Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính gồm những tài liệu nào?
- Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính gồm những tài liệu nào?
- Việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính được thực hiện thế nào?
- Trình tự chỉnh lý hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính được quy định thế nào?
Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính gồm những tài liệu nào?
Theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 51/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý như sau:
Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý
...
2. Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Nhà nước, Chính phủ hoặc Bộ Tài chính gồm:
a) Công văn đề nghị Bộ Tư pháp cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
b) Thỏa thuận vay nhân danh Nhà nước, Chính phủ hoặc Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao);
c) Văn bản ủy quyền đàm phán, ký thỏa thuận vay (bản chính hoặc bản sao) (nếu có);
d) Phê duyệt của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về việc ký kết thỏa thuận vay (bản chính hoặc bản sao);
đ) Ý kiến đánh giá của cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý về tính hợp pháp của các văn bản được xem xét cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
e) Các tài liệu khác cần thiết cho việc cấp ý kiến pháp lý;
g) Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu nêu trên trong trường hợp các tài liệu này được làm bằng tiếng nước ngoài.
...
Theo đó, hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính gồm những tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 12 nêu trên.
Ý kiến pháp lý (Hình từ Internet)
Việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính được thực hiện thế nào?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 51/2015/NĐ-CP quy định về tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp ý kiến pháp lý như sau:
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp ý kiến pháp lý
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý chưa đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ được quy định tại Điều 12 Nghị định này, Bộ Tư pháp yêu cầu cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý bổ sung hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp ý kiến pháp lý có trách nhiệm bổ sung hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung hồ sơ của Bộ Tư pháp.
Theo quy định trên, hồ sơ cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính được Bộ Tư pháp tiếp nhận.
Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý chưa đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ theo quy định thì Bộ Tư pháp yêu cầu cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý bổ sung hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trình tự chỉnh lý hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 51/2015/NĐ-CP về chỉnh lý, làm rõ hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý như sau:
Chỉnh lý, làm rõ hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý
1. Trường hợp phát hiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp ý kiến pháp lý chưa phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ, Bộ Tư pháp có Công văn đề nghị cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý chỉnh lý hoặc làm rõ nội dung hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý.
Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý có nội dung phức tạp, thời hạn Bộ Tư pháp có Công văn yêu cầu chỉnh lý hoặc làm rõ nội dung hồ sơ có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý.
2. Cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý có trách nhiệm nghiên cứu, làm rõ và chỉnh lý hồ sơ theo yêu cầu của Bộ Tư pháp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bộ Tư pháp. Trường hợp cần kéo dài thời hạn phải có văn bản yêu cầu Bộ Tư pháp gia hạn và được Bộ Tư pháp đồng ý bằng văn bản.
Như vậy, trình tự chỉnh lý hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14 nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?
- Bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì có được cấp lại không? Ai có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận?
- Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai chỉ số là gì? Quy mô hợp đồng tương lai chỉ số được xác định như thế nào?