Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài gồm những cơ sở nào? Doanh nghiệp nước ngoài có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ giải đáp, cụ thể như sau: Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài gồm những cơ sở nào? Doanh nghiệp nước ngoài có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không? Câu hỏi của anh L từ Hà Nội.

Doanh nghiệp nước ngoài có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP như sau:

Người nộp thuế
Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
1. Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này;
d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
đ) Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
...

Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài gồm những cơ sở nào? Doanh nghiệp nước ngoài có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Doanh nghiệp nước ngoài có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không? (Hình từ Internet)

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài gồm những cơ sở nào?

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định thì cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thế nào?

Việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 như sau:

Người nộp thuế
...
2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
...

Như vậy, việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam được quy định cụ thể như sau:

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.

Doanh nghiệp nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài gồm những cơ sở nào? Doanh nghiệp nước ngoài có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử tại Việt Nam phải hoàn thành lưu trữ dữ liệu khi có yêu cầu trong thời gian nào?
Chính sách thuế với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam?
Chính sách thuế với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài không có trụ sở ở Việt Nam có được giao dịch ngoại hối tại Việt Nam không? Có được mở tài khoản thanh toán không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài có được mở tài khoản ở ngân hàng thương mại của Việt Nam để thanh toán cho người bán ở Việt Nam không?
Pháp luật
Nhà đầu tư góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp qua tài khoản thanh toán thì có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài chi nhánh tại Việt Nam có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam hay không? Doanh nghiệp nước ngoài chi nhánh tại Việt Nam có thể sở hữu quyền sử dụng đất ở Việt Nam để thực hiện dự án không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp nước ngoài
1,745 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào