Cố tình giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông có bị phạt không? Khi lái xe phải mang theo các loại giấy tờ nào?

Cố tình giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông có bị phạt không? Giao xe cho người giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông bị phạt bao nhiêu? Khi lái xe phải mang theo các loại giấy tờ xe nào theo quy định?

Cố tình giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông có bị phạt không?

Hành vi cố tình giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông có thể bị xử phạt lỗi không mang theo giấy phép lái xe hoặc không có giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Lỗi vi phạm

Xe máy

Xe ô tô

Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

(Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

-

Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

(Căn cứ điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

-

Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm điều khiển xe ô tô

-

Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

(Căn cứ điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Cố tình giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông có bị phạt không? Khi lái xe phải mang theo các loại giấy tờ nào?

Cố tình giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông có bị phạt không? Khi lái xe phải mang theo các loại giấy tờ nào? (hình từ internet)

Giao xe cho người giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông bị phạt bao nhiêu?

Giao xe cho người giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông có thể bị phạt lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
...
10. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện hành vi vi phạm giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng).
14. Phạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 56.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
i) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 (đối với xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô), khoản 2 Điều 56 (đối với xe máy chuyên dùng) của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ bị tước quyền sử dụng trước ngày 01/01/2025 và đang trong thời gian bị tước).
...

Như vậy, từ năm 2025 giao xe cho người giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông có thể bị phạt lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện như sau:

Đối với xe máy:

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe máy có hành vi vi phạm giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện

Đối với xe ô tô:

Phạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 56.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện

Khi lái xe phải mang theo các loại giấy tờ xe nào?

Theo Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:

- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;

- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;

- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

>>> Xem thêm: Lỗi không mang giấy tờ xe 2025 phạt bao nhiêu?

Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cố tình giấu bằng lái xe khi vi phạm giao thông có bị phạt không? Khi lái xe phải mang theo các loại giấy tờ nào?
Pháp luật
Chở người ngồi trên xe sử dụng ô dù phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Quy định về sử dụng ô dù khi tham gia giao thông 2025?
Pháp luật
Thi rớt bằng lái xe trước ngày 01/01/2025, đi thi lại được cấp bằng lái xe theo quy định mới hay quy định cũ?
Pháp luật
Làn khẩn cấp cao tốc là gì? Khi nào được đi vào làn khẩn cấp trên cao tốc? Lỗi đi vào làn khẩn cấp trên cao tốc đối với xe ô tô theo Nghị định 168?
Pháp luật
Có được cải tạo xe ô tô thành xe chở người không? Cải tạo xe ô tô thành xe chở người bị xử phạt có tịch thu xe?
Pháp luật
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông phạt bao nhiêu theo Nghị định 168 mới nhất?
Pháp luật
Sử dụng lòng đường trái phép để kinh doanh ăn uống, quán ăn bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Đèn xanh còn 2 giây mà dừng xe có bị phạt lỗi không chấp hành tín hiệu đèn giao thông hay không?
Pháp luật
Có được sử dụng trượt patanh để tham gia giao thông không? Nếu không, có bị phạt không? Bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô phạt bao nhiêu tiền? Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
2 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào