Có bao nhiêu ngạch Kiểm toán viên nhà nước? Những đối tượng nào được dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước?

Tôi có thắc mắc là có bao nhiêu ngạch Kiểm toán viên nhà nước? Những đối tượng nào được dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước? Đối tượng dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước cần đáp ứng được những điều kiện nào? - câu hỏi của chị Mai (TP. HCM)

Có bao nhiêu ngạch Kiểm toán viên nhà nước?

Chức danh và mã số các ngạch Kiểm toán viên nhà nước được quy định tại Điều 2 Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1369/QĐ-KTNN năm 2023 (Có hiệu lực từ 09/11/2023) như sau:

Chức danh

Mã số ngạch

Ngạch Kiểm toán viên

06.043

Ngạch Kiểm toán viên chính

06.042

Ngạch Kiểm toán viên cao cấp

06.041

Trước đây, theo Điều 2 Quy định về chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1922/QĐ-KTNN năm 2021 (Hết hiệu lực từ 09/11/2023) quy định về chức danh và mã số các ngạch kiểm toán viên nhà nước, gồm:

(1) Ngạch Kiểm toán viên

Mã số ngạch: 06.043

(2) Ngạch Kiểm toán viên chính

Mã số ngạch: 06.042

(3) Ngạch Kiểm toán viên cao cấp

Mã số ngạch: 06.041

Kiểm toán viên nhà nước

Ngạch Kiểm toán viên nhà nước (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào được dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước?

Theo Điều 4 Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 quy định như sau:

Đối tượng dự thi
1. Người dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước là công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm toán tại Kiểm toán nhà nước, cụ thể:
- Công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên chính;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên cao cấp.
2. Các đối tượng khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.

Theo đó, những đối tượng sau đây được dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước, bao gồm:

(1) Người dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước là công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm toán tại Kiểm toán nhà nước, cụ thể:

- Công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên;

- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên chính;

- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên cao cấp.

(2) Các đối tượng khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.

Đối tượng dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước cần đáp ứng được những điều kiện nào?

Theo Điều 5 Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 quy định đối tượng dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước cần đáp ứng được những điều kiện như sau:

(1) Điều kiện và tiêu chuẩn chung:

Người dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước phải có đủ các điều kiện sau:

- Đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 21 Luật Kiểm toán nhà nước 2015, cụ thể:

Tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước
Kiểm toán viên nhà nước phải bảo đảm các tiêu chuẩn của công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kiểm toán, kế toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, luật hoặc chuyên ngành khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm toán;
3. Đã có thời gian làm việc liên tục từ 05 năm trở lên theo chuyên ngành được đào tạo hoặc có thời gian làm nghiệp vụ kiểm toán ở Kiểm toán nhà nước từ 03 năm trở lên, không kể thời gian tập sự;
4. Có chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước.

- Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên nhà nước; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;

- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch kiểm toán viên nhà nước sẽ đảm nhiệm;

- Có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch kiểm toán viên nhà nước dự kiến thi;

- Được thủ trưởng đơn vị đang quản lý trực tiếp cử tham dự kỳ thi;

(2) Điều kiện và tiêu chuẩn cụ thể:

a. Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên

- Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;

b. Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên chính

- Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính;

- Có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 03 năm.

c. Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên cao cấp

- Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm toán viên cao cấp;

- Có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương là 03 năm.

Kiểm toán viên Nhà nước Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kiểm toán viên nhà nước
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm toán viên nhà nước có bắt buộc phải xuất trình thẻ kiểm toán viên nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch kiểm toán viên nhà nước? Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Để trở thành kiểm toán viên nhà nước cần có những tiêu chuẩn nào? Nhiệm vụ và quyền hạn kiểm toán viên nhà nước quy định như thế nào?
Pháp luật
Nếu có các dấu hiệu làm cho Kiểm toán viên nhà nước tin rằng số liệu phát hiện có dấu hiệu gian lận trong quá trình thực hiện kiểm toán thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp thâm niên đối với Kiểm toán viên nhà nước được quy định thế nào?
Pháp luật
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước do ai có quyền cấp cho Kiểm toán viên nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán?
Pháp luật
Khi nào được cấp mới thẻ Kiểm toán viên nhà nước? Hồ sơ cấp mới thẻ Kiểm toán viên nhà nước cho công chức Kiểm toán nhà nước gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Nếu Kiểm toán viên nhà nước làm mất thẻ Kiểm toán viên nhà nước thì phải thông báo cho cơ quan nào?
Pháp luật
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước có thời hạn sử dụng không? Nếu có thời hạn sử dụng thì khi hết hạn có được đổi thẻ Kiểm toán viên nhà nước mới không?
Pháp luật
Trường hợp nào Kiểm toán viên nhà nước được cấp lại thẻ Kiểm toán viên nhà nước? Hồ sơ cấp lại thẻ Kiểm toán viên nhà nước gồm có những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm toán viên Nhà nước
1,227 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán viên Nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào