Mẫu Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Trường hợp phải xác minh giấy phép lái xe?
Mẫu Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu?
Mẫu Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe mới nhất hiện nay là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, mẫu có dạng như sau:
Tải về Mẫu Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe mới nhất
Trường hợp nào phải xác minh giấy phép lái xe theo quy định?
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì các trường hợp phải thực hiện xác minh giấy phép lái xe bao gồm:
(1) Cấp, đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Sở Giao thông vận tải phải tra cứu và in thông tin về giấy phép lái xe trong các trường hợp xét sát hạch nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe;
Trường hợp chưa có thông tin phải có văn bản đề nghị cơ quan đã cấp giấy phép lái xe xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
- Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe không do Sở Giao thông vận tải cấp thì Sở Giao thông vận tải không xét sát hạch nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe;
(2) Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
- Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe không do Bộ Quốc phòng cấp thì Sở Giao thông vận tải không đổi giấy phép lái xe;
(3) Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an quản lý giấy phép lái xe xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
- Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe không do ngành Công an cấp thì Sở Giao thông vận tải không đổi giấy phép lái xe.
Mẫu Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Trường hợp phải xác minh giấy phép lái xe? (Hình từ Internet)
Người có giấy phép lái xe hạng B số tự động có được lái xe ô tô số sàn không?
Căn cứ theo quy đinh tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
...
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
...
Bên cạnh đó, tại Điều 32 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:
Sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. cấp cho mỗi người bảo đảm duy nhất có 01 số quản lý, dùng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Cá nhân nếu có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn với giấy phép lái xe có thời hạn thì đăng ký vào đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này, làm thủ tục đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 36 của Thông tư này.
3. Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
4. Khi đổi, cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe thu lại giấy phép lái xe cũ và tiêu huỷ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
5. Người có giấy phép lái xe hạng B số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn).
6. Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:
a) Nếu có giấy phép lái xe quốc gia thì phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
7. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. và giấy phép lái xe cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp có hiệu lực, có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe hoặc có thông tin giấy phép lái xe đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người có giấy phép lái xe hạng B số tự động không được lái loại xe ô tô số sàn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lỗi không có đèn soi biển số xe máy bị phạt bao nhiêu từ năm 2025? Có trừ điểm giấy phép lái xe đối với lỗi không có đèn soi biển số?
- Mức phạt kịch khung nồng độ cồn xe ô tô 2025? Kịch khung nồng độ cồn xe ô tô bị phạt bao nhiêu?
- Mẫu tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng mới nhất theo Nghị định 175 như thế nào?
- Lịch thi đấu LCK Cup 2025 LMHT mới nhất? Đội hình thi đấu chính thức LCK Cup 2025? Phân loại trò chơi điện tử trên mạng theo độ tuổi người chơi ra sao?
- Trong hoạt động đấu thầu, nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu gồm những nội dung gì?