Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024? Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm?

Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024? Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm?

Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024?

Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy là một trong các nội dung mà các cơ sở phải thực hiện khi kiểm tra công tác PCCC thường xuyên, định kỳ, đột xuất.

Dưới đây là Mẫu tham khảo Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy:

Tải Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy tham khảo Tại đây.

Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024? Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm?

Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024? Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm? (Hình từ Internet)

Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm cho cơ quan Công an?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy
...
3. Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy được tiến hành theo hình thức kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất, cụ thể:
a) Người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy, chủ hộ gia đình, chủ rừng có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thường xuyên về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình;
b) Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy thường xuyên; định kỳ 06 tháng gửi báo cáo kết quả kiểm tra về cơ quan Công an quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ một năm một lần; kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này, khu dân cư thuộc phạm vi quản lý;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra đột xuất phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này trong phạm vi quản lý của mình;
đ) Cơ quan Công an có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 06 tháng một lần đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ một năm một lần đối với hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy và các cơ sở còn lại thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý; kiểm tra một năm một lần trong quá trình thi công đối với công trình xây dựng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì các cơ sở do Công an quản lý phải có trách nhiệm báo cáo định kỳ 06 tháng, bao gồm các đơn vị tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Tải Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Tại đây.

Đối tượng kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy bao gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đối tượng phải thực hiện kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy bao gồm:

- Cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC.

- Khu dân cư, hộ gia đình, rừng, phương tiện giao thông cơ giới, hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

- Công trình xây dựng trong quá trình thi công thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự.

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC.

Phòng cháy chữa cháy Tải trọn bộ các quy định về Phòng cháy chữa cháy hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chủ đầu tư có được yêu cầu nhà thầu cung cấp hồ sơ năng lực phòng cháy chữa cháy?
Pháp luật
Hướng dẫn Công an nhân dân khám nghiệm hiện trường vụ cháy theo Thông tư 88 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hộ gia đình được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định thủ tục, đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy từ 15/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ tại hiện trường của Công an nhân dân khi xảy ra vụ cháy từ ngày 15/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định sơ bộ thiệt hại về người và tài sản khi có xảy ra vụ cháy theo Thông tư 88 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản vụ cháy 2025 mới nhất? Tải mẫu Biên bản vụ cháy 2025 ở đâu? Hướng dẫn lập biên bản vụ cháy ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ xác minh, giải quyết vụ cháy từ 15/1/2025 của CAND gồm những gì? Nhiệm vụ của CAND tại hiện trường vụ cháy ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn CAND thu thập và xử lý tài liệu liên quan đến vụ cháy theo Thông tư 88 như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 88/2024 về phân công trách nhiệm phối hợp xác minh, giải quyết vụ cháy trong Công an nhân dân ra sao?
Pháp luật
Chỉ đạo giải quyết, khắc phục hậu quả vụ cháy quán cà phê tại số 258 Phạm Văn Đồng, Hà Nội theo Công văn 4277 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng cháy chữa cháy
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
101,684 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng cháy chữa cháy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng cháy chữa cháy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào