Hiện nay, đã có File Excel về việc tính tiền lương, phụ cấp của công chức, viên chức và người lao động (làm việc tại khu vực tư nhân) năm 2024 hay chưa? – Thúy Trâm (Quảng Ngãi).
>> File Excel tính tiền lương hàng tháng của người lao động năm 2024
>> Lịch nghỉ tháng 02/2024 với công chức, viên chức, NLĐ khu vực tư nhân
Nhằm giúp quý khách hàng thuận tiện trong việc tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 nên PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã lập ra các File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức 2024. Cụ thể như sau:
File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức 2024 được lập dựa trên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức 2024 |
Ảnh chụp một phần File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức 2024
Lưu ý: Quý khách chỉ cần nhập hệ số lương, hệ số phụ cấp tại ô màu vàng sẽ hiện ra kết quả số tiền lương, tiền phụ cấp được nhận tại ô màu xanh.
Tiền lương và phụ cấp của người lao động làm việc tại công ty tư nhân do người sử dụng lao động quyết định trên cơ sở quy chế của công ty và thỏa thuận của các bên. Nhằm giúp quý khách hàng thuận tiện trong việc kiểm tra tiền lương, lương gross, lương net trong trường hợp này nên PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật các nội dung sau:
Quý khách hàng xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Quý khách hàng xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh – Nghị định 24/2023/NĐ-CP Nghị định này quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang. Điều 2. Đối tượng áp dụng – Nghị định 24/2023/NĐ-CP Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm: 1. Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). 2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). 3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). 4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. 5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ). 6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. 7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân. 8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu. 9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố. |