Đất cây xanh đô thị bao gồm các loại đất nào? Yêu cầu về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị như thế nào?

Đất cây xanh đô thị bao gồm các loại đất nào? Yêu cầu về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị như thế nào? Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình là bao nhiêu % theo quy định pháp luật?

Đất cây xanh đô thị bao gồm các loại đất nào?

Căn cứ theo tiểu mục 1.4 Mục 1 QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD có quy định như sau:

1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
1.4.15 Đất cây xanh đô thị
Bao gồm: đất cây xanh sử dụng công cộng, đất cây xanh sử dụng hạn chế, đất cây xanh chuyên dụng.
CHÚ THÍCH 1: Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị là đất công viên, vườn hoa, sân chơi, đảm bảo tiếp cận của người dân;
CHÚ THÍCH 2: Đất cây xanh sử dụng hạn chế là đất cây xanh được trồng trong khuôn viên các công trình, công viên chuyên đề do tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng;
CHÚ THÍCH 3: Đất cây xanh chuyên dụng là đất các loại cây xanh trong vườn ươm, đất cây xanh phục vụ nghiên cứu, đất cây xanh cách ly.
1.4.16 Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở
Bao gồm công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và đảm bảo khả năng tiếp cận của mọi người dân trong đơn vị ở.
1.4.17 Điểm dân cư nông thôn
Nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.
1.4.18 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
- Hệ thống giao thông;
- Hệ thống cung cấp năng lượng (cấp điện, xăng dầu, khí đốt...);
- Hệ thống chiếu sáng công cộng;
- Hệ thống thông tin liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn thông);
- Hệ thống cấp nước;
- Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải (XLNT);
- Hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR);
- Hệ thống vệ sinh công cộng;
- Hệ thống nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
- Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
1.4.19 Hệ thống hạ tầng xã hội
- Hệ thống dịch vụ - công cộng: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ - công cộng khác;
- Hệ thống công viên, vườn hoa, sân chơi;
- Các hệ thống hạ tầng xã hội khác.
....

Theo đó, đất cây xanh đô thị bao gồm đất cây xanh sử dụng công cộng, đất cây xanh sử dụng hạn chế, đất cây xanh chuyên dụng.

Đất cây xanh đô thị bao gồm các loại đất nào? Yêu cầu về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị như thế nào?

Đất cây xanh đô thị bao gồm các loại đất nào? Yêu cầu về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị như thế nào? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị như thế nào?

Theo quy định tại tiết 1.5.5 tiểu mục 1.5 Mục 1 QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng có quy định yêu cầu về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

- Không gian cây xanh trong đô thị, bao gồm không gian xanh tự nhiên (rừng, đồi, núi, thảm thực vật ven sông, hồ và ven biển) và không gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt nước...) phải được quy hoạch gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn;

- Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa, không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng;

- Các chỉ tiêu đất cây xanh công cộng cho toàn đô thị và từng khu vực được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu phải đáp ứng với mục tiêu của quy hoạch và phù hợp đặc thù từng đô thị. Cây xanh sử dụng công cộng phải quy hoạch để đảm bảo mọi người dân tiếp cận thuận lợi;

- Phải ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Chủng loại cây xanh trong đô thị không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu về phòng chống thiên tai, không gây hư hại công trình bao gồm cả phần ngầm và phần trên mặt đất, không tiết ra các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây ảnh hưởng đến dân cư.

Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình là bao nhiêu % theo quy định pháp luật?

Căn cứ theo tiết 2.6.5 tiểu mục 2.6 Mục 2 QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD về có quy định:

Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định về tỷ lệ tối thiểu đất trồng cây xanh nêu trong Bảng 2.11.

Bảng 2.11: Tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu trong các lô đất xây dựng công trình

Trong lô đất xây dựng công trình

Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh (%)

1- Nhà chung cư

20

2- Công trình giáo dục, y tế, văn hóa

30

3- Nhà máy

20

Như vậy, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu trong các lô đất xây dựng công trình được thực hiện tuân thủ tỷ lệ nêu trên.

Cây xanh đô thị Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cây xanh đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất cây xanh đô thị bao gồm các loại đất nào? Yêu cầu về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị như thế nào?
Pháp luật
Khi có giấy phép chặt hạ dịch chuyển cây xanh đô thị thì phải thực hiện việc chặt hạ dịch chuyển cây xanh đô thị trong vòng bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Chặt hạ cây xanh đô thị là cây bảo tồn mà không có giấy phép thì bị phạt bao nhiêu tiền? Cây xanh đô thị được bảo vệ như thế nào?
Pháp luật
Ngăn cản việc trồng cây xanh theo quy định thì có bị xử phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cây xanh đô thị được trồng phải được đảm bảo đúng tiêu chuẩn cây trồng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị đúng không?
Pháp luật
Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội bao gồm các nội dung chính nào?
Pháp luật
Công tác cắt tỉa hạ độ cao cây bóng mát trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng đối với các loại cây nào?
Pháp luật
Cây xanh sử dụng hạn chế trong đô thị là cây nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ cây xanh sử dụng hạn chế trong đô thị gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Cây cổ thụ được hiểu là như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ cây cổ thụ gồm các giấy tờ nào?
Pháp luật
Cây xanh đô thị được hiểu là như thế nào? Chặt hạ cây xanh đô thị trước nhà có cần phải xin phép không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cây xanh đô thị
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
733 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cây xanh đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cây xanh đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào