CÔNG CỤ CHUYỂN LƯƠNG GROSS SANG NET VÀ NGƯỢC LẠI
CÔNG CỤ CHUYỂN LƯƠNG GROSS SANG NET VÀ NGƯỢC LẠI giúp chuyển đổi lương gộp (lương Gross) thành lương ròng (lương Net) và ngược lại.
Thuế suất và các khoản giảm trừ liên quan khi chuyển đổi lương nêu trên được tính theo các quy định pháp luật hiện hành.
Hướng dẫn sử dụng
Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể nào về khái niệm lương Gross và lương Net, đây là thuật ngữ được sử dụng thường xuyên trong môi trường doanh nghiệp, và có thể được hiểu là mức lương trả cho người lao động, trong đó:
- Lương Gross là tổng tiền lương mỗi tháng của người lao động bao gồm lương cơ bản; các khoản trợ cấp, phụ cấp, hoa hồng,… và cả các khoản đóng bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân (nếu có) của người lao động mà doanh nghiệp chưa trích đóng.
- Lương Net là tiền lương thực nhận của người lao động sau khi doanh nghiệp đã trừ hết các khoản chi phí phải đóng bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và thuế thu nhập cá nhân.
Lưu ý: Trước khi trả thu nhập cho người lao động, người sử dụng lao động sẽ trích từ tiền lương của người lao động một khoản tiền để đóng bảo hiểm, đóng thuế TNCN cho người lao động. Do đó mức lương thực nhận của người lao động sẽ thấp hơn so với mức lương đã thỏa thuận trên hợp đồng (hay nói cách khác Lương Net < Lương Gross).
2. Căn cứ tính lương Gross và lương Net Từ khái niệm nêu trên, lương Gross và lương Net được thể hiện qua công thức sau:
Lương gross = Lương net + Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc + Thuế TNCN (nếu có)
Lương net = Lương gross – (Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc + Thuế TNCN (nếu có))
- Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì tỷ lệ trích đóng bảo hiểm xã hội từ tiền lương người lao động được quy định như sau:
+ Bảo hiểm xã hội: 8%
+ Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
+ Bảo hiểm y tế: 1,5%
- Đối với thuế TNCN:
Thuế TNCN = (Tổng thu nhập – Các khoản được miễn – Khoản giảm trừ) * Thuế suất
+ Các khoản giảm trừ: Giảm trừ gia cảnh với bản thân người lao động: 11 triệu đồng/tháng; Giảm trừ gia cảnh với một người phụ thuộc: 4,4, triệu đồng/tháng; Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học; Thuế suất: Thuế TNCN tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần:
Lưu ý: Để tính TNCN phải nộp, tham khảo Biểu thuế suất lũy tiến từng phần; hoặc cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng (đồng) |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu |
5% |
0 triệu + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 triệu đến 10 triệu |
10% |
0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu |
10% TNTT - 0,25 triệu |
3 |
Trên 10 triệu đến 18 triệu |
15% |
0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu |
15% TNTT - 0,75 triệu |
4 |
Trên 18 triệu đến 32 triệu |
20% |
1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu |
20% TNTT - 1,65 triệu |
5 |
Trên 32 triệu đến 52 triệu |
25% |
4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu |
25% TNTT - 3,25 triệu |
6 |
Trên 52 triệu đến 80 triệu |
30% |
9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu |
30 % TNTT - 5,85 triệu |
7 |
Trên 80 triệu |
35% |
18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu |
35% TNTT - 9,85 triệu |
THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Stt |
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
1 |
Đến 4,75 triệu đồng (trđ) |
TNQĐ/0,95 |
2 |
Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ |
(TNQĐ – 0,25 trđ)/0,9 |
3 |
Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ |
(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
4 |
Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ |
(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
5 |
Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ |
(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 |
6 |
Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ |
(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 |
7 |
Trên 61,85 trđ |
(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 |
|
Lương Gross |
Lương Net |
Ưu điểm |
Dựa trên mức lương Gross có thể tính toán được các khoản tiền bảo hiểm, tiền thuế TNCN phải nộp. |
Người lao động chỉ cần nhận đúng số tiền đã thỏa thuận trên hợp đồng, không phải tính toán xem người sử dụng lao động trừ tiền đóng bảo hiểm, tiền thuế TNCN có đúng hay không như nhận lương Gross. |
Nhược điểm |
Do thu nhập thực nhận thấp hơn mức lương đã thỏa thuận trên hợp đồng nên NLĐ phải thường xuyên tính toán số tiền đóng bảo hiểm và thuế thu nhập để tránh bị NSDLĐ tính sai. |
NSDLĐ có thể sử dụng mức lương này để đóng Bảo hiểm cho NLĐ dẫn đến mức đóng thấp, mức hưởng các chế độ bảo hiểm của NLĐ cũng thấp. |
CHÍNH SÁCH LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
- Lịch trả lương hưu, trợ cấp xã hội tháng 10/2024
- 17:00 02/10/2024
- Quy định mới về xây dựng bảng lương từ ngày 15/09/2024
- 16:13 02/10/2024
- Sẽ có 02 đối tượng được tăng lương hưu từ ngày 01/7/2025
- 15:25 25/09/2024
- Tài xế lái xe kinh doanh vận tải không lái xe liên tục quá 04 giờ (áp dụng từ đầu năm 2025)
- 08:27 24/09/2024
- Hướng dẫn xin giấy xác nhận chấm dứt hợp đồng lao động khi công ty không có người đại diện
- 08:02 23/09/2024
- Mức lương cơ bản cao nhất trong doanh nghiệp nhà nước là 80 triệu đồng/tháng (đề xuất)
- 16:03 20/09/2024
- Hướng dẫn người lao động đề nghị hỗ trợ học nghề năm 2024
- 10:06 19/09/2024
- Mức hỗ trợ người lao động bị thiệt hại do bão số 3 (Siêu bão YaGi)
- 17:14 11/09/2024
- Mẫu thẻ căn cước mới nhất 2024
- 15:13 05/09/2024
- Điều kiện người lao động nữ được hưởng chế độ thai sản năm 2024
- 13:54 23/08/2024
- Lịch chi trả lương hưu tháng 9/2024 có sự thay đổi theo lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9
- 15:59 21/08/2024
- Hướng dẫn xuất trình thẻ BHYT trên VNeID khi NLĐ đi khám, chữa bệnh
- 15:53 20/08/2024
- Một số hành vi bị xử phạt khi cắt giảm nhân sự không đúng quy định năm 2024
- 17:07 14/08/2024
- Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động năm 2024
- 14:37 14/08/2024