Hằng năm, doanh nghiệp phải báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động lên Sở lao động - Thương binh và Xã hội. Việc cáo được quy định như sau:
>> Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN
>> Chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động
Căn cứ khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi Báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước (Mẫu số 33 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 và khoản 4 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, trường hợp doanh nghiệp không cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đến 20 triệu đồng.
Thủ tục báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước (ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo Mẫu số 33 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH, trong một báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 của doanh nghiệp sẽ có những thông tin sau đây:
- Tổng số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trong năm.
- Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, số người đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, số người hưởng trợ cấp thất nghiệp, số người hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp, số người không hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Số tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp, số tiền trợ cấp thất nghiệp, số tiền hỗ trợ học nghề, số tiền hỗ trợ duy trì và tìm kiếm việc làm.
- Những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị liên quan đến việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp.
Việc lập mẫu báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo các bước sau đây:
- Bước 1: Tải về mẫu báo cáo tình hình tham gia BHTN chuẩn nhất theo mẫu số 33 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.
- Bước 2: Điền đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp, số báo cáo, ngày tháng năm lập báo cáo.
- Bước 3: Điền số liệu về tổng số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp, số tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp, số tiền hỗ trợ học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm, những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị liên quan đến việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp.
- Bước 4: Ký tên, đóng dấu và gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Căn cứ Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP doanh nghiệp cần lưu ý một số trách nhiệm như sau:
- Chủ trì, phối hợp với tổ chức công đoàn cơ sở để thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
- Xác định đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, thực hiện trình tự, thủ tục tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo hiểm thất nghiệp đúng, đủ và kịp thời theo quy định của pháp luật.
- Bảo quản hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong thời gian người lao động làm việc tại đơn vị. Xuất trình các tài liệu, hồ sơ và cung cấp thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có kiểm tra, thanh tra về bảo hiểm thất nghiệp.
- Cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động yêu cầu.
- Cung cấp bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc xác nhận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc cho người lao động chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Thực hiện thủ tục xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động để người lao động hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
- Thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc của người sử dụng lao động khi có biến động lao động làm việc tại đơn vị theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối với các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện.
- Tổ chức triển khai việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Sử dụng người lao động đã được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề theo phương án đã được phê duyệt và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo.
- Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.
- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.
- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.
- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động đang bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đề nghị của người lao động về việc không hưởng trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.
- Giấy giới thiệu của trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.
- Thông báo của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp với trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.
- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trong trường hợp người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.
- Quyết định thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp - Mẫu số 34 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.