5 Mẫu quyết định nghỉ việc thông dụng, chuẩn nhất? Tải mẫu quyết định nghỉ việc word? Nội dung của quyết định nghỉ việc?

5 Mẫu quyết định nghỉ việc thông dụng, chuẩn nhất? Tải mẫu quyết định nghỉ việc word? Nội dung cơ bản của quyết định nghỉ việc? Người lao động được nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương trong trường hợp nào?

5 Mẫu quyết định nghỉ việc thông dụng, chuẩn nhất? Tải mẫu quyết định nghỉ việc word?

Quyết định nghỉ việc là một loại văn bản được sử dụng trong các công ty, doanh nghiệp, đơn vị để quyết định cho cá nhân nghỉ việc tại đó.

Việc nghỉ việc có thể do người lao động tự quyết hoặc bên người sử dụng lao động cho nghỉ việc, tuy nhiên mọi hành vi nghỉ việc đều cần phải tuân theo quy định pháp luật lao động về chấm dứt hợp đồng lao động.

Tham khảo 5 Mẫu quyết định nghỉ việc mới nhất dưới đây:

Mẫu quyết định nghỉ việc thông dụng, chuẩn nhất

TẢI VỀ Mẫu quyết định nghỉ việc - 1

TẢI VỀ Mẫu quyết định nghỉ việc - 2

TẢI VỀ Mẫu quyết định nghỉ việc - 3

TẢI VỀ Mẫu quyết định nghỉ việc - 4

TẢI VỀ Mẫu quyết định nghỉ việc - 5

5 Mẫu quyết định nghỉ việc thông dụng, chuẩn nhất? Tải mẫu quyết định nghỉ việc word? Nội dung của quyết định nghỉ việc?

5 Mẫu quyết định nghỉ việc thông dụng, chuẩn nhất? Tải mẫu quyết định nghỉ việc word? (Hình từ Internet)

Nội dung cơ bản của quyết định nghỉ việc? Người lao động được nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương trong trường hợp nào?

Mẫu quyết định nghỉ việc hay quyết định cho thôi việc là mẫu văn bản phổ biến được bộ phận nhân sự sử dụng thường xuyên dùng để thông báo về vấn đề cho thôi việc đối với cán bộ, nhân viên theo đúng chuẩn với hợp đồng lao động hoặc do nguyên nhân đặc biệt nào đó.

Mẫu quyết định nghỉ việc gồm có các nội dung chính như sau:

- Quốc hiệu, tiêu ngữ

- Tên quyết định: Quyết định nghỉ việc/ Quyết định về vụ việc chấm dứt hợp đồng làm việc/….

- Nội dung lý do nghỉ việc

- Ngày quyết định

- Chữ ký và đóng dấu của người đại diện có thẩm quyền.

Mẫu quyết định nghỉ việc nên được viết ngắn gọn nhưng vẫn đảm bảo sự đủ ý và văn phong của một văn bản hành chính trang trọng, lịch sự thể hiện sự chuyên nghiệp.

* Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Theo quy định tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Ngoài các trường hợp nêu trên thì người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động được quy định thế nào?

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động được quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

(1) Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

- Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2019;

- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

- Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

(2) Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau:

- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

- Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019;

- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

(3) Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.

19 lượt xem
Chấm dứt hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
5 Mẫu quyết định nghỉ việc thông dụng, chuẩn nhất? Tải mẫu quyết định nghỉ việc word? Nội dung của quyết định nghỉ việc?
Pháp luật
Công ty có phải thông báo cho người lao động khi hợp đồng lao động hết thời hạn không? Nếu không thực hiện thông báo cho người lao động thì có bị xử phạt gì không?
Pháp luật
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động tự ý bỏ việc mới nhất? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Yêu cầu công ty trả lại hồ sơ sơ yếu lý lịch khi chấm dứt hợp đồng được không? Người lao động có các quyền gì?
Pháp luật
Mẫu Biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất? Hai bên có thể thỏa thuận để chấm dứt hợp đồng lao động không?
Pháp luật
Tải file mẫu biên bản cuộc họp về việc chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất? Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động?
Pháp luật
Mẫu Quy trình chấm dứt hợp đồng lao động? Các bước chấm dứt HĐLĐ đúng luật khi tổ chức lại lao động?
Pháp luật
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động khi hết hạn mới nhất? Cách điền mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động?
Pháp luật
Thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng lao động có bao gồm ngày lễ, Tết, ngày nghỉ hàng tuần không?
Pháp luật
Mẫu bản cam kết của người lao động để được hỗ trợ do bị giảm giờ làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động? Tải mẫu tại đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấm dứt hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấm dứt hợp đồng lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào