Lỗi không mang giấy tờ xe 2025 phạt bao nhiêu? Giấy tờ xe bao gồm những gì? Bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái?

Lỗi không mang giấy tờ xe 2025 phạt bao nhiêu? Lỗi không mang giấy tờ xe ô tô, Lỗi không mang giấy tờ xe máy? Năm 2025, người tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ xe nào?

Lỗi không mang giấy tờ xe 2025 ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe 2025 ô tô, xe máy như sau:

Lỗi vi phạm

Xe máy

Xe ô tô

Không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

(Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 400.000 đồng - 600.000 đồng

(Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

(Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 400.000 đồng - 600.000 đồng

(Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Không mang theo chứng nhận đăng ký xe

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

(Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 300.000 đồng - 400.000 đồng

(Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Không có chứng nhận đăng ký xe

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Ngoài ra, tịch thu phương tiện và trừ 02 điểm giấy phép lái xe

(Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng

Ngoài ra, tịch thu phương tiện và trừ 02 điểm giấy phép lái xe

(Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Không mang theo giấy phép lái xe

Phạt tiền từ 200.000 đồng - 300.000 đồng

(Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 300.000 đồng - 400.000 đồng

(Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

(Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

-

Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

(Căn cứ điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)


-

Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm điều khiển xe ô tô

-

Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

(Căn cứ điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển

- Đối với xe máy có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

(Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

- Đối với xe máy có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

(Căn cứ điểm c khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

(Căn cứ điểm b khoản 8 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Không mang chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường


-

Phạt tiền từ 300.000 đồng - 400.000 đồng

(Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Không có chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

-

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng

Ngoài ra, trừ 02 điểm giấy phép lái xe

(Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Trên đây là quy định về " Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe ô tô, lỗi không mang giấy tờ xe máy 2025"

Lỗi không mang giấy tờ xe 2025 phạt bao nhiêu? Giấy tờ xe bao gồm những gì? Bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái?

Lỗi không mang giấy tờ xe 2025 phạt bao nhiêu? Giấy tờ xe bao gồm những gì? Bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái? (hình từ internet)

Năm 2025, người tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ xe nào?

Theo Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:

- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;

- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;

- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Năm 2025, Giấy phép lái xe có những hạng nào?

Theo Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
1 lượt xem
Không mang giấy tờ xe
Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lỗi không mang giấy tờ xe 2025 phạt bao nhiêu? Giấy tờ xe bao gồm những gì? Bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái?
Pháp luật
Sử dụng giấy phép lái xe máy hết điểm bị phạt bao nhiêu 2025? Mức phạt sử dụng giấy phép lái xe máy hết điểm 2025?
Pháp luật
Mẫu giấy phép lái xe mới áp dụng từ 2025 theo Thông tư 35/2024 thế nào? Quy định về cấp giấy phép lái xe từ 2025?
Pháp luật
Bị trừ mấy điểm giấy phép lái xe khi ô tô không nhường đường cho xe cấp cứu đang phát tín hiệu ưu tiên làm nhiệm vụ?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay theo Thông tư 35? Tải mẫu mới nhất?
Pháp luật
15 hạng giấy phép lái xe mới áp dụng từ 2025? Bằng lái xe cũ có được tiếp tục sử dụng từ 2025 không?
Pháp luật
Bảng tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 mới nhất? Cách trừ điểm giấy phép lái xe 2025 tại Nghị định 168?
Pháp luật
Mức phạt quá tốc độ năm 2025 chính thức, chi tiết? Mức phạt vi phạm giao thông từ 1 1 2025 quá tốc độ thế nào?
Pháp luật
Giấy phép lái xe có bao nhiêu điểm 2025? Xem điểm giấy phép lái xe ở đâu? Hướng dẫn xem điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Thời gian lái xe an toàn là gì? Mẫu Bản khai thời gian lái xe an toàn mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Không mang giấy tờ xe Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Không mang giấy tờ xe Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào