Chi tiết Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024?

Tôi muốn tìm hiểu về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên hiện nay, vì tôi đang có ý định tự tính thuế sử dụng đất nhưng tôi không rành các quy định pháp luật nên vẫn chưa biết phải làm như thế nào? Rất mong nhận được phản hồi. Xin cảm ơn!

Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như thế nào?

Theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:

(1) Nguyên tắc xác định giá đất

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

(2) Phương pháp xác định giá đất

a) Phương pháp so sánh trực tiếp: Xác định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.

b) Phương pháp thu nhập: Xác định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi (Việt Nam đồng) kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn tỉnh.

c) Phương pháp chiết trừ: Xác định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất).

d) Phương pháp thặng dư: Xác định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.

BẢNG GIÁ ĐẤT

Chi tiết Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024?

Một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên?

Theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:

(1) Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh Hưng Yên.

(2) Phân vùng đất: Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng đồng bằng.

(3) Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô thị loại III; Thị xã Mỹ Hào là đô thị loại IV; các thị trấn là đô thị loại V.

(4) Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.

(5) Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

(6) Mặt cắt đường: Đối với các đường không có số, không có tên đường thì mặt cắt đường được xác định là chiều rộng trung bình của tuyến đường tính từ ranh giới thửa đất hai bên đường (bao gồm cả lề đường, hệ thống tiêu thoát nước vẫn phục vụ mục đích làm đường đi như rãnh thoát nước thải sinh hoạt, hệ thống cống ngầm, cống hộp).

Trường hợp hệ thống thủy lợi rộng từ 1m trở lên chạy dọc đường mà không có lắp đậy thì không tính vào chiều rộng của mặt cắt đường.

Giá đất ở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024?

Theo Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về giá đất ở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024 như sau:

(1) Giá đất ở bao gồm (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị), quy định tại Bảng số 03 và Bảng số 04.

a) Đối với đất ở tại nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn;

b) Đối với đất ở tại đô thị quy định giá đất theo vị trí đất cho từng đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư đô thị.

(2) Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố trở lên:

a) Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính theo giá đất của mặt đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;

b) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 03 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 25% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;

c) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:

- Cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó ≥ 3,5m.

- Cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó < 3,5m.

(3) Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.

(4) Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

(5) Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường (phố) trên cùng một đường (phố) có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường (phố) giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m.

Chi tiết Bảng giá đất đối với từng loại đát trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024: tại đây.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất theo Luật Đất đai 2024 hướng dẫn trình tự, phương pháp định giá đất? Xem toàn bộ Nghị định 71 ở đâu?
Pháp luật
Bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành ra sao? Bảng giá đất 2024 cụ thể từng địa bàn tại tỉnh Bình Thuận?
Pháp luật
Bảng giá đất Quận 12 TP. HCM năm 2024? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất Quận 12, TP. HCM nằm ở vị trí nào?
Pháp luật
Bảng giá đất Quận 1, TP. Hồ Chí Minh năm 2024? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất Quận 1, TP. Hồ Chí Minh ở vị trí nào?
Pháp luật
Giá đất thương mại, dịch vụ ở thành phố Tuy Hòa và một số nơi khác thuộc tỉnh Phú Yên hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Chi tiết giá đất nông nghiệp ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng giá đất TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2023 như thế nào? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất TP. Hồ Chí Minh ở vị trí nào?
Pháp luật
Sửa bảng giá đất tại Thành phố Hà Nội từ ngày 18/9/2023? Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số tuyến đường địa bàn thành phố Hà Nội như thế nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại xã, đô thị, vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất? Việc xác định vị trí đất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Vị trí đất 1, 2 trong xây dựng bảng giá đất được quy định như thế nào? Nội dung quy định vị trí đất có nêu trong báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất
21,168 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Bảng giá đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào