Các lỗi vi phạm bị tạm giữ xe máy 2025 theo Nghị định 168/2024 thế nào? Sử dụng giấy phép lái xe hết điểm bị phạt bao nhiêu?
Các lỗi vi phạm bị tạm giữ xe máy 2025 theo Nghị định 168/2024 thế nào?
Căn cứ tại các điểm b, c, đ, g, h, i, k, l, n, o khoản 1 Điều 48 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện (tạm giữ xe máy) trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể:
- Điểm a khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b khoản 8; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 9; khoản 11 Điều 7;
- Điểm c khoản 6; điểm a khoản 7; điểm b khoản 8; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều 8;
- Khoản 10 (trong trường hợp người vi phạm là người điều khiển phương tiện); điểm a khoản 14 (trong trường hợp người vi phạm là người điều khiển phương tiện) Điều 12;
- Điểm a, điểm b khoản 2; điểm a khoản 3; khoản 4 Điều 14;
- Điểm a, điểm đ khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; khoản 3 Điều 16;
- Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; Điều 18;
- Khoản 2 Điều 19;
- Điểm b, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 8; điểm b, điểm đ khoản 9; khoản 10; điểm d khoản 13; điểm i khoản 14; điểm c khoản 16; khoản 17 Điều 32;
- Khoản 3 Điều 35;
- Các hành vi vi phạm khác quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP thuộc trường hợp thật cần thiết cần phải ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ xe thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
Trên đây là các lỗi vi phạm bị tạm giữ xe máy 2025.
Các lỗi vi phạm bị tạm giữ xe máy 2025 theo Nghị định 168/2024 thế nào? Sử dụng giấy phép lái xe hết điểm bị phạt bao nhiêu? (Hình từ internet)
Sử dụng giấy phép lái xe hết điểm bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ tại các điểm a khoản 5, điểm b khoản 7, điểm b khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực, giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
...
7. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm, giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực;
...
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
...
b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.
...
10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5, điểm b khoản 7, điểm b khoản 9 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép lái xe bị tẩy xóa.
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này bị thu hồi giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe không hợp lệ.
Cạnh đó, tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng
...
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển xe máy chuyên dùng, không có giấy phép lái xe (hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm, giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực) hoặc không có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Như vậy, chi tiết mức xử phạt đối với hành vi sử dụng giấy phép lái xe hết điểm như sau:
Phương tiện | Mức xử phạt |
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô | 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng |
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Xe máy chuyên dùng | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
Xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ | 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Theo đó, tùy vào từng loại phương tiện mà hành vi sử dụng giấy phép lái xe hết điểm sẽ bị xử phạt theo quy định như đã nêu trên. Trường hợp vi phạm còn bị thu hồi giấy phép lái xe, buộc nộp lại giấy phép lái xe bị tẩy xóa (trừ xe máy chuyên dùng).
Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ thế nào?
Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
- Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng đối với người đi bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
+ Không đi đúng phần đường quy định; vượt qua dải phân cách; đi qua đường không đúng nơi quy định; đi qua đường không có tín hiệu bằng tay theo quy định;
+ Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;
+ Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người đi bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
+ Đi vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
+ Mang, vác vật cồng kềnh gây cản trở giao thông;
+ Đu, bám vào phương tiện giao thông đang chạy.
Trên đây là quy định về xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Biên bản xử lý kỷ luật học sinh cấp 2, cấp 3 vi phạm do đánh nhau? Học sinh cấp 2, cấp 3 không được làm những gì?
- Lời nhận xét các môn học theo Thông tư 27 lớp 4? Nhận xét học bạ các môn học Lớp 4 theo Thông tư 27 ra sao?
- Cách tính điểm trung bình học kỳ 1 2025 theo Thông tư 22 dễ hiểu, chi tiết? Cách tính điểm trung bình học kỳ 1 2025 thế nào?
- Quy định gương chiếu hậu xe máy 2025 đáng chú ý tại Nghị định 168? Lỗi không gương xe máy 2025 phạt bao nhiêu?
- Mẫu lời nhận xét học bạ theo Thông tư 27? Cách ghi học bạ tiểu học chi tiết theo Thông tư 27 năm học 2024-2025?