Những trường hợp nào sẽ bị tạm giữ phương tiện? Ai sẽ bồi thường khi phương tiện bị tạm giữ hư hỏng?

Những trường hợp nào sẽ bị tạm giữ phương tiện? Thời hạn tạm giữ bao lâu? Người vi phạm có tự chịu khi phương tiện bị tạm giữ hư hỏng? Ai sẽ bồi thường khi phương tiện bị tạm giữ hư hỏng?

Những trường hợp nào sẽ bị tạm giữ phương tiện?

Căn cứ theo khoản Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về những trường hợp tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm như sau:

- Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 được sửa đổi bởi điểm b khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:

+ Điểm c khoản 6; điểm a, điểm c khoản 8; khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

+ Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

+ Điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

+ Điểm q khoản 1; điểm e khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện), điểm g (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện) khoản 4 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

+ Khoản 9 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

- Điểm a, điểm b khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

+ Điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

+ Điểm b, điểm đ khoản 1; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 19 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

+ Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

+ Điểm đ, điểm g, điểm h, điểm k khoản 5; điểm b, điểm e, điểm h khoản 8; điểm c, điểm i khoản 9; điểm b khoản 10 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

+ Điểm b khoản 5 Điều 33 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP cũng nêu rõ:

Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại Nghị định này theo quy định tại khoản 6, khoản 8 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 được sửa đổi bởi điểm b khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020.

Khi bị tạm giữ giấy tờ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết vụ việc vi phạm mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông, sẽ bị áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ.

Những trường hợp nào sẽ bị tạm giữ phương tiện? Ai sẽ bồi thường khi phương tiện bị tạm giữ hư hỏng?

Những trường hợp nào sẽ bị tạm giữ phương tiện? Ai sẽ bồi thường khi phương tiện bị tạm giữ hư hỏng? (Hình từ Internet)

Thời hạn tạm giữ phương tiện bao lâu?

Về thời hạn của việc tạm giữ phương tiện, theo quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm b khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 như sau:

- Thời hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông không quá 07 ngày làm việc, tính từ ngày tạm giữ. Trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, tính từ ngày tạm giữ.

- Đối với trường hợp có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết của vụ việc thì có thể được kéo dài nhưng không quá 01 tháng hoặc không quá 02 tháng (trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp).

Người vi phạm có phải tự chịu khi phương tiện bị tạm giữ hư hỏng? Ai sẽ bồi thường khi phương tiện bị tạm giữ hư hỏng?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 138/2021/NĐ-CP quy định: Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu phải được bảo đảm tính nguyên vẹn, không tính đến phần giảm giá thiệt hại do các nguyên nhân khách quan như thời tiết, độ ẩm, hao mòn theo thời gian và các nguyên nhân khác.

Bên cạnh đó tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 138/2021/NĐ-CP quy định:

Trách nhiệm trong quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ
...
3. Người quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ có trách nhiệm trực tiếp quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ. Trường hợp tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ bị mất, bán trái quy định, đánh tráo, hư hỏng, mất linh kiện, thay thế thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và người ra quyết định tạm giữ, tịch thu về việc quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
4. Trường hợp phương tiện giao thông vi phạm hành chính được giao cho tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định này thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện có trách nhiệm quản lý, bảo quản phương tiện giao thông vi phạm hành chính từ khi tạm giữ phương tiện cho đến khi giao phương tiện cho tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản.

Như vậy, người bị tạm giữ phương tiện sẽ không phải tự chịu về việc hư hỏng của phương tiện bị tạm giữ mà có thể liên hệ với cơ quan ra quyết định tạm giữ phương tiện để được giải quyết.

Theo đó, khi phương tiện bị tạm giữ hư hỏng thì người quản lý, bảo quản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và người ra quyết định, còn người ra quyết định tạm giữ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Tạm giữ phương tiện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những trường hợp nào sẽ bị tạm giữ phương tiện? Ai sẽ bồi thường khi phương tiện bị tạm giữ hư hỏng?
Pháp luật
Mức phạt khi điều khiển xe ô tô mà không chấp hành kiểm tra về chất ma túy là bao nhiêu và có áp dụng hình phạt bổ sung không?
Pháp luật
Chủ xe tự ý lấy lại xe bị tạm giữ tại bãi tạm giữ phương tiện vi phạm có bị xử lý hình sự không?
Pháp luật
Lấy lại xe bị tạm giữ ở đâu? Mẫu đơn xin lấy lại xe bị tạm giữ? Nguyên tắc quản lý, bảo quản xe bị tạm giữ?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ mới nhất 2023 ra sao? Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào?
Pháp luật
Phụ huynh giao xe máy cho con 17 tuổi đi học có bị phạt và có bị tạm giữ phương tiện hay không?
Pháp luật
Nơi tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính là trụ sở cơ quan thì cần đáp ứng điều kiện gì do luật định?
Pháp luật
Sau khi lập biên bản vi phạm hành chính thì CSGT được tạm giữ phương tiện vi phạm trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Cơ quan Công an có thể tạm giữ xe gây tai nạn giao thông hay không? Nếu có thì thời hạn tạm giữ là bao lâu?
Pháp luật
Khi xe máy đi vào đường cao tốc có bị tạm giữ phương tiện không? Chi phí khi bị tạm giữ phương tiện do vi phạm giao thông bao gồm những chi phí nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm giữ phương tiện
148 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm giữ phương tiện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm giữ phương tiện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào