BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1557/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN, ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Cục trưởng Cục
An toàn thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9
năm 2022.
Bãi bỏ Quyết định số 2060/QĐ-BTTTT
ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục An toàn thông tin và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, Cục ATTT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Anh Tuấn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ĐIỆN TỬ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1557/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
2.001123
|
Cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng
|
Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự,
thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
|
Công nghệ thông
tin, điện tử
|
Cục An toàn thông
tin
|
2
|
1.005446
|
Cấp lại giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn
thông tin mạng
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cấp Giấy phép nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng
Trình tự thực hiện
|
- Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng theo quy định và nộp đến Cục
An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Cục An toàn thông tin kiểm tra và gửi thông báo cho doanh
nghiệp về tính đầy đủ của hồ sơ bằng văn bản hoặc hình thức điện tử.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền
thông thẩm định và cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
cho doanh nghiệp.
- Trường hợp từ chối cấp, Cục An toàn thông tin -
Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục An toàn thông tin;
- Nộp qua dịch vụ Bưu chính;
(Địa chỉ Cục An toàn thông tin: Tòa nhà 115 Trần
Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ
Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng;
- Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn, hợp
quy: bản sao có chứng thực, trường hợp bản sao không có chứng thực thì mang bản
chính để đối chiếu;
- Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng của sản phẩm
đề nghị nhập khẩu: bản sao, bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Cục An toàn thông tin
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
|
Lệ phí (nếu có)
|
200.000 đồng/lần cấp
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm)
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng (Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20/7/2022 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có)
|
- Có Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông
tin mạng;
- Sản phẩm an toàn thông tin mạng phải thực hiện
chứng nhận, công bố hợp quy theo quy định tại Điều 39 của Luật An toàn thông tin mạng;
- Đối tượng và mục đích sử dụng sản phẩm an toàn
thông tin mạng không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và trật
tự, an toàn xã hội.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật an toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 108/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Thông tư số 269/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin;
- Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự,
thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự,
thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
|
Mẫu
số 01
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN
THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Cục An
toàn thông tin.
- Căn cứ Luật An
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự,
thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập
khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Cục An toàn thông
tin cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các nội dung
sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
…………………… do …………………….
cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………………………………………….
4. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: ………………………… 6. Thư điện tử:
………………………………………
7. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng số …………………
do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ... tháng ... năm ……………………
Phần 2. Sản phẩm nhập khẩu
1. Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………
2. Ký hiệu: ………………………………………………………………………………………
3. Tính năng về an toàn thông tin:
……………………………………………………………
4. Mã HS: ……………………………………………………………………………………….
5. Số lượng: ……………………………………………………………………………………
6. Hãng sản xuất: ………………………………………………………………………………
(Nếu có nhiều sản phẩm thì lập danh mục kèm theo
đơn)
7. Mục đích nhập khẩu: ………………………………………………………………………
8. Đối tượng và mục đích sử dụng:
…………………………………………………………
(Nếu chưa xác định được đối tượng sử dụng thì bổ
sung phương án phân phối, dự kiến đối tượng sử dụng và bổ sung ngay sau khi xác
định được đối tượng sử dụng)
Phần 3. Hồ sơ kèm theo
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
3 …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu hoặc ký số của doanh nghiệp)
|
2. Cấp lại Giấy phép nhập khẩu
sản phẩm an toàn thông tin mạng
Trình tự thực hiện
|
- Trường hợp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn
thông tin mạng còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp chuẩn
bị hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
theo quy định và nộp đến Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng cho doanh
nghiệp.
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục An toàn thông tin;
- Nộp qua dịch vụ Bưu chính;
(Địa chỉ Cục An toàn thông tin: Tòa nhà 115 Trần
Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ
Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin mạng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Cục An toàn thông tin
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
|
Lệ phí (nếu có)
|
100.000 đồng/lần cấp
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm)
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin mạng (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
10/2022/TT-BTTTT ngày 20/7/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có)
|
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
còn hiệu lực.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật an toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 108/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Thông tư số 269/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin;
- Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự,
thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự,
thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
|
Mẫu
số 02
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN
TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Cục An
toàn thông tin.
- Căn cứ Luật An
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự,
thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập
khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Cục An toàn thông
tin cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các nội
dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….
4. Điện thoại: ………………………… 5. Thư điện tử: ………………………………………….
6. Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
số …………………… do Cục trưởng Cục An toàn thông tin cấp ngày ... tháng ... năm
……………………………………………….
7. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
……………………………………………………………….
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu hoặc ký số của doanh nghiệp)
|