Theo quy định pháp luật lao động năm 2024, doanh nghiệp cần lưu ý những chế độ dành cho người lao động cao tuổi sau đây:
>> Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm năm 2024
>> Các hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ việc làm năm 2024
- Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
- Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
(Khoản 1 Điều 148, khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019)
File Excel tính tiền lương, phụ cấp của người lao động năm 2024 |
Những chế độ dành cho người lao động cao tuổi năm 2024 mà doanh nghiệp cần biết
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Chính sách của Nhà nước về lao động quy định doanh nghiệp sử dụng người lao động cao tuổi cần phải bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ người lao động cao tuổi.
(Khoản 7 Điều 4 Bộ luật Lao động 2019)
Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với daonh nghiệp về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
(Khoản 2 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019)
- Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
(Khoản 3 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019)
Khi doanh nghiệp sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
(Khoản 1 Điều 149 Bộ luật Lao động 2019)
Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.
(Khoản 2 Điều 149 Bộ luật Lao động 2019)
Doanh nghiệp không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.
(Khoản 3 Điều 149 Bộ luật Lao động 2019)
Doanh nghiệp có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.
(Khoản 4 Điều 149 Bộ luật Lao động 2019)
Điều 3. Giải thích từ ngữ - Bộ luật Lao động 2019 Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này. 2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. ... 5. Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể. ... |