Quy định mới về đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác năm 2024 tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024.
>> Nội dung tổng hợp dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương từ ngày 01/8/2024
Ngày 30/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024. Trong đó, nội dung về đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác tại khoản 5 và khoản 11 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp, như sau:
Theo đó, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm những nội dung dưới đây:
Cụ thể về đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp gồm những nội dung sau:
(i) Đất xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung.
(ii) Cả nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, công trình dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công trình hạ tầng và các công trình khác trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung.
(i) Đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại.
(ii) Cơ sở lưu trú, dịch vụ cho người chơi gôn. Ngoại trừ phần đường gôn của sân gôn, sân tập trong sân gôn và hệ thống cây xanh, mặt nước, cảnh quan, hạng mục công trình phục vụ cho việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, kinh doanh sân gôn.
(iii) Trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế,
(iv) Đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất.
(iv) Bãi tắm gắn với cơ sở kinh doanh, dịch vụ.
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Quy định mới về đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp gồm những loại đất sau:
(i) Đất xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Mục 1.1 bài viết này, kể cả trụ sở và các công trình khác phục vụ cho sản xuất hoặc cho người lao động gắn liền với cơ sở sản xuất.
(ii) Đất làm sân kho, nhà kho, bãi gắn với khu vực sản xuất.
Theo đó, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản gồm có đất thăm dò, khai thác hoặc khai thác gắn với chế biến khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản, kể cả nhà làm việc, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn với khu vực khai thác khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.
Đất phi nông nghiệp khác gồm đất có công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh hoặc đất được giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không có công trình và không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1 bài viết này và điểm c khoản 7 Điều 4; các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp - Nghị định 102/2024/NĐ-CP ... 7. Đất nông nghiệp khác gồm: a) Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm; b) Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất; c) Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác. |