Lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô phạt bao nhiêu tiền? Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt quy định thế nào?
Lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô phạt bao nhiêu tiền?
Theo điểm a khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép;
b) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;
...
Theo đó, lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép.
Đối với trường hợp vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông thì có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.
Lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô phạt bao nhiêu tiền? Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô bị trừ mấy điểm giấy phép lái xe?
Căn cứ theo điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Theo đó, người điều khiển xe ô tô phạm lỗi vượt xe không đúng quy định sẽ bị trừ 2 điểm giấy phép lái xe.
Đối với trường hợp vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông thì bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt năm 2025 được quy định thế nào?
Theo Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt như sau:
- Vượt xe là tình huống giao thông trên đường mà mỗi chiều đường xe chạy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, xe đi phía sau di chuyển sang bên trái để di chuyển lên trước xe phía trước.
Trên đường có từ hai làn đường dành cho xe cơ giới cùng chiều trở lên được phân biệt bằng vạch kẻ đường, xe đi phía sau di chuyển lên trước xe phía trước thì áp dụng quy tắc sử dụng làn đường quy định tại Điều 13 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
- Khi vượt các xe phải vượt bên trái; trường hợp khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái thì được vượt về bên phải.
- Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã có tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
- Khi có xe xin vượt, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước phải quan sát phần đường phía trước, nếu đủ điều kiện an toàn thì phải giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được cản trở đối với xe xin vượt.
Trường hợp có chướng ngại vật hoặc không đủ điều kiện an toàn thì người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước có tín hiệu rẽ trái để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết là chưa được vượt.
- Xe xin vượt phải có báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi, trừ loại xe thô sơ không có đèn chiếu sáng và còi, khi vượt xe phải có tín hiệu báo hướng chuyển, tín hiệu báo hướng chuyển được sử dụng, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước và phía sau trong suốt quá trình vượt xe; trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
- Không được vượt xe trong trường hợp sau đây:
+ Khi không bảo đảm các điều kiện quy định nêu trên;
+ Trên cầu hẹp có một làn đường;
+ Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế;
+ Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;
+ Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
+ Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
+ Khi gặp xe ưu tiên;
+ Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
+ Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
+ Trong hầm đường bộ.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/11022025/loi-vuot-xe-khong-dung-quy-dinh-1q.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TLV/11-02-2025/ham-duong-bo.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTT/11022025/lan-khan-cap-cao-toc-la-gi-khi-nao-duoc-di-vao-lan-khan-cap-tren-cao-toc.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/18012025/nong-do.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/18012025/cho-cho-bang-xe-may-co-bi-phat-khong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/02012025/di-nguoc-chieu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/02012025/tha-2-tay.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/02012025/xe-o-to-vuot-den-vang.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/02012025/nong-do-con-xe-may-cao-nhat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/02012025/nhuong-xe-cuu-thuong.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô phạt bao nhiêu tiền? Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt quy định thế nào?
- Cúng rằm tháng giêng loại hoa nào không nên đưa lên bàn thờ? Đốt vàng mã cúng rằm tháng giêng có bị phạt tiền?
- Bài phát biểu khai mạc Hội trại tòng quân 2025? Hội trại tòng quân diễn ra khi nào? Hội trại tòng quân 2025 là gì?
- Xem ngày cúng đất tháng 2 năm 2025 tốt? Văn cúng đất tháng 2 năm 2025? Tạ đất đầu năm cần mua những gì?
- Phụ lục 1, 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu mới nhất? Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là bao nhiêu?