Đèn vàng có phải dừng lại không? Xe máy vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?

Đèn vàng có phải dừng lại hay không theo quy định pháp luật? Xe máy vượt đèn vàng bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Xe ô tô vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền?

Đèn vàng có phải dừng lại không?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về chấp hành báo hiệu đường bộ như sau:

Chấp hành báo hiệu đường bộ
...
4. Tín hiệu đèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành như sau:
a) Tín hiệu đèn màu xanh là được đi; trường hợp người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang đi ở lòng đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
b) Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp; trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác;
c) Tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi.
...

Theo đó, trường hợp tín hiệu đèn giao thông có màu vàng thì người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại trước vạch dừng.

Trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp.

Trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác.

Đèn vàng có phải dừng lại không? Xe máy vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?

Đèn vàng có phải dừng lại không? Xe máy vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168? (Hình từ Internet)

Xe máy vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối lỗi vượt đèn vàng xe máy như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
c) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, mức xử phạt vi phạm hành chính đối với lỗi vượt đèn vàng xe máy như sau:

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Trừ điểm GPLX

Vượt đèn vàng

(điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Trừ 04 điểm

(điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).


Vượt đèn vàng gây tai nạn giao thông

(điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

Trừ 10 điểm

(điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Xe ô tô vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối lỗi vượt đèn vàng xe ô tô như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, mức xử phạt vi phạm hành chính đối với lỗi vượt đèn vàng xe ô tô như sau:

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Trừ điểm GPLX

Vượt đèn vàng

(điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Trừ 04 điểm

(điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Vượt đèn vàng gây tai nạn giao thông

(điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng

Trừ 10 điểm

(điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

17 lượt xem
Vượt đèn vàng
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển R411 là biển gì? Lỗi R411 là gì? Lỗi R411 xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168? Vạch 9.3 là gì?
Pháp luật
Đèn vàng có phải dừng lại không? Xe máy vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Đi ngược chiều trên cao tốc phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168? Biển cấm đi ngược chiều đặt ở đâu?
Pháp luật
Biển báo cấm đi ngược chiều là gì? Hình ảnh biển báo cấm đi ngược chiều? Lỗi đi ngược chiều 2025 phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Người được chở trên xe gắn máy có được đứng trên yên xe không? Từ năm 2025 xe gắn máy chở người đứng trên yên xe bị phạt thế nào?
Pháp luật
Mệnh Mộc hợp xe màu gì 2025? Mệnh Mộc hợp màu gì? Mệnh mộc mua xe màu gì mang lại nhiều may mắn 2025?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe đạp điện 2025? Nồng độ cồn xe đạp điện có mức phạt cao nhất là bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Không chấp hành kiểm tra về nồng độ cồn, người lái xe máy bị phạt đến 10 triệu đồng theo Nghị định 168?
Pháp luật
Xe máy không nhường đường cho người khuyết tật ngồi xe lăn qua đường tại nơi có vạch kẻ bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Mức phạt quá tốc độ ô tô 5-10 km năm 2025 là bao nhiêu? Ô tô chạy quá tốc độ 5-10km có bị giữ bằng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vượt đèn vàng Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vượt đèn vàng Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào