Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản được quy định như sau:
>> Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
>> Các khoản chi phí được trừ (chi phí hợp lý)
Căn cứ Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP), doanh nghiệp thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản này như sau:
Doanh nghiệp thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh, sử dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Riêng đối với trường hợp bán toàn bộ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì sử dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu số 06/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(i) Khai thuế, tạm nộp hàng quý đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản (xem hướng dẫn chi tiết việc tạm nộp thuế quý TẠI ĐÂY).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
(ii) Khai quyết toán thuế với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Căn cứ làm thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp là hồ sơ khai thuế, nộp thuế, chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản phát sinh tại địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng. Cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh tại phụ lục Bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (theo Mẫu số 03-8A/TNDN bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
Số thuế TNDN phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tạm nộp hàng quý và quyết toán |
= |
Doanh thu tính thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh |
x |
Thuế suất 1% |
- Nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản như sau: Doanh nghiệp căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ (nêu trên) để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.
Trong đó, số thuế đã tạm nộp trong năm tại các tỉnh (không bao gồm số thuế đã tạm nộp cho doanh thu thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ mà doanh thu này chưa được tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm) được trừ vào với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của từng tỉnh trên Mẫu số 03-8A/TNDN bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, nếu chưa trừ hết thì tiếp tục trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quyết toán tại trụ sở chính trên Mẫu số 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí:
+ Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế trên tờ khai quyết toán tại trụ sở chính trên Mẫu số 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí thì doanh nghiệp phải nộp số thuế còn thiếu cho địa phương nơi đóng trụ sở chính.
+ Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Căn cứ Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 9 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài (là tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam) được khai theo từng lần phát sinh.
Doanh nghiệp Việt Nam phải khai thuế thu nhập doanh từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài trong trường hợp:
- Doanh nghiệp Việt Nam nhận chuyển nhượng vốn khai thay cho nhà thầu nước ngoài.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn cũng là nhà thầu nước ngoài thì doanh nghiệp Việt Nam nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn chịu trách nhiệm khai thay.
Hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) theo Mẫu số 05/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.
- Bản sao chứng nhận vốn góp, chứng từ gốc của cấc chi phí (nếu có).
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài) được kê khai như sau:
(i) Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý
Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế quý đối với hoạt động chuyển nhượng vốn nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước (xem hướng dẫn chi tiết việc tạm nộp thuế quý TẠI ĐÂY).
(ii) Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm
Doanh nghiệp thực hiện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm đối với hoạt động chuyển nhượng vốn như sau:
- Trường hợp quyết toán thuế theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu: kê khai trên Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu số 04/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp quyết toán thuế theo phương pháp doanh thu - chi phí: kê khai trên Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu số 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
(i) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với khai quyết toán thuế năm: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3) hoặc năm tài chính.
(Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019)
(ii) Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
Căn cứ Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính của doanh nghiệp. Riêng đối với:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu: nộp tại cơ quan thuế trên địa bàn nơi phát sinh thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động khác với địa bàn cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài: tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp Việt Nam nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhận chuyển nhượng vốn khai thay cho nhà thầu nước ngoài và trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn khai thay nếu tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn cũng là nhà thầu nước ngoài).
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 02/TNDN (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 03/TNDN (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1A/TNDN (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1C/TNDN (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-2/TNDN - Phụ lục chuyển lỗ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3A/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3B/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3C/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3D/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-4/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-5/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-6/TNDN - Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8A/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8C/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-9/TNDN - Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.