Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân Việt Nam hiện nay? Cơ cấu tổ chức như thế nào?

Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân Việt Nam hiện nay? Cơ cấu tổ chức như thế nào?

Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân Việt Nam hiện nay?

(1) Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam:

Tại Điều 40 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định hệ thống tổ chức Viện kiểm sát nhân dân gồm:

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.

- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh).

- Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện).

- Viện kiểm sát quân sự các cấp.

(2) Hệ thống tổ chức Tòa án nhân dân Việt Nam

Tại khoản 1 Điều 4 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định hệ thống tổ chức Tòa án nhân dân gồm:

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân cấp cao;

- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

- Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Hành chính, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ, Tòa án nhân dân chuyên biệt Phá sản (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt);

- Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực (sau đây gọi chung là Tòa án quân sự).

Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân Việt Nam hiện nay? Cơ cấu tổ chức như thế nào?

Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân Việt Nam hiện nay? Cơ cấu tổ chức như thế nào? (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam ra sao?

(1) Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao:

Tại Điều 42 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm có:

- Ủy ban kiểm sát;

- Văn phòng;

- Cơ quan điều tra;

- Các cục, vụ, viện và tương đương;

- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan báo chí và các đơn vị sự nghiệp công lập khác;

- Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Viện kiểm sát nhân dân tối cao có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên; công chức khác, viên chức và người lao động khác.

(2) Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao:

Tại Điều 44 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có:

- Ủy ban kiểm sát;

- Văn phòng;

- Các viện và tương đương.

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác.

(3) Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:

Tại Điều 46 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm có:

- Ủy ban kiểm sát;

- Văn phòng;

- Các phòng và tương đương.

Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác.

(4) Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện:

Tại Điều 48 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm có:

- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm có văn phòng và các phòng; những nơi chưa đủ điều kiện thành lập phòng thì có các bộ phận công tác và bộ máy giúp việc.

- Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác.

(5) Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự:

Căn cứ tại Điều 52, Điều 54, Điều 56 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự như sau:

- Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự trung ương:

+ Viện kiểm sát quân sự trung ương thuộc cơ cấu Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

+ Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:

++ Ủy ban kiểm sát;

++ Văn phòng;

++ Cơ quan điều tra;

++ Các phòng và tương đương.

+ Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.

- Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương:

+ Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương gồm có:

++ Ủy ban kiểm sát;

++ Các ban và bộ máy giúp việc.

+ Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.

- Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự khu vực:

+ Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự khu vực gồm có các bộ phận công tác và bộ máy giúp việc.

+ Viện kiểm sát quân sự khu vực có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.

Cơ cấu tổ chức Tòa án nhân dân Việt Nam thế nào?

(1) Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao:

Căn cứ tại Điều 47 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao như sau:

- Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao bao gồm:

+ Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

+ Văn phòng;

+ Cục, vụ và tương đương;

+ Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;

+ Cơ quan báo chí.

- Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động.

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn đề nghị thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan, đơn vị quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 47 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 trên cơ sở đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Việc thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 47 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 được thực hiện theo quy định của luật.

(2) Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao:

Căn cứ tại Điều 51 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao như sau:

- Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;

- Các Tòa chuyên trách gồm Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Hành chính, Tòa Kinh tế, Tòa Lao động, Tòa Gia đình và người chưa thành niên;

Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Văn phòng;

- Vụ.

Tòa án nhân dân cấp cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

(3) Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

Căn cứ tại Điều 56 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:

- Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Các Tòa chuyên trách gồm Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Hành chính, Tòa Kinh tế, Tòa Lao động, Tòa Gia đình và người chưa thành niên.

Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Căn cứ quy định tại điểm này và yêu cầu của thực tiễn xét xử ở mỗi Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức các Tòa chuyên trách;

- Văn phòng;

- Phòng và các đơn vị tương đương.

Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

(4) Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:

Căn cứ tại Điều 60 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương như sau:

- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có thể có Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Gia đình và người chưa thành niên, Tòa Xử lý hành chính. Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Căn cứ quy định tại khoản này và yêu cầu của thực tiễn xét xử ở mỗi Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức các Tòa chuyên trách.

- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có bộ máy giúp việc.

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có Chánh án, Phó Chánh án, Chánh tòa, Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án làm công tác thi hành án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

(5) Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Hành chính, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ, Tòa án nhân dân chuyên biệt Phá sản (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt:

Căn cứ tại Điều 63 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt như sau:

- Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt có Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động. Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt có kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền xét xử, giải quyết của Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt.

- Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt có bộ máy giúp việc.

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt.

(6) Cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự

- Cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự trung ương:

Căn cứ tại Điều 65 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự trung ương như sau:

+ Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương;

+ Các Tòa phúc thẩm Tòa án quân sự trung ương;

+ Bộ máy giúp việc.

Tòa án quân sự trung ương có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, quân nhân khác, công chức khác.

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự trung ương sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự quân khu và tương đương:

Căn cứ tại Điều 70 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự quân khu và tương đương như sau:

+ Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự quân khu và tương đương;

+ Bộ máy giúp việc.

Tòa án quân sự quân khu và tương đương có Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, quân nhân khác, công chức khác.

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự quân khu và tương đương sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Viện kiểm sát nhân dân
Tòa án nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Định hướng bỏ Tòa án cấp huyện, Viện kiểm sát cấp huyện theo Kết luận 126-KL/TW năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Tòa án nhân dân cấp huyện là gì? Cơ cấu tổ chức Tòa án nhân dân cấp huyện? Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện?
Pháp luật
Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân Việt Nam hiện nay? Cơ cấu tổ chức như thế nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân cấp tỉnh có quyền xét xử sơ thẩm những vụ án thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện không?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định thế nào?
Pháp luật
Phòng tổ chức cán bộ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có chức năng gì? Phòng tổ chức cán bộ có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Pháp luật
Nhiệm vụ quyền hạn Tòa án nhân dân khi thực hiện quyền tư pháp? Thực hiện quyền tư pháp kịp thời, công bằng, công khai, vô tư, khách quan thế nào?
Pháp luật
Tòa án nào sẽ có nhiệm vụ thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử? Thẩm quyền chỉ đạo việc tổng kết thực tiễn xét xử?
Pháp luật
Tòa án nhân dân có phải tổng kết thực tiễn xét xử không? Việc tổng kết thực tiễn xét xử thông qua hoạt động nào?
Pháp luật
Văn phòng Tòa án nhân dân cấp tỉnh có chức năng nhiệm vụ quyền hạn thế nào? Các chức vụ, chức danh của Văn phòng, phòng thuộc TAND cấp tỉnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viện kiểm sát nhân dân
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
38 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viện kiểm sát nhân dân Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào