Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp lại trong những trường hợp nào? Việc cấp lại được thực hiện theo trình tự ra sao?
Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp lại trong những trường hợp nào?
Theo Điều 21 Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 như sau:
Các trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân
1. Khi thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân (chức danh, chức vụ, đơn vị công tác ...).
2. Các thông tin trong Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân đã cấp bị sai sót.
3. Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân bị mất, bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng.
Theo đó, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp lại trong những trường hợp sau:
- Khi thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân (chức danh, chức vụ, đơn vị công tác ...).
- Các thông tin trong Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân đã cấp bị sai sót.
- Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân bị mất, bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng.
Tòa án nhân dân (Hình từ Internet)
Việc cấp cấp lại Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?
Theo Điều 22 Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 như sau:
Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân
1. Cán bộ, công chức làm tờ khai đề nghị được cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân (kèm theo 02 ảnh 20 x 30 mm có túi đựng, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở phía sau), đồng thời cung cấp các giấy tờ, tài liệu hợp pháp chứng minh Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân đã được cấp có sai sót thông tin hoặc có bản giải trình về việc các giấy tờ bị mất, bị hư hỏng, không còn giá trị sử dụng.
2. Việc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Quy chế này.
Theo đó, việc cấp cấp lại Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
- Cán bộ, công chức làm tờ khai đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân (kèm theo 02 ảnh 20 x 30 mm có túi đựng, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở phía sau), đồng thời cung cấp các giấy tờ, tài liệu hợp pháp chứng minh Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân đã được cấp có sai sót thông tin hoặc có bản giải trình về việc các giấy tờ bị mất, bị hư hỏng, không còn giá trị sử dụng.
- Việc cấp lại Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017.
Mẫu Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được thiết kế như thế nào?
Theo Điều 7 Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 như sau:
Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân
1. Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp cho công chức, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân các cấp không phải là chức danh tư pháp.
2. Mẫu Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định, cụ thể như sau:
a) Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
b) Mặt trước: nền trắng, trên cùng là dòng chữ màu đỏ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu đỏ “GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN” phông chữ VnArialH, in hoa, cỡ chữ 13;
c) Mặt sau: nền trắng có hoa văn hình trống đồng màu vàng in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh của công chức, viên chức, người lao động cỡ 20x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận Tòa án nhân dân. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp.
Theo đó, mẫu Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định, cụ thể như sau:
- Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
- Mặt trước: nền trắng, trên cùng là dòng chữ màu đỏ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu đỏ “GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN” phông chữ VnArialH, in hoa, cỡ chữ 13;
- Mặt sau: nền trắng có hoa văn hình trống đồng màu vàng in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh của công chức, viên chức, người lao động cỡ 20x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận Tòa án nhân dân. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?
- Có được hoãn thi hành án tử hình khi người bị kết án tử hình khai báo những tình tiết mới về tội phạm không?
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?