Hình từ internet)
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng mới nhất năm 2022 được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại mẫu số 01 Phần II Thủ tục ban hành kèm Quyết định 1557/QĐ-BTTTT năm 2022 quy định về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng như sau:
- Xem toàn bộ mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng: Tại đây
Như vậy, trên đây là mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng mới nhất năm 2022 mà bạn có thể tham khảo.
Quyết định 1557/QĐ-BTTTT năm 2022 có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?