Hướng dẫn đổi thẻ Căn cước miễn phí trên VNeID sau sáp nhập theo quê quán, địa chỉ mới của 34 tỉnh thành đầy đủ, chi tiết?

Hướng dẫn đổi thẻ Căn cước miễn phí trên VNeID sau sáp nhập theo quê quán, địa chỉ mới của 34 tỉnh thành đầy đủ, chi tiết?

Hướng dẫn đổi thẻ Căn cước miễn phí trên VNeID sau sáp nhập theo quê quán, địa chỉ mới của 34 tỉnh thành đầy đủ, chi tiết?

Hướng dẫn đổi thẻ Căn cước miễn phí trên VNeID sau sáp nhập theo quê quán, địa chỉ mới của 34 tỉnh thành đầy đủ, chi tiết như sau:

* Lưu ý: Chỉ thực hiện khi tài khoản VNeID đã thực hiện định danh mức 2.

Bước 1: Truy cập ứng dụng VNeID => Chọn vào mục Thủ tục hành chính;

Bước 2: Tại mục Thủ tục hành chính => Chọn cấp đổi thẻ Căn cước;

Bước 3: Chọn tạo mới yêu cầu;

Bước 4: Chọn

- Bản thân: Đề nghị cấp đối Căn cước khai cho bản thân

- Khai hộ: Đề nghị cấp đối Căn cước khai hộ

Bước 5: Chọn "Kiểm tra thông tin" người cần cấp đổi thẻ Căn cước;

Bước 6: Chọn lý do “do sắp xếp/điều chỉnh ĐVHC”.

Sau đó, kiểm tra thông tin => chọn nơi thực hiện & hình thức nhận => gửi hồ sơ. Cuối cùng là theo dõi lịch sử yêu cầu => đến thu nhận theo lịch (nếu có).

* Thời hạn giải quyết 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hướng dẫn đổi thẻ Căn cước miễn phí trên VNeID sau sáp nhập theo quê quán, địa chỉ mới của 34 tỉnh thành đầy đủ, chi tiết tham khảo như trên.

Theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định người được cấp thẻ căn cước gồm:

- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Hướng dẫn đổi thẻ Căn cước miễn phí trên VNeID sau sáp nhập theo quê quán, địa chỉ mới của 34 tỉnh thành đầy đủ, chi tiết?

Hướng dẫn đổi thẻ Căn cước miễn phí trên VNeID sau sáp nhập theo quê quán, địa chỉ mới của 34 tỉnh thành đầy đủ, chi tiết? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp thẻ căn cước, nơi cấp thẻ căn cước

Căn cứ theo Điều 27 Luật Căn cước 2023 quy định nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Thời hạn cấp thẻ căn cước là trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cơ quan quản lý căn cước phải cấp thẻ căn cước (Điều 26 Luật Căn cước 2023).

Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định rõ trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

(1) Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước

- Công dân đến cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi;

- Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc có sai sót thì người tiếp nhận thực hiện việc điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 6 Nghị định 70/2024/NĐ-CP trước khi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;

- Trường hợp thông tin của công dân chính xác, người tiếp nhận đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trích xuất thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau khi xác định thông tin người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là chính xác thì thực hiện trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước 2023.

(2) Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia

- Công dân lựa chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì đăng ký thời gian và cơ quan quản lý căn cước để thực hiện thủ tục, hệ thống sẽ xác nhận và tự động chuyển đề nghị của công dân đến cơ quan quản lý căn cước nơi công dân đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;

Công dân đến cơ quan quản lý căn cước theo thời gian, địa điểm đã đăng ký để thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo trình tự, thủ tục quy định tại (1);

- Trường hợp bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được thì lựa chọn thủ tục cấp lại, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước đến cơ quan quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc cấp lại thẻ căn cước theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Căn cước 2023;

c) Trường hợp người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thì lựa chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của người dưới 06 tuổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì người đại diện hợp pháp xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.

(3) Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước hoặc cấp đổi thẻ căn cước thì người tiếp nhận có trách nhiệm thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước đang sử dụng.

(4) Trường hợp công dân không đến nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo thời gian, địa điểm đã đăng ký hẹn làm việc với cơ quan quản lý căn cước để thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì hệ thống tiếp nhận yêu cầu của công dân sẽ tự động hủy lịch hẹn công dân đã đăng ký khi hết ngày làm việc. Nếu công dân tiếp tục có nhu cầu cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì đăng ký hẹn lại.

(5) Cơ quan quản lý căn cước tổ chức lưu động việc tiếp nhận yêu cầu cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cho công dân Việt Nam ở trong nước và công dân Việt Nam ở nước ngoài trong điều kiện, khả năng của mình; bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Căn cước, điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Đổi thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ 15/12/2025, Không đổi thẻ căn cước hết hạn có thể bị phạt lên đến 1 triệu đồng đúng hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn đổi thẻ Căn cước miễn phí trên VNeID sau sáp nhập theo quê quán, địa chỉ mới của 34 tỉnh thành đầy đủ, chi tiết?
Pháp luật
7 trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước từ ngày 1 tháng 7 gồm những trường hợp nào?
Pháp luật
Người chuyển đổi giới tính muốn cấp đổi thẻ căn cước cần phải xuất trình những giấy tờ gì? Đến đâu để làm thủ tục cấp đổi thẻ căn cước?
Pháp luật
Những tuổi nào cần phải đổi thẻ căn cước ngay trong năm nay? Cấp đổi thẻ căn cước mất bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Người chuyển giới có được cấp đổi thẻ căn cước mới khi thay đổi thông tin giới tính trên thẻ hay không?
Pháp luật
Thủ tục đổi thẻ căn cước hết hạn từ 1/7/2024 được thực hiện như thế nào? Độ tuổi cấp thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
286 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập gồm 23 tỉnh thành hình thành mới và giữ nguyên 11 tỉnh thành từ 1/7/2025 ra sao?
Pháp luật
Bản tóm tắt Đề án tiếp tục sáp nhập tỉnh thành lấy ý kiến nhân dân dự kiến phải gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Sáp nhập từ 25 tỉnh thành còn 15 tỉnh thành theo Nghị quyết 202 sáp nhập tỉnh áp dụng từ ngày 1/7/2025 tại miền Bắc ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Tăng lương năm 2026 đối với cán bộ, công chức, viên chức khi lương cơ sở tăng trên 2,34 triệu đồng dự kiến từ 2026 đúng không?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Giữ nguyên mô hình Văn phòng đăng ký đất đai của 34 tỉnh, thành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường để thống nhất làm gì?
Pháp luật
Danh sách 16 tỉnh sau sáp nhập từ 34 tỉnh thành năm 2025 được Bộ Nội vụ bác bỏ như thế nào?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào