Mẫu điều chỉnh hợp đồng thuê đất mới nhất năm 2024 được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
>> Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất năm 2024
>> Đơn xin điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư năm 2024
1. Mẫu văn bản điều chỉnh hợp đồng thuê đất năm 2024
Mẫu điều chỉnh hợp đồng thuê đất mới nhất năm 2024 đang được áp dụng theo Mẫu số 5b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Mẫu văn bản điều chỉnh hợp đồng thuê đất năm 2024 |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. |
…………, ngày ... tháng ... năm …. |
ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ……………………………………………………………………………………………………….;
Căn cứ Luật Đất đai…………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Nghị định ……………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về việc[1]……………………
Hôm nay, ngày…….. tháng….... năm…….. tại………………………........................……., chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT:
…………………………………………………[2]……………………………………………………
II. BÊN THUÊ ĐẤT:
…………………………………………………[3]…………………………………………………..
III. HAI BÊN THỎA THUẬN ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT SỐ... NGÀY... THÁNG... NĂM... VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY:
Điều 1. Điều chỉnh………….như sau:
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Điều chỉnh……………như sau:
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3.……………………………………………………………………………………………….
Điều.... Điều chỉnh Hợp đồng này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng số... ngày... tháng... năm... và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Điều chỉnh Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……/.
Bên thuê đất |
Bên cho thuê đất |
[1]Ghi theo Quyết định cho thuê đất hoặc điều chỉnh quyết định cho thuê đất….
[2]Ghi theo Hợp đồng thuê đất, Quyết định cho thuê đất hoặc điều chỉnh quyết định cho thuê đất...
[3]Ghi theo Hợp đồng thuê đất, Quyết định cho thuê đất hoặc điều chỉnh quyết định cho thuê đất...
Mẫu văn bản điều chỉnh hợp đồng thuê đất năm 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
2. Quy định của pháp luật đối với việc cho thuê đất
Căn cứ Điều 120 Luật Đất đai 2024, quy định về việc cho thuê đất như sau:
(i) Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 Luật Đất đai 2024.
(ii) Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
- Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng.
- Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
(iii) Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
- Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản (ii) Mục này.
- Các trường hợp quy định tại khoản (ii) Mục này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm.
- Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Đất đai 2024.
(iv) Việc cho thuê đất quy định tại Mục này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 Luật Đất đai 2024.
3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ Điều 123 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
(i) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước.
- Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
(ii) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
- Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
(iii) Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
(iv) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản (i) và khoản (ii) Mục này là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
(v) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các khoản (i), (ii) và khoản (iv) Mục này không được phân cấp, không được ủy quyền.