Hiện nay, đang áp dụng Luật Đất đai năm nào? Có những văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai đang còn hiệu lực thi hành? – Văn Tú (Tây Ninh).
>> Mở rộng cơ hội cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ (dự kiến)
>> 05 điểm mới về bảng giá đất sau khi bỏ khung giá đất
Hiện tại, hệ thống pháp luật Đất đai cùng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn (đang còn hiệu lực) như sau:
1. Luật Đất đai 2013 (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/7/2014).
2. Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2019).
THÔNG BÁO |
Toàn văn File Word Luật Đất đai 2013 và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Ảnh chụp một phần lược đồ Luật Đất đai 2013
3. Nghị định 43/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 136/2018/NĐ-CP, Nghị định 62/2019/NĐ-CP, Nghị định 148/2020/NĐ-CP, Nghị định 104/2022/NĐ-CP].
4. Nghị định 44/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 136/2018/NĐ-CP].
5. Nghị định 45/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2016/NĐ-CP, Nghị định 123/2017/NĐ-CP, Nghị định 79/2019/NĐ-CP, Nghị định 126/2020/NĐ-CP].
6. Nghị định 46/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2016/NĐ-CP, Nghị định 35/2017/NĐ-CP, Nghị định 123/2017/NĐ-CP, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Nghị định 11/2021/NĐ-CP, Nghị định 31/2021/NĐ-CP].
7. Nghị định 47/2014/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 06/2020/NĐ-CP, Nghị định 148/2020/NĐ-CP].
8. Nghị định 35/2015/NĐ-CP [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 62/2019/NĐ-CP, Nghị định 94/2019/NĐ-CP].
9. Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 19/12/2019).
10. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT].
11. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT].
12. Thông tư 25/2014/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT].
13. Thông tư 34/2014/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 24/2019/TT-BTNMT].
14. Thông tư 35/2014/TT-BTNMT quy định việc điều tra, đánh giá đất đai (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 13/8/2014).
15. Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 08/10/2014).
16. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, Thông tư 13/2019/TT-BTNMT, Thông tư 24/2019/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT].
17. Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/02/2016).
18. Thông tư 33/2016/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 22/12/2016).
19. Thông tư 27/2018/TT-BTNMT [đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT].
20. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT [được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 53/2017/TT-BTNMT, Thông tư 24/2019/TT-BTNMT, Thông tư 09/2021/TT-BTNMT].
21. Thông tư 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và môi trường (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 10/12/2022).
Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất – Luật Đất đai 2013 1. Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương. 3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư. 4. Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo. 5. Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình. 6. Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình. 7. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó. |