Việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp có sai, sót được quy định như sau:
>> Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm
>> Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản
Trường hợp doanh nghiệp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:
- Tờ khai bổ sung (mẫu 01/KHBS tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Bản giải trình tờ khai bổ sung (mẫu 01-1/KHBS tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung.
(Theo khoản 4 Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019)
Cụ thể như sau:
(i) Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm thì doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
(ii) Doanh nghiệp khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ngân sách nhà nước hoàn trả thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
(Căn cứ khoản 4 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ khoản 1 Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019, doanh nghiệp phát hiện hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
Lưu ý:
- Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp thì thì doanh nghiệp vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng sẽ bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và hành vi trốn thuế.
- Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau:
+ Doanh nghiệp được khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và hành vi trốn thuế.
+ Trường hợp doanh nghiệp phát hiện hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.
(Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019)
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 02/TNDN (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 03/TNDN (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1A/TNDN (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1C/TNDN (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-2/TNDN - Phụ lục chuyển lỗ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3A/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3B/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3C/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3D/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-4/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-5/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-6/TNDN - Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8A/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8C/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-9/TNDN - Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.