Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất được quy định theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/07/2024 của Chính phủ.
>> Mẫu Đơn xin tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất năm 2024 và hướng dẫn chi tiết cách viết đơn
>> Mẫu đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp năm 2024
Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách sử dụng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]………………………….
1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất[2]: ……………………….
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ……………………….……………………….
3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email…): ………………………….
4. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ………………
5. Diện tích (m2): ……………………….……………………….………
6. Mục đích sử dụng đất hiện tại[3]:……………………….………………
7. Mục đích sử dụng đất xin chuyển[4]:……………………….………
8. Thời hạn sử dụng: ……………………….……………………….
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có): ……………………….…………………
10. Tài liệu gửi kèm (nếu có)[5]: ……………………….………………
|
Người làm đơn[6] |
[1] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[2] Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; đối với cá nhân ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
[3] Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.
[4] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[5] Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
[6] Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.
Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách sử dụng |
Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP)
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Quy định mới về đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác năm 2024
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại đây: Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024
Điều 3. Giải thích từ ngữ - Luật Đất đai 2024 Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: ... 11. Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này. ... Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất - Luật Đất đai 2024 1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm: a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp; b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn; d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ. 2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. 3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất. 4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Luật này. |