Lỗi chạy xe chậm 2025? Mức phạt lỗi chạy xe chậm là bao nhiêu? Bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Lỗi chạy xe chậm 2025? Mức phạt lỗi chạy xe chậm là bao nhiêu? Lỗi chạy xe chậm 2025 bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe? 13 trường hợp giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?

Lỗi chạy xe chậm 2025? Mức phạt lỗi chạy xe chậm là bao nhiêu?

Mức phạt lỗi chạy xe chậm 2025 được quy định như sau:

Mức phạt lỗi chạy xe chậm 2025 đối với ô tô:

Theo điểm o, p khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sau:

- Người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;

- Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.

Theo khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP người điều khiển xe ô tô vi phạm lỗi chạy xe chậm nêu trên mà gây ra tai nạn giao thông thì có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng

Mức phạt lỗi chạy xe chậm 2025 đối với xe máy:

Theo điểm k khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;

Theo khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP người điều khiển xe máy vi phạm lỗi chạy xe chậm nêu trên mà gây ra tai nạn giao thông thì có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

Mức phạt lỗi chạy xe chậm 2025 đối với xe máy chuyên dùng:

Theo điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Ngoài ra, theo khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP người điều khiển xe máy chuyên dùng vi phạm lỗi chạy xe chậm nêu trên mà gây ra tai nạn giao thông thì có thể bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng

Lỗi chạy xe chậm 2025? Mức phạt lỗi chạy xe chậm là bao nhiêu? Bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái?

Lỗi chạy xe chậm 2025? Mức phạt lỗi chạy xe chậm là bao nhiêu? Bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái? (Hình từ internet)

Lỗi chạy xe chậm 2025 bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Đối với xe ô tô

Theo khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vây, đối với ô tô vi phạm lỗi chạy xe chậm ngoài mà gây tai nạn giao thông ngoài bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng còn bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe.

Đối với xe máy

Theo khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, đối với xe máy vi phạm lỗi chạy xe chậm ngoài mà gây tai nạn giao thông ngoài bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng còn bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe.

13 trường hợp giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn?

Theo khoản 3 Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau đây:

(1) Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;

(2) Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

(3) Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

(4) Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;

(5) Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;

(6) Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ;

(7) Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;

(8) Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;

(9) Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;

(10) Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ;

(11) Gặp xe ưu tiên;

(12) Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;

(13) Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.

Chạy xe chậm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lỗi chạy xe chậm 2025? Mức phạt lỗi chạy xe chậm là bao nhiêu? Bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Hai trường hợp người tham gia giao thông chạy xe chậm vẫn bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chạy xe chậm
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
3 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chạy xe chậm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chạy xe chậm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào