Một số loại biển báo tốc độ mới nhất 2025 khi lái xe cần lưu ý để không bị phạt? Biển báo tốc độ tối đa cho phép?
Một số biển báo tốc độ 2025 khi lái xe cần lưu ý để không bị phạt? Biển báo tốc độ tối đa cho phép?
Một số biển báo tốc độ 2025 được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT
1. Biển báo tốc độ tối đa
- Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;
- Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép";
- Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá giá trị ghi trên biển;
- Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;
- Khi cần quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện, đặt biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”.
- Áp dụng biển số P.127a cho một số trường hợp qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”. Biển được đặt sau vị trí biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư”.
- Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;
- Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn hay giá long môn, sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.
- Biển số P. 127b là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên giá long môn, cột cần vươn.
Một số loại biển báo tốc độ mới nhất 2025 khi lái xe cần lưu ý để không bị phạt? Biển báo tốc độ tối đa cho phép? (hình từ internet)
- Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường;
- Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường, sử dụng biển số P.127c. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.
- Biển số P.127c là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn hay giá long môn. Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng thực tế.
- Biển số DP.127 "Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép"
- Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép số P.127b, P.127c, đặt biển số DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng với các phương án tổ chức giao thông. Trường hợp "Hết tất cả các lệnh cấm" đặt biển số DP.135.
- Biển có giá trị báo cho, người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127(b,c) hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Đường bộ và Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Biển báo tốc độ tối thiểu
- Biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép"
- Để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép".
- Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.
- Biển số R.307 "Hết tốc độ tối thiểu"
- Đến hết đoạn đường tốc độ tối thiểu, đặt biển số R.307 "Hết hạn chế tốc độ tối thiểu" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm", nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
- Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác.
Biển số DP.134 "Hết tốc độ tối đa cho phép"
- Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số DP.134 "Hết tốc độ tối đa cho phép" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
- Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Đường bộ và Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ.
Trên đây là một số loại biển báo tốc độ mới nhất 2025, biển báo tốc độ tối đa cho phép, biển báo tốc độ tối thiểu
Việc đặt biển báo tốc độ khai thác cần căn cứ vào điều kiện gì?
Theo Điều 10 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Đặt biển báo tốc độ khai thác
1. Việc đặt biển báo tốc độ khai thác thực hiện theo quy định của pháp luật về báo hiệu đường bộ và phải căn cứ vào điều kiện thực tế của đoạn tuyến, tuyến đường về: kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, lưu lượng, loại phương tiện và thời gian trong ngày.
2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này quyết định đặt biển báo hiệu các trường hợp dưới đây:
a) Đối với đường đôi, đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa riêng cho từng chiều đường;
b) Đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa cho một khoảng thời gian trong ngày (biển phụ, biển điện tử);
...
Như vậy, việc đặt biển báo tốc độ khai thác thực hiện theo quy định của pháp luật về báo hiệu đường bộ và phải căn cứ vào điều kiện thực tế của đoạn tuyến, tuyến đường về: kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, lưu lượng, loại phương tiện và thời gian trong ngày.
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô, xe máy?
(1) Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe ô tô
Tốc độ vượt quá | Mức xử phạt | Mức trừ điểm GPLX | CSPL |
Từ 05km/h đến dưới 10 km/h | Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | 0 điểm | Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Từ 10km/h đến 20 km/h | Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng | 02 điểm | Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 20 km/h đến 35 km/h | Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 04 điểm | Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 35 km/h | Từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng | 06 điểm | Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Ngoài ra, nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng và trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10 và điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
(1) Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với xe máy
Tốc độ vượt quá | Mức xử phạt | CSPL |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Từ 10 km/h đến 20 km/h | Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 20 km/h | Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Ngoài ra, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng và trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Một số loại biển báo tốc độ mới nhất 2025 khi lái xe cần lưu ý để không bị phạt? Biển báo tốc độ tối đa cho phép?
- Ngày 27 Tết 2025 là ngày mấy dương lịch? Tết 2025 nghỉ mấy ngày? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 từ ngày mấy âm lịch?
- Bệnh cúm phổ biến hiện nay là gì? Vắc xin cúm mùa là gì? Quy trình tiêm chủng bao gồm những bước gì?
- Dự kiến chuyển Mobifone về Bộ Công an quản lý? Chuyển Mobifone về Bộ Công an quản lý theo Báo cáo 219 đúng không?
- Giảm 15% tổ chức đầu mối bên trong của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, huyện khi tinh gọn bộ máy theo Công văn 24?