Mẫu đơn đề nghị cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy dành cho cơ quan, tổ chức, cơ sở mới nhất 2024?
- Mẫu đơn đề nghị cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy dành cho cơ quan, tổ chức, cơ sở mới nhất 2024?
- Đối tượng nào phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy?
- Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy là gì?
- Đối tượng nào phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy?
Mẫu đơn đề nghị cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy dành cho cơ quan, tổ chức, cơ sở mới nhất 2024?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy phải làm văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Tải về Mẫu số PC22.
Mẫu đơn đề nghị cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy dành cho cơ quan, tổ chức, cơ sở mới nhất 2024?
Đối tượng nào phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì các đối tượng bao gồm:
+ Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
+ Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
+ Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
+ Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.
Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì các điều kiện như sau:
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là cơ sở kinh doanh), gồm: Doanh nghiệp; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đơn vị sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức; hộ kinh doanh.
- Người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh phải có văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy và là người có tên tại một trong các văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp.
Trường hợp người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh là người nước ngoài, đã có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy hoặc chứng chỉ hành nghề về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp thì phải có văn bản hợp pháp hóa lãnh sự.
- Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy:
+ Đối với cơ sở kinh doanh về huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy: Có phương tiện, thiết bị phục vụ huấn luyện, địa điểm tổ chức huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy;
- Đối với cơ sở kinh doanh về huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy phải có ít nhất 01 người có trình độ đại học trở lên ngành phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ đại học trở lên ngành khác phù hợp với lĩnh vực hoạt động và được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy.
- Các cá nhân phải tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh doanh dịch vụ của cơ sở đó.
Cá nhân đã sử dụng văn bằng, chứng chỉ để bảo đảm cho một cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thì không được sử dụng văn bằng, chứng chỉ đó để bảo đảm cho cơ sở khác đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
Đối tượng nào phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy?
Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC, gồm:
- Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
- Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự thảo hồ sơ mời thầu có nằm trong hồ sơ thẩm định phê duyệt không? Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu gồm nội dung nào?
- Người gây mất trật tự công cộng ở nơi tổ chức các hoạt động thể dục thể thao bị xử phạt bao nhiêu?
- Việc lập hồ sơ nhà ở đối với nhà ở riêng lẻ và nhà chung cư được pháp luật quy định như thế nào?
- Dự án quan trọng quốc gia theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định 15 gồm những dự án nào?
- Mẫu Báo cáo thống kê số phong trào thi đua? Hướng dẫn ghi Báo cáo thống kê số phong trào thi đua theo Thông tư 2 Bộ Nội vụ?