Mẫu đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2024 được quy định chi tiết tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
>> Mẫu văn bản điều chỉnh hợp đồng thuê đất năm 2024
>> Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất năm 2024
Mẫu đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 (Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP).
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN LẠI THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai...
1. Người sử dụng đất:
2. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, email...):……………………………………………………………..
3. Thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng:
3.1. Thửa đất số:………..; 3.2. Tờ bản đồ số:………………………………………………………
3.3. Diện tích đất (m2): ……………………………………………………………………………..
3.4. Mục đích sử dụng đất:[1] ………………………………………………………………………..
3.5. Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………………………………
3.6. Tài sản gắn liền với đất hiện có: ……………………………………………………………....
3.7. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ………………………………………...
3.8. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành: ...; Số vào sổ:….., Ngày cấp: ……………………………………………………...
4. Nội dung đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất:......đến ngày... tháng... năm.....
5. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này là giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp nêu trên.
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
[1] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.
Mẫu đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Interent)
Căn cứ Điều 156 Luật Đất đai 2024, khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:
(i) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất cho thời gian sử dụng đất còn lại.
(ii) Nộp tiền thuê đất hằng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Ngoài ra, khi được gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn, được điều chỉnh.
Căn cứ Điều 173 Luật Đất đai 2024, quy định về thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
(i) Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất và thứ hai khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.
- Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(ii) Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản (iii) đưới đây.
(iii) Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài là ổn định lâu dài.