Đăng ký điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN (Tăng, giảm lao động tham gia; thay đổi thông tin đơn vị sử dụng lao động; thay đổi mức lương; gia hạn thẻ BHYT) theo quy định sau đây:
Căn cứ khoản 1 Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi có sự thay đổi thông tin đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh (là người sử dụng lao động) cần phải thông báo bằng văn bản và tiến hành đăng ký điều chỉnh với cơ quan BHXH.
(i) Trường hợp tăng, giảm lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN:
- Tăng lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN được hiểu là tăng số lượng người lao động tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN (ví dụ: công ty ký kết thêm hợp đồng lao động với người lao động, người lao động đi làm sau khi nghỉ thai sản ...).
- Giảm lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN được hiểu là giảm số lượng người lao động tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN (ví dụ: doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động, người lao động nghỉ thai sản ...).
Đối với trường hợp người lao động không làm việc và không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng, bao gồm cả trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh cũng phải làm thủ tục báo giảm lao động. Cụ thể:
+ Đối với trường hợp người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH (Theo khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH).
+ Đối với trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT (Theo khoản 5 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH).
+ Đối với trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động (Theo khoản 6 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH).
(ii) Trường hợp thay đổi thông tin đơn vị sử dụng lao động: Như tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh, địa điểm đăng ký kinh doanh, mã số doanh nghiệp...
(iii) Trường hợp thay đổi mức lương của người lao động thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc: Người lao động có quyết định hoặc hợp đồng làm (tăng/ giảm) mức lương đóng BHXH.
(iv) Gia hạn thẻ BHYT hết hạn sử dụng cho người lao động.
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có trách nhiệm tổng hợp đầy đủ hồ sơ theo quy định để tiến hành đăng ký điều chỉnh đóng các loại bảo hiểm với cơ quan BHXH cấp huyện nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đặt trụ sở hoặc cơ quan BHXH nơi đăng ký chi nhánh đối với chi nhánh.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh ký kết thêm hợp đồng lao động, nếu người lao động chưa đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, doanh nghiệp, hộ kinh doanh sẽ phải làm thủ tục Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu cho người lao động và đăng ký điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN theo hồ sơ dưới đây nộp cho Cơ quan bảo hiểm xã hội (Theo điểm a khoản 1 Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải gia hạn thẻ BHYT hết hạn (theo thời hạn ghi trên thẻ) cho người lao động vào tháng cuối cùng trước khi thẻ BHYT hết hạn.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023), thành phần hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:
(i) Đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp cần nộp:
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023).
- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Bổ sung Giấy tờ chứng minh được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế cao hơn (nếu có) (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH năm 2023).
(ii) Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cần nộp:
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023).
- Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
(iii) Đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh (người sử dụng lao động) cần nộp:
- Tờ khai đơn vị tham gia thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK3-TS ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023).
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (Mẫu D02-LT ban hành kèm theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH năm 2020).
- Báo cáo tổng hợp tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN - Mẫu số B03a-TSW ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.
- Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN - Mẫu số B03a-TST ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.
- Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN - Mẫu số B03a-TSH ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.
- Danh sách giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; người tham gia hưởng, dừng hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số D16-TS ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.
- Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi - Mẫu số D11d-HT ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.
- Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi - Mẫu số D11c-HT ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.
- Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT - Mẫu số C16-TS ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.
- Phiếu điều chỉnh - Mẫu số C02-TS ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.
- Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện. BHYT - Mẫu số C17-TS ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.
- Danh sách người chờ hưởng chế độ hưu trí đã được cấp thẻ BHYT - Mẫu số C22-TS ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023.