Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có thu nhập chịu thuế. Cách xác định thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể như sau:
>> Các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
>> Xác định lỗ và chuyển lỗ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế |
= |
Doanh thu |
- |
Chi phí được trừ |
+ |
Các khoản thu nhập khác |
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
= |
Doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
- |
Chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó |
Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
(Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC)).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 20%, không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ phần thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
- Trường hợp doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì:
Số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả Các khoản thu nhập khác), sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì tiếp tục được chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
- Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau khi có quyết định giải thể nếu có chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp thì:
Thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trước được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
(Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC))
>> Xem chi tiết tại công việc:
- Xác định lỗ và chuyển lỗ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Xác định doanh thu khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Các khoản chi phí được trừ (chi phí hợp lý).
Xem thêm mẫu: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 02/TNDN (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu số 03/TNDN (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1A/TNDN (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1C/TNDN (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-2/TNDN - Phụ lục chuyển lỗ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3A/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3B/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3C/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-3D/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-4/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-5/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-6/TNDN - Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8A/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-8C/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03-9/TNDN - Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) theo Mục VI Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.