Biển R411 là biển gì? Lỗi R411 là gì? Lỗi R411 xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168? Vạch 9.3 là gì?

Biển R411 là biển gì theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT? Lỗi R411 là gì? Lỗi R411 xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Vạch 9.3 là gì? Quy cách Vạch 9.3 theo Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?

Biển R411 là biển gì? Lỗi R411 là gì?

Biển R411 là biển gì?

Căn cứ tại Phụ lục D Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì:

Biển R411 là biển "Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo", ký hiệu Biển số R.411.

Biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo"

(1) Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường, đặt biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường". Biển sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường (loại vạch 9.3: vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường).

Tùy theo tình hình thực tế về số lượng làn đường và hướng đi trên mỗi làn đường mà có ký hiệu phù hợp.

Biển có tác dụng bắt buộc người tham gia giao thông phải đi đúng làn đường đã được chỉ dẫn hướng phù hợp với hành trình của xe.

Chú ý: số làn đường và hướng mũi tên tùy theo yêu cầu chỉ dẫn thực tế mà vẽ cho phù hợp. Hình trên biển số R.411 chỉ là một trường hợp.

Hình D.15 - Biển số R.411

Lỗi R411 là gì?

Như đã nêu ở trên thì Biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo" có tác dụng bắt buộc người tham gia giao thông phải đi đúng làn đường đã được chỉ dẫn hướng phù hợp với hành trình của xe.

Đồng thời, Biển sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường (loại vạch 9.3: vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường).

Theo đó, Lỗi R411 có thể được hiểu là Lỗi Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

Biển R411 là biển gì? Lỗi R411 là gì? Lỗi R411 xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168?

Biển R411 là biển gì? Lỗi R411 là gì? Lỗi R411 xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168? (Hình từ Internet)

Lỗi R411 xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm n, điểm o khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm l khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i, điểm k khoản 5; điểm a khoản 6; khoản 7; điểm b, điểm d khoản 9; điểm a khoản 10; điểm đ khoản 11 Điều này;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, đối với Lỗi R411 xe ô tô có thể bị phạt theo Nghị định 168 như sau:

STT

Hành vi

Phạt tiền

Trừ điểm GPLX

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

-

2

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường gây tai nạn giao thông

từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng

Trừ 10 điểm

>>> Xem thêm: Lỗi phạt nguội bao lâu thì lên hệ thống 2025? Cách check Biển số xe bị phạt nguội trên csgt vn?

Vạch 9.3 là gì? Quy cách Vạch 9.3 theo Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?

Căn cứ tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì:

Vạch 9.3 là Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường.

Ý nghĩa sử dụng Vạch 9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường được sử dụng để chỉ hướng xe phải đi. Mũi tên chỉ hướng chủ yếu sử dụng ở các nút giao có tách nhập làn và trên đường có nhiều làn xe. Mũi tên cũng có thể được sử dụng cho các phần đường xe chạy một chiều để xác nhận hướng giao thông.

Quy cách Vạch 9.3 như sau:

- Màu sắc của mũi tên chỉ đường là màu trắng.

- Tùy theo tốc độ xe chạy mà chọn kích thước các mũi tên phù hợp theo nguyên tắc tốc độ xe chạy càng lớn thì kích thước mũi tên càng lớn. Kích thước mũi tên thể hiện trên Hình G.73 áp dụng cho các đường có tốc độ xe chạy thấp. Kích thước mũi tên ghi ngoài ngoặc đơn thể hiện trên Hình G.74 áp dụng cho các đường có tốc độ xe chạy cao. Kích thước mũi tên ghi trong ngoặc đơn thể hiện trên Hình G.74 áp dụng cho đường ô tô cao tốc và các đường có tốc độ thiết kế ≥ 100km/h.

Hình G.73 - Kích thước mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy thấp

Hình G.74 - Kích thước của mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy cao

26 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển R412 là biển gì? Lỗi sai làn biển 412 ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168?
Pháp luật
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về giao thông 2025 là bao lâu? Các hình thức xử phạt vi phạm chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Pháp luật
Biển R411 là biển gì? Lỗi R411 là gì? Lỗi R411 xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168? Vạch 9.3 là gì?
Pháp luật
Đèn vàng có phải dừng lại không? Xe máy vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Đi ngược chiều trên cao tốc phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168? Biển cấm đi ngược chiều đặt ở đâu?
Pháp luật
Biển báo cấm đi ngược chiều là gì? Hình ảnh biển báo cấm đi ngược chiều? Lỗi đi ngược chiều 2025 phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Người được chở trên xe gắn máy có được đứng trên yên xe không? Từ năm 2025 xe gắn máy chở người đứng trên yên xe bị phạt thế nào?
Pháp luật
Mệnh Mộc hợp xe màu gì 2025? Mệnh Mộc hợp màu gì? Mệnh mộc mua xe màu gì mang lại nhiều may mắn 2025?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe đạp điện 2025? Nồng độ cồn xe đạp điện có mức phạt cao nhất là bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Không chấp hành kiểm tra về nồng độ cồn, người lái xe máy bị phạt đến 10 triệu đồng theo Nghị định 168?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào