|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 33/2016/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra đánh giá đất đai
Số hiệu:
|
33/2016/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2016/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng
11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT
ĐAI
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lý
đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều
tra, đánh giá đất đai.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức
kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12
năm 2016.
2. Thông tư này thay
thế các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 quy định
về Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất; số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 quy định
về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất; số 49/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2013 sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều
3. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án điều tra,
đánh giá đất đai đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
thì thực hiện như sau:
1. Đối với khối lượng
công việc đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành về nội dung có
liên quan.
2. Đối với khối lượng
công việc chưa triển khai thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông tư
này và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và
các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng
Bộ TN&MT;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ
Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng
TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ, KH, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Định mức kinh tế
- kỹ thuật điều tra,
đánh giá đất đai áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Định mức kinh tế
- kỹ thuật điều tra,
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh).
1.2. Định mức kinh tế
- kỹ thuật điều tra, đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất các
vùng kinh tế - xã hội (sau đây gọi là cấp vùng).
1.3. Định mức kinh tế
- kỹ thuật tổng hợp kết
quả đánh giá đất đai (chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất) cả nước.
2. Đối
tượng áp dụng
Định mức này áp dụng
cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai theo
quy định hiện hành của pháp luật đất đai sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Định mức này được sử
dụng để tính đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai; làm căn cứ giao dự
toán và quyết toán giá trị sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh, cấp
vùng và cả nước.
Các công việc xây dựng
dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về điều tra, đánh giá đất đai của các cấp
được tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí
giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Cơ
sở xây dựng
Định mức này được xây
dựng trên cơ sở quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai ban hành tại Thông
tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm
2015 và Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26
tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Định
mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai gồm các định mức thành phần
sau:
4.1. Định mức lao động
công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để
sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức
lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc:
Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Quy định
số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và
môi trường.
c) Định mức: Quy định
thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công
việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công
(ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
4.2. Định mức vật tư
và thiết bị
a) Định mức vật tư và
thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ,
dụng cụ), thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật
liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện
một công việc).
Định mức sử dụng dụng
cụ, thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng
cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản
xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế
- kỹ thuật của dụng cụ,
thiết bị.
Thời hạn sử dụng dụng
cụ: Đơn vị tính là tháng.
Thời hạn sử dụng thiết
bị thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành chế độ tính hao
mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi
trường
c) Điện năng tiêu thụ
của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ,
thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết
bị.
Mức điện năng trong
các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất
thiết bị/giờ x 8 giờ x
số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ
nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ
và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
5. Phương
pháp áp dụng bảng mức
5.1. Định mức điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh quy định
trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho tỉnh trung bình có hệ số
quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là
500.000 ha); hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị
hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện); hệ số mức độ khó khăn về địa hình
Kđht = 1 (tỉnh thuộc vùng đồng bằng).
Khi tính mức cho từng
tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ
lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức
sau:
Mt = Mttb
x Kdtt x
Khct x Kđht + Mpd
+ Mkđ + Mpt
Trong đó:
- Mt là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai của tỉnh.
- Mttb là
mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai của tỉnh trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện
đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).
- Kdtt
là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).
- Khct là
hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).
- Kđht là
hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
(Bảng 03).
- Mpd (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra phẫu diện đất của tỉnh = định
mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của tỉnh.
- Mkđ (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra khoanh đất = định mức/khoanh
đất điều tra x số lượng khoanh đất điều tra của tỉnh.
- Mpt (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) là mức phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x
số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh.
Bảng
01: Hệ số quy mô diện tích (Kdtt) cấp tỉnh
Diện
tích điều tra (ha)
|
Kdtt
|
Tỷ
lệ bản đồ 1/25.000
|
Tỷ
lệ bản đồ 1/50.000
|
Tỷ
lệ bản đồ 1/100.000
|
<
50.000
|
0,90
|
|
|
50.000
- <
100.000
|
0,91
- 0,96
|
|
|
100.000
- <
350.000
|
|
0,93
- 0,98
|
|
350.000
- < 500.000
|
|
|
0,96
- 0,99
|
500.000
- <
1.600.000
|
|
|
1,00
- 1,30
|
≥
1.600.000
|
|
|
1,31
|
Bảng
02: Hệ số đơn vị hành chính (Khct) cấp tỉnh
Số
đơn vị hành chính cấp huyện
|
Khct
|
<
6
|
0,94
|
6
- 10
|
0,95
- 0,99
|
11
|
1,00
|
12
- 30
|
1,01
- 1,19
|
>
30
|
1,20
|
Bảng
03: Hệ số mức độ khó khăn về địa hình (Kđht) cấp tỉnh
Dạng
địa hình
|
Kđht
|
- Đối
với diện tích khu vực đồng bằng,
ven biển (S1)
|
1,00
|
- Đối
với diện tích khu vực trung du, miền
núi (S2)
|
1,10
|
Đối với tỉnh (hoặc
vùng) có nhiều dạng địa hình, hệ số Kđht được tính như sau:
Kđht
= (S1
x 1,0 + S2 x 1,1)/(S1
+ S2)
5.2. Định mức điều
tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb)
áp dụng cho đơn vị tính trung bình có hệ số
quy mô diện tích Kdtt
= 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn
vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện
trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1
(tỉnh đồng bằng).
Khi tính mức cho từng
tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ
lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
Mt
= Mttb x
Kdtt x Khct x
Kđht + Mlm
+ Mpt
Trong đó:
- Mt là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một
đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Mttb là
mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất
cho tỉnh trung bình (không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất).
- Kdtt
là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy
(Bảng 01).
- Khct là
hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).
- Kđht
là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền (Bảng 03).
- Mlm
là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra lấy mẫu đất của tỉnh =
định mức/01 mẫu đất x số lượng mẫu đất của tỉnh.
- Mpt là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x
số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh.
5.3. Định mức điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này bao gồm:
- Định mức tỉnh trung
bình (Mttb) áp dụng cho đơn vị tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện
tích Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là
500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị
hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số mức độ khó khăn về địa
hình Kđht = 1 (tỉnh đồng bằng) (Áp dụng tính Bước
1, Bước 5 và Bước 6).
- Định mức khu vực
trung bình (Mkvtb) áp dụng cho một khu vực trung bình có hệ số quy
mô diện tích điều tra Kđtk = 1 (diện tích điều tra trung bình là 300
ha); hệ số khó khăn về địa hình Kđhk = 1 (khu vực điều tra là vùng đồng
bằng) (Áp dụng tính Bước 2, Bước 3 và Bước 4).
Khi tính mức cho từng
tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn
vị hành chính, địa hình, tỷ lệ bản đồ và số khu vực bị ô nhiễm thực tế của tỉnh
để tính theo công thức sau:
Mt
= (Mttb x
Kdtt x Khct x
Kđht) + + Mlm
+ Mpt
Trong đó:
- Mt Định
mức điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của tỉnh.
- Mttb là
mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của
tỉnh trung bình chỉ áp dụng cho Bước 1, Bước 5 và Bước 6.
- Kđtt là
hệ số quy mô diện tích của tỉnh, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).
- Khct là
hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính của tỉnh, được tính theo phương pháp nội
suy (Bảng 02).
- Kđht là
hệ số mức độ khó khăn về địa hình của tỉnh, được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền (Bảng 03).
- Mlm là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) lấy mẫu đất, mẫu nước
= định mức/01 mẫu x số lượng mẫu đất, mẫu nước của tỉnh.
- Mpt là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu = định mức/mẫu đất, mẫu
nước x số lượng mẫu đất, mẫu nước phân tích của
tỉnh.
- n: số khu vực bị ô
nhiễm trên địa bàn tỉnh.
- Mkvi: là
mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất của một khu vực cụ thể, được tính bằng công thức:
Mkvi
= Mkvtb x
Kdtk x Kđht
Trong đó:
+ Mkvtb là
mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của
một khu vực trung bình và không tính các nội dung lấy mẫu đất,
mẫu nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước.
+ Kdtk là
hệ số quy mô diện tích theo khu vực điều tra, được tính theo phương pháp nội
suy (Bảng 04).
- Kđht
là hệ số mức độ khó khăn về địa hình được xác định tại Bảng 03.
Bảng
04: Hệ số quy mô diện tích (Kdtk) khu vực điều tra
Diện
tích điều tra (ha)
|
Kdtk
|
<
50
|
0,89
|
50
- < 300
|
0,90
- 0,99
|
300
- < 600
|
1,00
- 1,09
|
>
600
|
1,10
|
5.4. Định mức điều
tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb)
áp dụng cho tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt
= 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha); hệ số điều chỉnh về số đơn vị
hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung
bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn địa hình Kđht
= 1 (tỉnh thuộc vùng đồng bằng).
Khi tính mức cho tỉnh
cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản
đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
Mt
= Mttb x Kdtt x
Khct x Kđht
Trong đó:
- Mt là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của
tỉnh.
- Mttb là
mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, phân hạng đất nông nghiệp
của tỉnh trung bình.
- Kdtt là
hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).
- Khct là
hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).
- Kđht
là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền (Bảng 03).
5.5. Định mức điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng quy định trong tập định
mức này (Mvtb) áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích
điều tra Kdtv = 1 (diện tích điều tra trung bình là 5.000.000 ha); hệ
số điều chỉnh về số đơn vị hành chính trực thuộc Khcv
= 1 (số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 10 tỉnh/vùng);
hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv = 1 (vùng đồng bằng).
Khi tính mức cho vùng
cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn
vị hành chính và địa hình thực tế của vùng để tính theo công thức sau:
Mv
= Mvtb x Kdtv x
Khcv x Kđhv + Mpd + Mkđ
+ Mpt
Trong đó:
- Mv là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai của vùng.
- Mvtb là
mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai của vùng trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện
đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).
- Kdtv là
hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 05).
- Khcv là
hệ số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 06).
- Kđhv là
hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
(Bảng 03).
- Mpd là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra phẫu diện đất của vùng = định
mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của vùng.
- Mkđ là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất
điều tra x số lượng khoanh đất điều tra của vùng.
- Mpt là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x
số lượng mẫu đất phân tích của vùng.
Bảng
05: Hệ số quy mô diện tích (Kdtv) cấp vùng
Diện
tích điều tra (ha)
|
Kdtv
|
<
2.000.000
|
0,95
|
2.000.000
- < 5.000.000
|
0,96
- 0,99
|
5.000.000
- < 9.000.000
|
1,00
- 1,09
|
≥
9.000.000
|
1,10
|
Bảng
06: Hệ số đơn vị hành chính (Khcv) cấp vùng
Số
đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Khcv
|
<
5
|
0,88
|
5
– 9
|
0,9
- 0,98
|
10
|
1,00
|
11
- 14
|
1,02
- 1,08
|
>
14
|
1,10
|
5.6. Định mức điều
tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng quy định trong tập định mức này (Mvtb)
áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtv
= 1 (diện tích điều tra trung bình là 5.000.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực
thuộc Khcv = 1 (số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 10 tỉnh/vùng);
hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv =
1 (vùng đồng bằng).
Khi tính mức cho vùng
cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình thực tế
của vùng để tính theo công thức sau:
Mv
= Mvtb x
Kdtv x Khcv x
Kđhv
+ Mlm
+ Mpt
Trong đó:
- Mv là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một
vùng.
- Mvtb là
mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất
cho vùng trung bình (không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất).
- Mpt là mức
(lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x
số lượng mẫu đất phân tích của vùng.
- Kdtv là
hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 05).
- Khcv là
hệ số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 06).
- Kđhv là
hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
(Bảng 03).
- Mlm
là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra lấy mẫu đất của vùng =
định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất của vùng.
5.7. Định mức tổng hợp
kết quả đánh giá đất đai cả nước quy định trong tập định mức này gồm các nội
dung đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và đánh giá thoái hóa đất của cả
nước từ cấp vùng.
5.8. Định mức phân
tích mẫu đất, mẫu nước phục vụ trong điều tra, đánh giá đất đai quy định theo từng
chỉ tiêu phân tích.
6. Quy
định chữ viết tắt
Nội
dung viết tắt
|
Chữ
viết tắt
|
Kỹ sư bậc 1, 2, 3,
4, 5, 6
|
KS1, KS2, KS3, KS4,
KS5, KS6
|
Kỹ sư chính bậc 2
|
KSC2
|
Kỹ thuật viên bậc
4, 6
|
KTV4, KTV6
|
Lái xe bậc 2
|
LX2
|
Lao động kỹ thuật
|
LĐKT
|
Cấp bậc công việc
|
CBCV
|
Nhu cầu oxi sinh
hóa
|
BOD5
|
Dung tích hấp thu
|
CEC
|
Nhu cầu oxi hóa học
|
COD
|
Đơn vị đất
|
DVD
|
Đơn vị chất lượng đất
|
ĐVCLĐ
|
Hệ thống thông tin
địa lý
|
GIS
|
Hệ thống định vị
toàn cầu
|
GPS
|
Kali tổng số
|
K2O
(%)
|
Nitơ tổng số
|
N (%)
|
Chất hữu cơ tổng
số
|
OM (%)
|
Phốt pho tổng số
|
P2O5
(%)
|
Độ chua của đất
|
pHKCl
|
Chì
|
Pb
|
Cadimi
|
Cd
|
Đồng
|
Cu
|
Asen
|
As
|
Kẽm
|
Zn
|
Crôm
|
Cr
|
Bảo vệ thực vật
|
BVTV
|
Nitơ amôn
|
NH4+
|
Photphat
|
PO43-
|
Quy chuẩn Việt Nam
|
QCVN
|
Tiêu chuẩn
Việt Nam
|
TCVN
|
Tài nguyên môi trường
|
TNMT
|
Thành phần cơ giới
|
TPCG
|
Tổng
số muối
tan
|
TSMT
|
Khu vực trung bình
|
KVTB
|
Kim loại nặng
|
KLN
|
Trung bình
|
TB
|
Bản đồ
|
BĐ
|
Khoanh đất nông nghiệp
|
KĐNN
|
Khoanh đất phi nghiệp
|
KĐPNN
|
Phần
II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
A.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.
Nội dung công việc
Bước 1. Thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu thập thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1. Thu thập nhóm
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1.1.1. Thu thập nhóm
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái
hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp.
1.1.2. Thu thập nhóm
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến
đổi khí hậu.
1.1.3. Thu thập nhóm
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
1.2. Thu thập nhóm
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản
lý, sử dụng đất.
1.2.1. Thu thập nhóm
thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
1.2.2. Thu thập nhóm
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình
hình quản lý, sử dụng đất.
2. Đánh giá, lựa chọn
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
2.1. Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập.
2.1.1. Sắp xếp, phân
loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng.
2.1.2. Đối chiếu các
số liệu cũ với hiện trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số
liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô,
ranh giới đất sẽ được đánh giá).
2.1.3. Phân tích,
đánh giá tính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ đã thu thập được.
2.2. Lựa chọn thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung.
2.2.1. Lựa chọn thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể kế thừa, sử dụng cho
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
2.2.2. Đối chiếu nguồn
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào
cần thiết cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, xác định những
thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung.
2.3. Xây dựng báo cáo
đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
Bước 2. Lập kế hoạch
và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa
1. Xác
định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
1.1. Chuẩn
bị bản đồ kết quả điều tra
1.1.1. Rà
soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra (sử dụng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp;
tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định kỹ thuật).
1.1.2. Chuyển
nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng,
biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết
quả điều tra.
1.1.3. Chuyển
các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết
von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều
tra.
1.1.4. Chuyển
nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ
bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.5. Chuyển
các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập
úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.6. Chuyển
các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái
hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu
thập lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.7. Chuyển
các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện
trạng môi trường đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
lên bản đồ kết quả điều tra.
1.2. Khảo
sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều
tra tại thực địa
1.2.1. Khảo
sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra.
1.2.2. Tính
toán số lượng phẫu diện đất, số lượng khoanh đất điều tra.
1.3. Xác
định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra
1.3.1. Xác định
ranh giới, số thứ tự các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra.
1.3.2. Xây
dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện.
1.3.3. In bản
đồ kết quả điều tra nội nghiệp phục vụ điều tra thực địa.
1.3.4. Thống
kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.
1.3.5. Xác
định nội dung điều tra theo từng khoanh đất và khu vực tại thực địa.
1.4. Chuẩn
bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra khoanh đất.
1.5. Xây
dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.
2. Điều
tra, lấy mẫu đất tại thực địa
2.1. Công
tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)
2.1.1. Rà
soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo
mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều
tra.
2.1.2. Xác định
vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều
tra. Tọa độ điểm đào phẫu diện được xác định bằng thiết bị định vị.
2.1.3. Mô tả
thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu
chung (bản số)
a) Vị
trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm đào phẫu diện.
b) Loại
đất (hay nhóm đất phụ); địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối); độ dày tầng
đất mịn và một số thông tin thổ nhưỡng
khác.
c) Chế
độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
2.2. Điều
tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu
đất của phẫu diện)
2.2.1. Đào
phẫu diện đất (hoặc khoan phẫu diện khi không đủ mặt bằng để đào).
2.2.2. Chụp
ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.
2.2.3. Mô tả
phẫu diện đất.
2.2.4. Lấy
mẫu đất, tiêu bản, đóng gói và bảo quản mẫu đất.
2.3. Công
tác nội nghiệp
2.3.1. Thống
kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa.
2.3.2. Sao
lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực
địa lên bản đồ kết quả điều tra.
2.3.3. Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp.
3. Điều
tra khoanh đất (điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất đai theo khoanh
đất)
3.1. Điều
tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp
theo khoanh đất nông nghiệp
3.1.1. Điều
tra về tình hình sử dụng đất nông nghiệp
a) Hiện
trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.
b) Diễn
biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng.
c) Các
kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân,
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản.
d) Mức
đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo
vệ thực vật.
3.1.2. Điều
tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá
a) Hiệu
quả kinh tế.
b) Hiệu
quả xã hội.
c) Hiệu
quả môi trường.
3.2. Điều
tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất phi nông nghiệp theo khoanh đất phi
nông nghiệp
3.2.1. Điều
tra về tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm: Hiện trạng, biến động sử dụng
đất, các kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng trong sản xuất phi nông nghiệp,
mức đầu tư sản xuất (khối lượng hàng hóa, vật chất đầu tư vào sản xuất).
3.2.2. Điều
tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá
a) Hiệu
quả kinh tế.
b) Hiệu
quả xã hội.
c) Hiệu
quả môi trường.
3.3. Các
yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất như địa hình, khí hậu,
thảm thực vật và chế độ nước.
Bước 3. Tổng hợp,
xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
1. Tổng
hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong
tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được
1.1. Tổng
hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được: Trên bản
đồ thu thập được (bản giấy, ở tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh), tiến hành khoanh vẽ ranh
giới các khoanh đất theo theo bộ chỉ tiêu phân cấp (tập trung vào các chỉ tiêu
về loại đất, địa hình, độ phì nhiêu đất).
1.2. Tổng
hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được.
1.3. Tổng
hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt
thu thập được.
2. Chuẩn
bị bản đồ kết quả sản phẩm
2.1. Xác
định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm.
2.2. Chuyển
đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình
hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái
hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất theo quy định
kỹ thuật.
2.3. Xác
định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm.
2.4. Hoàn
thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm.
2.5. Chuyển
kết quả tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố
dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được từ Mục 1 Bước
này lên bản đồ số.
3. Thiết
kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo
định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề.
3.1. Lớp
thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), thổ nhưỡng (loại đất/nhóm đất
phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu).
3.2. Lớp
thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn
biến năng suất).
3.3. Lớp
thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).
3.4. Lớp
thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
3.5. Lớp
thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng).
3.6. Lớp
thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất.
3.7. Lớp
thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị chất lượng đất).
3.8. Lớp
thông tin về hiệu quả kinh tế (giá trị sản
xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian, hiệu quả đầu tư) và kết quả đánh
giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
3.9. Lớp
thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của
người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành) và kết quả đánh giá
hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
3.10. Lớp
thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất;
giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường (thấp,
trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
3.11. Lớp
thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử
dụng đất (thấp, trung bình, cao).
3.12. Lớp
thông tin kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (thấp, trung bình, cao) theo mục
đích sử dụng đất.
4. Phân
tích mẫu đất
4.1. Lựa
chọn mẫu đất phân tích bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng
mặt của phẫu diện phụ.
4.2. Chỉ
tiêu phân tích bao gồm dung trọng, độ chua của đất (pHKCl),
chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung
tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%),
kali tổng số (K2O%); đối với khu vực
ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và muối tan tổng số.
5. Tổng
hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm
năng đất đai.
6. Tổng
hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất.
7. Xây
dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.
Bước 4. Xây dựng bản
đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Xây
dựng bản đồ chất lượng đất
1.1. Xác
định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.
1.2. Nhập
thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.
1.3. Phân
cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.
1.4. Thành
lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì
nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất.
1.5. Chồng
xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì
nhiêu của đất để thành lập lớp thông tin về chất lượng đất.
1.6. Chồng
xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định
chất lượng đất theo mục đích sử dụng.
1.7. Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ chất lượng đất.
1.8. In bản
đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.
2. Xây
dựng bản đồ tiềm năng đất đai
2.1. Xác
định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai.
2.2. Nhập
thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.
2.3. Phân
cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.
2.4. Thành
lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả
môi trường.
2.5. Chồng
xếp các lớp thông tin hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội, hiệu quả môi trường và lớp thông tin về đơn vị chất lượng đất để
xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất đai.
2.6. Chồng
xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định
tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.
2.7. Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ.
2.8. In bản
đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.
Bước 5. Phân tích đánh
giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Phân
tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất
1.1. Tổng
hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất.
1.2. Phân
tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất.
1.3. Phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản
lý và sử dụng đất đến chất lượng đất.
1.4. Phân
tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất.
1.5. Tổng
hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu.
2. Phân
tích, đánh giá tiềm năng đất đai
2.1. Tổng
hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai.
2.2. Phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai.
2.3. Phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai.
2.4. Phân
tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai.
2.5. Phân
tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường).
2.6. Phân
tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.
3. Xây
dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu.
Bước 6. Đề xuất các
giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và định hướng sử dụng đất bền vững
1. Xác định
quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững.
2. Xác
định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững.
3. Xác
định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất.
4. Đề
xuất định hướng sử dụng đất
4.1. Xây
dựng định hướng sử dụng đất
4.1.1. Xây
dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất
đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu.
4.1.2. Lựa
chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng
phó với biến đổi khí hậu.
4.1.3. Định
hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của
kịch bản biến đổi khí hậu.
4.2. Xây
dựng bản đồ định hướng sử dụng đất.
4.2.1. Nhập
thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời
gian và kịch bản biến đổi khí hậu.
4.2.2. Chồng
xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm
năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc
thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu.
4.3. Xây
dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất.
Bước 7. Xây dựng báo
cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án
1. Xây
dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
2. Biên
soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai.
3. Nhân
sao tài liệu, tổ chức hội thảo.
4. Hoàn
chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
5. Xây
dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án.
6. Phục
vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả.
2.
Định biên, định mức
2.1.
Điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất
đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều
tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng
07
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu
thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập nhóm các
tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
82
|
1.2
|
Thu thập nhóm các
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản
lý, sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
80
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
88
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
80
|
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
20
|
|
Bước
2
|
Lập
kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại
thực địa
|
|
|
|
1
|
Xác định nội dung
và kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
1.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả điều tra
|
Nhóm
4 (1KTV6, 3KS3)
|
84
|
|
1.2
|
Khảo sát sơ bộ và
xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần
điều tra tại thực địa
|
|
|
|
1.2.1
|
Khảo sát sơ bộ, xác
định hướng, tuyến điều tra
|
Nhóm
3 (1LX2, 1KTV6, 1KS3)
|
|
23
|
1.2.2
|
Tính toán số lượng
phẫu diện đất, số lượng khoanh đất điều tra
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
19
|
|
1.3
|
Xác định ranh giới
khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
200
|
|
1.4
|
Chuẩn bị bản tả phẫu
diện đất, phiếu điều tra khoanh đất
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
20
|
|
1.5
|
Xây dựng báo cáo kế
hoạch điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
70
|
|
2
|
Điều tra, lấy mẫu đất
tại thực địa
|
|
|
|
2.1
|
Công tác ngoại nghiệp
(không bao gồm điều tra phẫu diện đất)
|
Nhóm
4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)
|
|
104
|
2.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
2.2.1
|
Thống kê số lượng,
đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
36
|
|
2.2.2
|
Sao lưu mạng lưới điểm
đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
60
|
|
2.2.3
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
100
|
|
Bước
3
|
Tổng
hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp thông tin,
lựa chọn các yếu tố và chỉ
tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy
đã thu thập được
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
31
|
|
2
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả sản phẩm
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
143
|
|
3
|
Thiết
kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu
thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản
đồ chuyên đề
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
68
|
|
4
|
Tổng hợp bảng biểu
số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
332
|
|
5
|
Tổng hợp, xử lý kết
quả điều tra khoanh đất
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
260
|
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết
quả tổng hợp, xử lý thông tin
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
63
|
|
Bước
4
|
Xây
dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất
|
|
|
|
1.1
|
Xác định và phân cấp
bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
4
|
|
1.2
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
120
|
|
1.3
|
Phân cấp thông tin
theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
70
|
|
1.4
|
Thành lập các lớp
thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của
đất, tình hình sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
320
|
|
1.5
|
Chồng xếp các lớp
thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế
độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
120
|
|
1.6
|
Chồng xếp bản đồ chất
lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất
theo mục đích sử dụng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
154
|
|
1.7
|
Xây dựng hệ thống
chú dẫn và biên tập bản đồ
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
12
|
|
1.8
|
In bản đồ và xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
14
|
|
2
|
Xây dựng bản đồ tiềm
năng đất đai
|
|
|
|
2.1
|
Xác định và phân cấp
bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
4
|
|
2.2
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông
tin đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
120
|
|
2.3
|
Phân cấp thông tin
theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
70
|
|
2.4
|
Thành lập lớp thông
tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
320
|
|
2.5
|
Chồng xếp các lớp
thông tin hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp
thông tin về đơn vị chất lượng đất để xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất
đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
120
|
|
2.6
|
Chồng xếp bản đồ tiềm
năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng
đất đai theo mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
154
|
|
2.7
|
Xây dựng hệ thống
chú dẫn và biên tập bản đồ
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
12
|
|
2.8
|
In bản đồ và xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
14
|
|
Bước
5
|
Phân
tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng đất
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp hệ thống
biểu đánh giá chất lượng đất
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
55
|
|
1.2
|
Phân tích, đánh giá
các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
40
|
|
1.3
|
Phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng
đất đến chất lượng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
60
|
|
1.4
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
100
|
|
1.5
|
Tổng hợp đánh giá
chất lượng đất lần đầu
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
50
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá
tiềm năng đất đai
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp hệ thống
biểu đánh giá tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
65
|
|
2.2
|
Phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
20
|
|
2.3
|
Phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
40
|
|
2.4
|
Phân tích, đánh giá
tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến
tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
60
|
|
2.5
|
Phân tích, đánh giá
hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
45
|
|
2.6
|
Phân tích, đánh giá
tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
80
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
110
|
|
Bước
6
|
Đề
xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
|
|
|
|
1
|
Xác định quan điểm,
mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
23
|
|
2
|
Xác định các giải
pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
34
|
|
3
|
Xác định các giải
pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
34
|
|
4
|
Đề xuất định hướng
sử dụng đất
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng định hướng
sử dụng đất
|
Nhóm
4 (2KS4, 2KS6)
|
35
|
|
4.2
|
Xây dựng bản đồ định
hướng sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
180
|
|
4.3
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh định hướng sử dụng đất
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
15
|
|
Bước
7
|
Xây
dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết
dự án
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
55
|
|
2
|
Biên soạn báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)
|
20
|
|
3
|
Nhân sao tài liệu,
tổ chức hội thảo
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
2
|
|
4
|
Hoàn chỉnh tài liệu
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
10
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo
tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
15
|
|
6
|
Phục vụ nghiệm thu
và bàn giao kết quả
|
Nhóm
2 (KTV6, 1KS3)
|
2
|
|
Ghi chú: Trường
hợp đã thực hiện điều tra thoái
hóa đất kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời gian thực hiện điều tra
thoái hóa
đất:
- Thời gian điều tra
không quá 24 tháng tính bằng 30% định
mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính
100% định mức quy định tại Bảng 07.
- Thời gian điều tra
không quá 48 tháng tính
bằng 80% định mức của Bước
1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung
còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.
- Thời gian điều tra
trên 48 tháng được tính 100% định mức quy
định tại Bảng 07.
2.2.
Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu
diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện)
Bảng
08
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/phẫu
diện)
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
1
|
Trường hợp đào phẫu
diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất
|
Nhóm
4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)
|
0,75
|
0,38
|
0,25
|
2
|
Trường hợp khoan phẫu
diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất
|
Nhóm
4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)
|
0,38
|
0,25
|
0,12
|
2.3.
Điều tra khoanh đất (điều
tra tình hình sử dụng đất và tiềm
năng đất đai theo khoanh đất)
Bảng
09
STT
|
Loại
khoanh đất điều tra
|
Định
biên
|
Diện
tích khoanh đất
(ha)
|
Định
mức
(Công nhóm/khoanh đất)
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/25.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/50.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/100.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/25.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/50.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồng bằng; ven biển
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
15
|
60
|
240
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
2
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồi núi
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
25
|
100
|
400
|
0,37
|
0,75
|
1,00
|
3
|
Khoanh đất phi nông
nghiệp
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
15
|
60
|
240
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
2.4.
Phân tích mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.
Nội dung công việc
Bước 1. Điều tra bổ
sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều
tra bổ sung thực địa
1. Thu
thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1. Điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
1.2. Kết
quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước.
1.3. Kết
quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.
2. Đánh
giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
2.1. Tổng
hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông
tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
2.2. Lựa
chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng.
2.3. Xây
dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
đã thu thập bổ sung.
3. Xác
định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
3.1. Chuẩn
bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước và xác định
các nội dung phát sinh trong lần tiếp theo).
3.2. Xác
định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra,
đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra
tại thực địa.
3.3. Xác
định số lượng phẫu diện, số lượng khoanh đất (phiếu điều tra theo khoanh đất);
chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra.
4. Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác
định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa.
Bước 2. Điều tra, khảo
sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra
1. Điều
tra lấy mẫu đất bổ sung
1.1. Công
tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)
1.1.1. Rà
soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo
mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều
tra.
1.1.2. Xác
định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều
tra.
1.1.3. Mô tả
thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu
chung (bản số).
1.2. Điều
tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu
bản đất và mẫu đất của phẫu diện).
1.3. Công
tác nội nghiệp
1.3.1. Thống
kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa.
1.3.2. Sao lưu
mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa
lên bản đồ kết quả điều tra.
1.3.3. Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp.
2. Điều
tra khoanh đất (điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất
đai so với kỳ điều tra, đánh giá trước theo khoanh đất)
2.1. Điều
tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất đất nông nghiệp
2.1.1. Tình
hình sử dụng đất nông nghiệp
a) Điều
tra về hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.
b) Điều
tra diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng.
c) Điều
tra các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất,
bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch
nông sản.
d) Điều
tra mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn,
thuốc bảo vệ thực vật.
2.1.2. Điều
tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
tế, xã hội và môi trường.
2.2. Điều
tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất phi nông nghiệp
2.2.1. Tình
hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm: Hiện trạng, biến động sử dụng đất, các kỹ
thuật, quy trình công nghệ áp dụng trong sản xuất phi nông nghiệp, mức đầu tư sản
xuất (khối lượng hàng hóa, vật chất đầu tư vào sản xuất).
2.2.2. Điều
tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh tế, xã hội và môi trường.
2.3. Điều
tra các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất như địa hình,
khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước.
3. Tổng
hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
3.1. Phân
tích mẫu đất
3.2. Tổng
hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất
lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai
3.2.1. Tổng
hợp bảng biểu số liệu.
3.2.2. Tổng
hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong
tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập bổ sung
a) Tổng
hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập bổ sung.
b) Tổng
hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập bổ sung.
c) Tổng
hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt
thu thập bổ sung.
3.2.3. Chuẩn
bị bản đồ kết quả sản phẩm
a) Chuyển
đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề theo kết
quả điều tra bổ sung về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu,
chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống
nhất.
b) Xác
định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm.
c) Chuyển
kết quả tổng hợp từ điểm 3.2.2 Mục này lên bản đồ số.
3.3. Tổng
hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất.
3.4. Xây
dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều
tra.
Bước 3. Xây dựng bản
đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Xây
dựng bản đồ chất lượng đất
1.1. Nhập,
phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh
đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề
về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng
đất
1.1.1. Xác
định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.
1.1.2. Nhập
thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.
1.1.3. Phân
cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.
1.1.4. Thành
lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì
nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất.
1.2. Chồng
xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo
(đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ
chất lượng đất).
1.3. Chồng
xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất
để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng.
1.4. Hoàn
thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất.
1.5. In bản
đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.
2. Xây
dựng bản đồ tiềm năng đất đai
2.1. Nhập,
phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh
đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề
về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải
quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp
với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến
lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì
bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)
2.1.1. Xác
định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai
2.1.2. Nhập
thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.
2.1.3. Phân
cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.
2.1.4. Thành
lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả
môi trường.
2.2. Chồng
xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản
đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì
nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất).
2.3. Chồng
xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng
đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng.
2.4. Hoàn
thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai.
2.5. In bản
đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
Bước 4. Phân tích,
đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề
xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất
bền vững
1. Phân
tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng
1.1. Tổng
hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
1.2. Phân
tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng
đất.
2. Phân
tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước
2.1. Đánh
giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước.
2.2. Đánh
giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước.
2.3. Phân
tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất
đai so với kỳ trước.
3. Đề
xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản
lý sử dụng đất
3.1. Đánh
giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất
đã đề xuất của kỳ trước.
3.2. Đề
xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với
chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại.
Bước 5. Xây dựng báo
cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần
tiếp theo
1. Xây
dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
2. Biên
soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai lần tiếp theo.
3. Nhân
sao tài liệu, tổ chức hội thảo.
4. Hoàn
chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo.
5. Xây
dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án.
6. Phục
vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả.
2.
Định biên, định mức
2.1. Điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai cấp tỉnh lần tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất;
phân tích mẫu đất)
Bảng
10
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Điều
tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ, xác định nội
dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
|
|
|
|
1
|
Thu thập bổ sung thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
1.1
|
Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
110
|
1.2
|
Kết quả điều tra,
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
5
|
1.3
|
Kết quả quan trắc,
giám sát tài nguyên đất hàng năm
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
5
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn
các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
32
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin,
tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
20
|
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ
sung
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
30
|
|
3
|
Xác định nội dung
và kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả điều tra
|
Nhóm
4 (1KTV6, 3KS3)
|
30
|
|
3.2
|
Xác định và chỉnh
lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước;
xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
70
|
|
3.3
|
Xác định số lượng
phẫu diện, số lượng khoanh đất (phiếu điều tra theo khoanh đất); chấm điểm đào
phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
15
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
35
|
|
Bước
2
|
Điều
tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra
|
|
|
|
1
|
Điều tra lấy mẫu đất
bổ sung
|
|
|
|
1.1.
|
Công tác ngoại nghiệp
(không bao gồm điều tra phẫu diện đất)
|
Nhóm
4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)
|
|
104
|
1.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
1.2.1
|
Thống kê số lượng,
đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
25
|
|
1.2.2
|
Sao lưu mạng lưới điểm
đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả
điều tra thực địa lên bản đồ kết
quả điều tra
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
35
|
|
1.2.3
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
55
|
|
2
|
Tổng
hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp bảng biểu
số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất
và bản đồ tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
635
|
|
2.2
|
Tổng hợp, xử lý kết
quả điều tra khoanh đất
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
260
|
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo kết
quả tổng hợp, xử lý thông
tin, tài liệu, số liệu bản đồ đã điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
63
|
|
Bước
3
|
Xây
dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất
|
|
|
|
1.1
|
Nhập, phân cấp các
thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản
đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa
hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
1.1.1
|
Xác định và phân cấp
bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
4
|
|
1.1.2
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông
tin đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
100
|
|
1.1.3
|
Phân cấp thông tin
theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
60
|
|
1.1.4
|
Thành lập các lớp
thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của
đất, tình hình sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
280
|
|
1.2
|
Chồng xếp các lớp
thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa
hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng
đất)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
120
|
|
1.3
|
Chồng xếp bản đồ chất
lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định
chất lượng đất theo mục đích sử dụng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
154
|
|
1.4
|
Hoàn thiện và biên
tập bản đồ chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
12
|
|
1.5
|
In bản đồ và xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
14
|
|
2
|
Xây dựng bản đồ tiềm
năng đất đai
|
|
|
|
2.1
|
Nhập, phân cấp các
thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản
đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu
quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết
nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với
chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến
lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy
trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)
|
|
|
|
2.1.1
|
Xác định và phân cấp
bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
4
|
|
2.1.2
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
100
|
|
2.1.3
|
Phân cấp thông tin
theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
60
|
|
2.1.4
|
Thành lập lớp thông
tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
280
|
|
2.2
|
Chồng
xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp
thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo
(đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ
chất lượng đất)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
120
|
|
2.3
|
Chồng
xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng
sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
154
|
|
2.4
|
Hoàn thiện và biên
tập bản đồ tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
12
|
|
2.5
|
In bản đồ và xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất
đai lần tiếp theo
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
14
|
|
Bước
4
|
Phân
tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ
trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ,
cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
theo mục đích sử dụng
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp hệ thống
biểu đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai lần tiếp theo
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
55
|
|
1.2
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
theo mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
40
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá
xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất
đai so với kỳ trước
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá sự thay đổi
chất lượng đất so với kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
65
|
|
2.2
|
Đánh giá sự thay đổi
tiềm năng đất đai so với kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
20
|
|
2.3
|
Phân tích, đánh
giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng
đất đai so với kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
40
|
|
3
|
Đề xuất bổ sung các
giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá tình hình
thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất
của kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
25
|
|
3.2
|
Đề xuất bổ sung các
giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất,
tiềm năng đất đai hiện tại
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
25
|
|
Bước
5
|
Xây
dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai lần tiếp theo
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
55
|
|
2
|
Biên soạn báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
Nhóm
3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)
|
20
|
|
3
|
Nhân sao tài liệu,
tổ chức hội thảo
|
Nhóm
2 (KTV6, 1KS3)
|
2
|
|
4
|
Hoàn chỉnh
tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
10
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo
tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
15
|
|
6
|
Phục vụ nghiệm thu
và bàn giao kết quả
|
Nhóm
2 (KTV6, 1KS3)
|
2
|
|
2.2. Điều
tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu
diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện): Theo quy định tại Bảng 08
2.3. Điều
tra khoanh đất (Điều
tra bổ sung sự thay đổi tình
hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước)
Bảng
11
STT
|
Loại
khoanh đất điều tra
|
Định
biên
|
Diện
tích khoanh đất
(ha)
|
Định
mức
(Công nhóm/khoanh đất)
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/25.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/50.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/100.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/25.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/50.000
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồng bằng; ven biển
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
45
|
180
|
720
|
0,45
|
1,13
|
1,40
|
2
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồi núi
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
75
|
300
|
1200
|
0,83
|
1,69
|
2,25
|
3
|
Khoanh đất phi nông
nghiệp
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
15
|
60
|
240
|
0,2
|
0,50
|
0,62
|
4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
B.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.
Nội dung công việc
Bước 1. Thu thập tài
liệu
1. Thu
thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án
1.1. Nhóm
các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái
hóa đất
1.1.1. Tài
liệu, số liệu, bản đồ về đất và thoái hóa đất.
1.1.2. Tài
liệu, số liệu, bản đồ về khí hậu.
1.1.3. Tài
liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
1.2. Nhóm
các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất
1.2.1. Tài
liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
1.2.2. Tài
liệu, số liệu, bản đồ về sử dụng đất.
2. Đánh
giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập
2.1. Tổng
hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin
đã thu thập
2.2.1. Sắp
xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng.
2.2.2. Đối
chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định tính phù hợp và tính hiện thực
của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục
tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá).
2.2.3. Phân
tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập được.
2.2. Lựa
chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những
thông tin cần điều tra bổ sung
2.2.1. Lựa
chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng cho đánh
giá thoái hóa đất.
2.2.2. Đối
chiếu nguồn thông tin đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho
đánh giá thoái hóa đất, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ
sung.
3. Xác
định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
3.1. Chuẩn
bị bản đồ kết quả điều tra
3.1.1. Rà
soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra (sử dụng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp;
tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định kỹ thuật
về bản đồ kết quả điều tra đối với điều tra, đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai).
3.1.2. Chuyển
nội dung chuyên môn từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng
sử dụng đất nông nghiệp đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
3.1.3. Chuyển
nội dung chuyên môn từ bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng thu thập được lên
bản đồ kết quả điều tra.
3.1.4. Chuyển
nội dung chuyên môn từ bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu thu thập
được lên bản đồ kết quả điều tra.
3.1.5. Chuyển
nội dung chuyên môn từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về
thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
3.2. Khảo sát sơ bộ
và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu
vực cần điều tra tại thực địa
3.2.1. Khảo
sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa
3.2.2. Xác
định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên
bản đồ kết quả điều tra
3.3. Xác
định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều
tra đã có các nội dung chuyên môn
3.3.1. Xác
định ranh giới các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra đã có
các nội dung chuyên môn sử dụng trong điều tra thoái hóa đất.
3.3.2. Xác
định sơ đồ mạng lưới điểm điều tra và điểm lấy mẫu đất.
4. Xử
lý tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề
4.1. Xử
lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố
dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được
4.1.1. Bản
đồ đất.
4.1.2. Bản
đồ khí hậu.
4.1.3. Bản
đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt
4.2. Chuẩn
bị bản đồ kết quả sản phẩm
4.2.1. Xác
định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ.
4.2.2. Chuyển
đổi dữ liệu từ các định dạng khác nhau về một định dạng thống nhất.
4.2.3. Xác
định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ kết quả sản phẩm.
4.2.4. Hoàn
thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ.
4.2.5. Chuyển
kết quả khoanh vẽ trên bản đồ giấy lên bản đồ số (kết quả xử
lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố
dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được).
4.3. Thiết
kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề
đã thu thập
4.3.1. Thiết
kế lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất (loại sử dụng, kiểu sử dụng,
tình hình sử dụng đất, chế độ canh tác, chế độ tưới tiêu, năng suất cây trồng).
4.3.2. Thiết
kế lớp thông tin địa hình, thổ nhưỡng.
4.3.3. Thiết
kế lớp thông tin khí hậu (lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, số tháng khô hạn trong
năm).
4.3.4. Thiết
kế lớp thông tin thủy lợi, thủy văn nước mặt.
4.3.5. Thiết
kế lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất.
5. Xây
dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa
Bước 2. Điều tra khảo
sát thực địa
1. Điều
tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất và xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất
1.1. Điều
tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không
bao gồm công lấy mẫu đất).
1.1.1. Xác
định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu lên bản đồ dã ngoại tại thực địa
(loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới, chế độ nước (thủy lợi,
thủy văn nước mặt).
1.1.2. Chấm
điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị
GPS.
1.1.3. Chọn
vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.
1.1.4. Mô tả
thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản
số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.
1.1.5. Mô tả
thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản
số) về các nội dung cần điều tra
a) Loại
đất (hay nhóm phụ hoặc nhóm đất); cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối; đặc trưng
vật lý đất (độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới đất).
b) Chế
độ nước (thủy lợi, thủy văn nước mặt).
1.2. Điều
tra lấy mẫu đất
1.2.1. Lấy
mẫu đất, đóng gói và bảo quản mẫu đất (việc lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chỉ
tiêu tổng số muối tan cần được thực hiện vào mùa khô).
1.2.2. Viết
phiếu lấy mẫu đất.
2. Điều
tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp
2.1. Xác
định ranh giới khoanh đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp
lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.
2.2. Chấm
điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị
GPS.
2.3. Chọn
vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.
2.4. Mô tả
thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản
số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều
tra.
2.5. Mô tả
thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản
số) về các nội dung cần điều tra
2.5.1. Hiện
trạng thảm thực vật (mùa mưa và mùa khô): cây hàng năm, cây lâu năm, cây lâm nghiệp;
chi tiết hóa độ che phủ đất theo thời gian và thời kỳ sinh trưởng.
2.5.2. Tình
hình quản lý, sử dụng đối với từng loại sử dụng đất nông nghiệp (quy hoạch và
chuyển đổi sử dụng đất, hệ số sử dụng đất).
2.5.3. Xác
định loại sử dụng đất nông nghiệp.
3. Điều
tra xác định các loại hình thoái hóa
3.1. Xác
định ranh giới khoanh đất theo loại hình thoái
hóa lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.
3.2. Chấm
điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị
GPS.
3.3. Chọn
vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.
3.4. Mô tả
thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản
số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều
tra.
3.5. Mô tả
thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản
số) về các nội dung cần điều tra
3.5.1. Đất
bị suy giảm độ phì: xác định một số đặc trưng của đất bị suy giảm độ phì thông
qua các đặc trưng của đất như tầng đất mặt mỏng, tầng đất mặt bị bạc màu, cấu
trúc rời rạc hoặc cục tảng, nhiều đá lẫn,... hoặc thông qua sự sinh trưởng,
phát triển của thực vật trên đất như sự cằn cỗi
của cây trồng, sự xuất hiện của thực vật chỉ thị (sim, mua).
3.5.2. Đất
bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa: xác định một số đặc trưng của đất bị khô
hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa thông qua các đặc trưng của khí hậu và chế độ tưới,
đặc trưng của đất hoặc thông qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất
và sự xuất hiện của thực vật chỉ thị.
3.5.3. Đất
bị kết von, đá ong hóa: xác định một số đặc trưng về kích thước, tỷ lệ phần
trăm kết von và dạng kết von trong đất (phân biệt rõ đốm loang lổ đỏ vàng hay
các ổ kết von đỏ vàng mềm hoặc kết von cứng dạng
ôxit sắt hay các tầng đá ong).
Đối với trường hợp
không xuất hiện kết von thì điều tra về mức độ nén chặt và kết cấu của đất.
3.5.4. Đất
bị xói mòn: xác định một số đặc trưng về độ dày tầng đất mặt, bề mặt đất (có
khe rãnh), độ dốc địa hình, thảm thực vật.
3.5.5. Đất
bị mặn hóa, phèn hóa
a) Xác
định những khu vực bị xâm nhập mặn do ảnh hưởng của tự nhiên theo chu kỳ hoặc bất
thường (ranh giới xâm nhập mặn), cây chỉ thị.
b) Xác
định những vùng đất không phải là đất phèn, đất mặn đã chuyển từ canh tác nước
ngọt sang nước mặn, lợ (nuôi trồng thủy sản, trồng cây ngập mặn), cây chỉ thị.
c) Xác
định những khu vực đất phèn, đất mặn ít hoặc mặn trung bình chuyển sang nuôi trồng
thủy sản nước mặn (có đào đắp ao nuôi làm thay đổi bề mặt tự nhiên của đất, các
tầng phèn tiềm tàng bị chuyển thành phèn hoạt động).
4. Điều
tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp
4.1. Điều
tra phương thức chăm sóc (làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật),
phương thức khai thác hoặc thu hoạch.
4.2. Điều
tra tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (cây trồng hoặc vật nuôi) và diễn
biến năng suất trong năm (05) năm trở lại đây (theo từng loại sử dụng đất nông nghiệp).
4.3. Điều
tra đặc trưng cơ bản của từng loại sử dụng đất nông nghiệp
4.3.1. Điều
tra việc xây dựng thiết kế đồng ruộng như đào đắp bờ ruộng, đào đắp ao nuôi, tần
suất nạo vét bùn đáy ao.
4.3.2. Điều
tra về lượng giống, phân bón hay thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.
4.3.3. Điều
tra năng suất, sản lượng sản phẩm chính, phụ của từng loại sử dụng đất nông nghiệp.
4.4. Các
vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành và nguyên nhân thoái hóa đất.
Bước 3. Nội nghiệp
1. Tổng
hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp
1.1. Phân
tích mẫu đất (bao gồm lựa chọn mẫu đất và phân tích mẫu đất theo các chỉ tiêu
đã quy định).
1.2. Tổng
hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái
hóa đất.
1.3. Sao
chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết
quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả sản phẩm.
1.4. Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.
2. Xây
dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu
2.1. Xây
dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất
2.1.1. Lựa
chọn các chỉ tiêu xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất.
2.1.2. Nhập
thông tin thuộc tính theo các nhóm chỉ tiêu đến
từng khoanh đất, thành lập các bản đồ chuyên đề.
2.1.3. Phân
cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.
2.1.4. Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập các bản đồ chuyên đề.
2.1.5. Chồng
xếp các lớp thông tin xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất.
2.1.6. Xây
dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.
2.2. Xây
dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp
2.2.1. Lựa
chọn các chỉ tiêu để xác định loại sử dụng đất nông nghiệp.
2.2.2. Xác định
phạm vi phân bố của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo tài liệu thu thập.
2.2.3. Xử
lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp.
2.2.4. Nhập
kết quả điều tra thực địa về các loại sử dụng đất nông nghiệp lên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, xác định, bổ sung và chỉnh lý ranh giới của các loại sử dụng
đất nông nghiệp.
2.2.5. Biên
tập bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp.
2.2.6. Thống
kê và tổng hợp diện tích của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo cấp đơn vị
hành chính tương ứng.
2.2.7. Xây
dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất.
2.3. Xây
dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu.
2.4. Xây
dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu.
2.5. Xây
dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu.
2.6. Xây
dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu.
2.7. Xây
dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu.
2.8. Xây
dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu
2.8.1. Phân
cấp các chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất.
2.8.2. Xác
định diện tích khoanh đất thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái
hóa trên bản đồ.
2.8.3. Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu.
2.8.4. Xuất
dữ liệu, tổng hợp diện tích đất bị thoái hóa.
2.8.5. Biên
tập, in ấn bản đồ (bản A0).
2.8.6. Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu.
3. Đánh
giá thoái hóa đất kỳ đầu
3.1. Thống
kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
3.2. Đánh
giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa.
3.3. Đánh
giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.
3.4. Xây
dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.
2.
Định biên, định mức
2.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)
Bảng
12
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu
thập tài liệu
|
|
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
liên quan đến nội dung của dự án
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm các tài liệu,
số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
82
|
1.2
|
Nhóm các tài liệu,
số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
80
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn
các thông tin đã thu thập
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
67
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin
và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều
tra bổ sung
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
50
|
|
3
|
Xác định nội dung
và kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
82
|
|
3.2
|
Khảo sát sơ bộ và
xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực
cần điều tra tại thực địa
|
|
|
|
3.2.1
|
Khảo sát sơ bộ nội
dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa
|
Nhóm
3 (1KTV6, 1KS3, 1LX2)
|
|
33
|
3.2.2
|
Xác định thông tin,
nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ
|
Nhóm
2 (1KTV6, KS3)
|
33
|
|
3.3
|
Xác định ranh giới
khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có
các nội dung chuyên môn
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
77
|
|
4
|
Xử lý tổng hợp chỉnh
lý các loại bản đồ chuyên đề
|
|
|
|
4.1
|
Xử lý tổng hợp
thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo
lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
60
|
|
4.2
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả sản phẩm
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
153
|
|
4.3
|
Thiết kế các trường
thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
108
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết
quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
120
|
|
Bước
2
|
Điều
tra khảo sát thực địa
|
|
|
|
1
|
Điều tra phục vụ chỉnh
lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu
đất)
|
Nhóm
4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)
|
|
170
|
2
|
Điều tra phục vụ
xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp
|
Nhóm
4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)
|
|
146
|
3
|
Điều tra xác định
các loại hình thoái hóa
|
Nhóm
4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)
|
|
440
|
4
|
Điều tra tình hình
sử dụng đất nông nghiệp
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
|
25
|
Bước
3
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp bảng biểu
số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
96
|
|
1.2
|
Sao chuyển mạng lưới
điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới
khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ nền (bản giấy)
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
165
|
|
1.3
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra nội, ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
72
|
|
2
|
Xây dựng bản đồ
thoái hóa đất kỳ đầu
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng bản đồ độ
phì nhiêu của đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
165
|
|
2.2
|
Xây dựng bản đồ loại
sử dụng đất nông nghiệp
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
135
|
|
2.3
|
Xây dựng bản đồ đất
bị suy giảm độ phì kỳ đầu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
140
|
|
2.4
|
Xây dựng
bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu(1)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
300
|
|
2.5
|
Xây dựng bản đồ đất
bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
270
|
|
2.6
|
Xây dựng bản đồ đất
bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
120
|
|
2.7
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu(2)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
110
|
|
2.8
|
Xây dựng bản đồ
thoái hóa đất kỳ đầu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
200
|
|
3
|
Đánh giá thoái hóa
đất kỳ đầu
|
|
|
|
3.1
|
Thống kê diện tích
đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
120
|
|
3.2
|
Đánh giá thoái hóa
đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
180
|
|
3.3
|
Đánh giá nguyên
nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
144
|
|
3.4
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và tổng kết dự án
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
110
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức Xây dựng
bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (Điểm 2.4 Bước 3) đối
với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi tính
mức tính bằng mức của tỉnh trung
bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của tỉnh/tổng
diện tích điều tra của tỉnh). Đối
với các tỉnh còn lại áp dụng nguyên định mức.
(2) Định mức xây dựng
bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7 Bước 3) chỉ áp dụng cho tỉnh
ven biển.
(3) Trường hợp thực
hiện điều tra, đánh giá thoái
hóa đất cấp tỉnh lần đầu đồng
thời với nhiệm vụ điều tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai
cùng cấp, cùng kỳ, thì không tính mức tại Mục
1, Tiết 3.1, Mục 3, Mục 4, Bước 1; Mục 1, Mục 4 Bước 2; đối với Mục 2, Bước 1
tính 30% định mức; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định
tại Bảng 12.
2.2. Điều
tra lấy mẫu đất
- Định biên: công
nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp
- Định mức: 0,05 công
nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền
núi.
2.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.
Nội dung công việc
Bước 1. Thu thập tài
liệu
1. Điều
tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước
1.1. Nhóm
các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái
hóa đất.
1.2. Nhóm
các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất,
cảnh quan môi trường.
2. Đánh
giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập
2.1. Tổng
hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin
đã thu thập.
2.2. Lựa
chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng.
3. Xác
định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
3.1. Chuyển
nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu
thập lên bản đồ kết quả điều tra
3.1.1. Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
3.1.2. Bản
đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng.
3.1.3. Bản
đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu.
3.1.4. Bản
đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
3.2. Xác
định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra,
điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất,
điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên
môn.
4. Xây
dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa.
Bước 2. Điều tra khảo
sát thực địa
1. Điều
tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước;
tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử
dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất,
các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất
1.1. Điều
tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản
lý đất (hệ số C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ
đất (hệ số P).
1.2. Điều
tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất
trước.
1.3. Điều
tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức
sử dụng đất.
2. Điều
tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa
theo từng loại hình thoái hóa
2.1. Điều
tra xác định khu vực thoái hóa đất mới.
2.2. Điều
tra xác định các khu vực thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa so với kỳ điều
tra trước.
2.2.1. Điều
tra các khu vực đất không bị thoái hóa chuyển sang đất bị thoái hóa hoặc ngược lại.
2.2.2. Điều
tra các khu vực đất bị thoái hóa nhẹ chuyển sang thoái hóa trung bình hoặc thoái
hóa nặng.
2.2.3. Điều
tra các khu vực đất bị thoái hóa trung bình chuyển sang thoái hóa nặng hoặc ngược
lại.
3. Điều
tra, lấy mẫu đất bổ sung.
Bước 3. Nội nghiệp
1. Tổng
hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp
1.1. Phân
tích mẫu đất bổ sung.
1.2. Tổng
hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái
hóa đất kỳ bổ sung.
1.3. Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.
2. Xây
dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung
2.1. Chỉnh
lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.
2.1.1. Nhập
thông tin theo các nhóm yếu tố: loại đất, chế độ tưới và các tính chất lý, hóa
học của đất đến những khoanh đất có sự thay đổi so với kết quả đánh giá trước.
2.1.2. Xác
định đặc điểm của từng yếu tố đánh giá độ phì nhiêu của đất đã thay đổi so với
kỳ đánh giá trước.
2.1.3. Chỉnh
lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.
2.1.4. Xây
dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.
2.2. Xây
dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung
2.2.1. Xử
lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp.
2.2.2. Xác
định các loại sử dụng đất nông nghiệp thay đổi so với kỳ trước theo các khoanh
đất, nhập thông tin thuộc tính về tình hình sử dụng đất theo loại sử dụng đất
nông nghiệp có sự thay đổi.
2.2.3. Xây
dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung.
2.2.4. Xây
dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất (loại sử dụng đất nông nghiệp,
đặc điểm quản lý, sử dụng đất), biến động thay đổi trong quản lý và sử dụng.
2.3. Xây
dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung.
2.4. Xây
dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung.
2.5. Xây
dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung.
2.6. Xây
dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung.
2.7. Xây
dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung.
2.8. Xây
dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung.
3. Đánh
giá thoái hóa đất kỳ bổ sung
3.1. Thống
kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
3.2. Đánh
giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa.
3.3. So
sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước.
4. Phân
tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề
xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.
5. Đánh
giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác
định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa
giảm thiểu thoái hóa đất.
6. Xây
dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.
2.
Định biên, định mức
2.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa
đất cấp tỉnh lần tiếp
theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất bổ sung; phân
tích mẫu đất)
Bảng
13
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu
thập tài liệu
|
|
|
|
1
|
Điều tra bổ sung
các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm các tài liệu,
số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất
|
Nhóm
3
(1KTV6, 2KS3)
|
|
60
|
1.2
|
Nhóm các tài liệu,
số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh
quan môi trường
|
Nhóm
3
(1KTV6, 2KS3)
|
|
48
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn
các thông tin đã thu thập
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
35
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin
và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
13
|
|
3
|
Xác định nội dung
và kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
3.1
|
Chuyển
nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu
thập lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
55
|
|
3.2
|
Xác định thông tin,
nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực
địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết
quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
66
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết
quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
60
|
|
Bước
2
|
Điều
tra khảo sát thực địa
|
|
|
|
1
|
Điều tra bổ sung sự
thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý
kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất
nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện
pháp kỹ thuật bảo vệ đất
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra xác định
loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ
số C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P)
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
|
30
|
1.2
|
Điều tra bổ sung sự
thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
|
10
|
1.3
|
Điều tra tình hình
sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
|
10
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình
thoái hóa
|
Nhóm
4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)
|
|
220
|
Bước
3
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp xử lý
thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp bảng biểu
số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất
kỳ bổ sung
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
60
|
|
1.2
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra nội, ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
48
|
|
2
|
Xây dựng bản đồ
thoái hóa đất kỳ bổ sung
|
|
|
|
2.1
|
Chỉnh lý bản đồ độ
phì nhiêu của đất kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
110
|
|
2.2
|
Xây dựng bản đồ loại
sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
80
|
|
2.3
|
Xây dựng bản đồ đất
bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
105
|
|
2.4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung(1)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
126
|
|
2.5
|
Xây dựng bản đồ đất
bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
90
|
|
2.6
|
Xây dựng bản đồ đất
bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
76
|
|
2.7
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung(2)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
74
|
|
2.8
|
Xây dựng bản đồ
thoái hóa đất kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
160
|
|
3
|
Đánh giá thoái hóa
đất kỳ bổ sung
|
|
|
|
3.1
|
Thống kê diện tích
đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
72
|
|
3.2
|
Đánh giá thoái hóa
đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
108
|
|
3.3
|
So sánh kết quả
thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
60
|
|
4
|
Phân tích và đánh
giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải
pháp giảm thiểu thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
96
|
|
5
|
Đánh giá kết quả quản
lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên
nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu
thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
84
|
|
6
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và tổng kết dự án
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
100
|
|
Ghi chú:
(1) Định
mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (Điểm 2.4 - Bước 3) đối
với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi tính
mức tính bằng mức của tỉnh
trung bình nhân với hệ số k
(k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của tỉnh/tổng diện tích điều tra của
tỉnh). Đối với các tỉnh còn lại áp dụng
nguyên định mức.
(2) Định
mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (Điểm 2.7
- Bước 3) chỉ áp dụng cho tỉnh ven biển.
(3) Yêu
cầu thực hiện điều tra, đánh giá thoái
hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo
đồng thời với điều tra, đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai cấp tỉnh. Khi xác định mức không tính
mức tại Mục 1, Tiết 3.1, Mục 3, Bước 1; Tiết
1.2, 1.3 Mục 1, Bước 2; Tiết 2.1 Mục 2 Bước 3; đối với Mục 2, Bước 1 tính
30% định mức; đối với Tiết 3.2 Mục 3, Bước 1 tính
50% định mức. Các nội dung
công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 13.
2.2. Điều
tra lấy mẫu đất
- Định biên: công
nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp
- Định mức: 0,05 công
nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền
núi.
Ghi chú:
Không tính mức tại mục này trong trường hợp thực hiện đồng thời với điều
tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai
cấp tỉnh, cùng kỳ.
2.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
C.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.
Nội dung công việc
Bước 1. Thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các
khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất
1. Thu
thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất
1.1. Thu
thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá trình ô nhiễm đất.
1.2. Thu
thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và quản lý, sử dụng đất.
1.3. Thu
thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng
và mức độ ô nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân
loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, gồm:
hiện trạng môi trường (đất, nước); nguồn gây ô nhiễm (khu, cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi chứa chất
thải y tế, rác thải sinh hoạt; khu nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực
canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật; kho chứa thuốc bảo
vệ thực vật; các nguồn ô nhiễm khác); lịch sử sử dụng đất nhằm xác định nguồn ô
nhiễm tồn lưu; kết quả đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất; kết
quả điều tra thoái hóa đất, chất lượng đất.
2. Đánh
giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập
2.1. Tổng
hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
2.2. Lựa
chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định
những thông tin cần điều tra bổ sung.
2.3. Xây
dựng báo cáo đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra.
Bước 2. Lập
kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại
thực địa
1. Lập
kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
1.1. Xác
định những nội dung cần điều tra thực địa: nguồn (tác nhân) gây ô nhiễm; hướng
lan tỏa ô nhiễm; ranh giới vùng (khu vực) có nguy cơ bị ô nhiễm; phác thảo hướng
tuyến lấy mẫu đất và mật độ, số lượng điểm lấy mẫu.
1.2. Chuẩn
bị bản đồ phục vụ điều tra thực địa (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra)
1.2.1. Chuẩn
bị bản đồ nền kết quả điều tra.
1.2.2. Chuyển
các nội dung thông tin đã thu thập về nguồn, điểm ô nhiễm, cấp độ dốc hoặc địa
hình tương đối lên bản đồ kết quả điều tra.
1.3. Xác
định sơ đồ mạng lưới vị trí các điểm lấy mẫu: chấm sơ bộ vị trí
các điểm dự kiến lấy mẫu lên bản đồ kết quả điều tra.
1.4. Xây
dựng kế hoạch chi tiết điều tra thực địa và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết
cho điều tra thực địa.
1.5. Xây
dựng báo cáo kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa.
2. Điều
tra lấy mẫu tại thực địa
2.1. Điều
tra xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và
các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan
2.1.1. Điều
tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác nhân gây ô nhiễm từ các hoạt
động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khai thác, chế biến khoáng sản;
y tế; nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực thâm canh cao trong sản xuất
nông nghiệp và các hoạt động khác có thể gây ra ô nhiễm đất.
2.1.2. Điều
tra, xác định hướng lan tỏa ô nhiễm theo độ dốc địa hình (lan tỏa từ cao xuống
thấp), theo hướng dòng chảy (từ đầu nguồn xuống cuối nguồn), theo hướng gió (từ
đầu gió xuống cuối gió) và các tác nhân khác.
2.1.3. Điều
tra, xác định yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan
tỏa ô nhiễm như đường hào, đường giao thông, triền đồi, vách núi, làng mạc, dải
cây xanh, hồ nước, sông, suối, kênh rạch và địa hình, địa vật khác.
2.2. Xác
định ranh giới khoanh đất tại thực địa trên bản
đồ kết quả điều tra
2.2.1. Xác
định ranh giới khoanh đất theo các tiêu chí: nguồn gây ô nhiễm, địa hình, hiện
trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô
nhiễm.
2.2.2. Chỉnh
lý vị trí các điểm lấy mẫu đất (bùn đối với đất nuôi trồng thủy sản), mẫu nước
ngoài thực địa; định vị xác định tọa độ điểm lấy mẫu đất.
2.3. Chụp
ảnh cảnh quan và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào
bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)
2.3.1. Vị
trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm lấy mẫu
đất (bùn), mẫu nước.
2.3.2. Nguồn
gây ô nhiễm, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn
hướng lan tỏa ô nhiễm.
2.3.3. Chụp
ảnh cảnh quan bề mặt khoanh đất điều tra.
2.4. Điều
tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu
lấy mẫu).
2.5. Sao
chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều
tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.
2.6. Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.
Bước 3. Tổng hợp số
liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
1. Tổng
hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp
1.1. Lập
danh sách khoanh đất điều tra.
1.2. Tổng
hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.
2. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước
2.1. Rà
soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy.
2.2. Xác
định các chỉ tiêu cần phân tích.
2.3. Phân
tích mẫu đất (bùn), mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn
Đối với khu, cụm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; vật
liệu xây dựng; đất bãi thải, xử lý chất thải; khu vực nghĩa trang, nghĩa địa và
các khu vực phát sinh ô nhiễm khác phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng Cu, Pb,
Zn, Cd, As, Cr.
Đối với khu nuôi trồng,
chế biến thủy sản phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr;
Mẫu nước gồm các chỉ tiêu: Cu, Pb, Zn, Cd,
As, Cr, PO43-,
NH4+,
BOD5, COD.
Đối với khu vực canh
tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc BVTV phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng:
Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ).
Đối với kho chứa thuốc
BVTV phân tích các chỉ tiêu thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ).
2.3. Thống kê kết quả
phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước.
3. Chuẩn bị bản đồ nền
phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
3.1. Xác định cơ sở
toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ đất bị ô nhiễm.
3.2. Chuyển kết quả
khoanh vẽ từ bản đồ kết quả điều tra (bản giấy) lên bản đồ đất bị ô nhiễm (bản
số).
3.3. Xác định
và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ đất bị ô nhiễm.
3.4. Hoàn thiện các yếu
tố cơ sở chuẩn cho bản đồ đất bị ô nhiễm.
4. Thiết kế các trường
thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng
tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề. Các lớp thông tin thiết kế
4.1. Lớp thông tin về
địa hình, hiện trạng sử dụng đất, vị trí các điểm lấy mẫu đất.
4.2. Lớp thông tin về
nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng (khu vực) đất bị ảnh hưởng.
4.3. Lớp thông tin về
ô nhiễm dạng điểm (tại các điểm), ô nhiễm dạng vùng (theo ranh giới khoanh đất).
4.4. Lớp thông tin về
kết quả phân tích mẫu đất, nước.
4.5. Lớp thông tin kết
quả đánh giá ô nhiễm đất.
Bước 4. Xây dựng bản
đồ đất bị ô nhiễm
1. Nhập
thông tin thuộc tính theo các lớp thông tin đã thiết kế tại Mục 4 Bước 3 đến từng
điểm lấy mẫu đất hoặc khoanh đất.
2. Xác
định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm đất.
3. Chồng
xếp các lớp thông tin để thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm.
4. Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập.
5. Xác
định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm trên bản đồ đất bị ô nhiễm.
6. Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm.
Bước 5. Đề xuất định
hướng quản lý sử dụng đất bền vững
1. Cảnh
báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm.
2. Định
hướng quản lý sử dụng đất bền vững.
Bước 6. Xây dựng báo
cáo kết quả điều tra, đánh giá về ô
nhiễm đất
1. Xây dựng
hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.
2. Phân
tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.
3. Xây
dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
4. Biên
soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.
* Ghi
chú: Các nội dung công việc tại Bước 1, Bước 5, Bước 6 thực hiện cho
điều tra, đánh giá ô nhiễm
đất cấp tỉnh lần đầu; Các nội dung công việc tại Bước 2, Bước 3, Bước 4 thực hiện
cho điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất tại các khu vực điều tra
lần đầu.
2.
Định biên, định mức
2.1. Điều
tra, đánh giá
ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
Bảng
14
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu
thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để
xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất
|
|
|
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập nhóm thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
có liên quan đến quá trình ô nhiễm đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
23
|
1.2
|
Thu thập nhóm thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản
lý, sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
23
|
1.3
|
Thu thập nhóm các
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô
nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô
nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
86
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn
các thông tin, tài liệu đã thu thập
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
55
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin
và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những thông
tin cần điều tra bổ sung
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
55
|
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
90
|
|
Bước
5
|
Đề
xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững
|
|
|
|
1
|
Cảnh báo những khu
vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
30
|
|
2
|
Định hướng quản lý
sử dụng đất bền vững
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
60
|
|
Bước
6
|
Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống bảng
số liệu ô nhiễm đất
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
30
|
|
2
|
Phân tích đánh giá
thực trạng ô nhiễm đất
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
20
|
|
3
|
Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS5)
|
20
|
|
4
|
Biên soạn báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
|
Nhóm
3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)
|
20
|
|
2.2. Điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu
2.2.1. Điều
tra, đánh giá ô nhiễm
đất khu vực điều tra (không tính các nội dung điều
tra mẫu đất, mẫu nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng
15
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/KVTB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
2
|
Lập
kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch điều
tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
23
|
|
2
|
Điều tra lấy mẫu tại
thực địa
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra xác định
nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố
địa hình, địa vật có liên quan
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
|
60
|
2.2
|
Xác định ranh giới
khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
|
40
|
2.3
|
Chụp ảnh cảnh quan
và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở
dữ liệu chung (bản số)
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
|
20
|
2.4
|
Sao chuyển mạng lưới
điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết
quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
10
|
|
2.5
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
10
|
|
Bước
3
|
Tổng
hợp số
liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
6
|
|
2
|
Phân tích mẫu đất,
mẫu nước (rà soát, phân loại; xác định các chỉ
tiêu; thống kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước)
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
7
|
|
3
|
Chuẩn bị bản đồ nền
phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
12
|
|
4
|
Thiết kế các trường
thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong
mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
10
|
|
Bước
4
|
Xây
dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
2.2.2. Điều
tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và
viết phiếu lấy mẫu)
- Định biên: công
nhóm 1KS3.
- Định mức: 0,25 công/mẫu
đất, mẫu nước.
2.2.3. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.
Nội dung công việc
Bước 1: Thu thập bổ
sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu
thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1. Điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức
độ ô nhiễm đất.
1.2. Kết
quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước.
1.3. Kết
quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.
2. Đánh
giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
2.1. Tổng
hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
2.2. Lựa
chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng.
3. Lập
kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
3.1. Chuẩn
bị bản đồ kết quả điều tra
3.1.1. Đối
với khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ
trước).
3.1.2. Đối
với các khu vực mới phát sinh (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm
đất lần đầu).
3.2. Xác
định số lượng mẫu đất, nước.
3.3. Xác
định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra,
đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa; xác
định vị trí các điểm lấy mẫu đất, nước lên bản đồ kết quả điều tra.
Bước 2: Điều tra lấy
mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa
1. Đối
với các khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước
1.1. Điều
tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm,
những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ
điều tra, đánh giá trước.
1.2. Lấy
mẫu đất, nước bổ sung.
2. Đối
với khu vực chưa thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm (thực hiện như đối với điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).
3. Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.
Bước 3: Tổng hợp
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô
nhiễm và nguy cơ ô nhiễm
1. Đối
với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước
1.1. Tổng
hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp
1.1.1. Lập
danh sách khoanh đất điều tra.
1.1.2. Tổng
hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.
1.2. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước
1.2.1. Rà
soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy.
1.2.2. Xác
định các chỉ tiêu cần phân tích.
1.2.3. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn như kỳ đầu.
1.2.4. Thống
kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước.
2. Đối
với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá
ô nhiễm đất lần đầu).
Bước 4: Xây dựng bản
đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo
1. Đối
với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước, thực hiện chỉnh lý
bản đồ đất bị ô nhiễm
1.1. Chỉnh
lý lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm, ô nhiễm dạng vùng theo kết quả điều tra,
phân tích mẫu đất bổ sung lên bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước.
1.2. Bổ
sung chú dẫn.
2. Đối
với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá
ô nhiễm đất lần đầu).
3. Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ đất bị ô nhiễm.
Bước 5: Xây dựng báo
cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị
ô nhiễm lần tiếp theo
1. Xây
dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.
2. Phân
tích, đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất; đánh giá kết quả thực hiện các biện
pháp cải tạo đất bị ô nhiễm kỳ trước.
3. Cảnh
báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh.
4. Đề
xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
5. Xây
dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
6. Biên
soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo.
* Ghi
chú: Các nội dung công
việc thuộc Mục 1, Mục 2 Bước 1 và Bước 5 thực
hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo; các nội dung
công việc thuộc Mục 3 Bước 1
và Bước 2, Bước 3, Bước 4 thực hiện cho điều tra, đánh
giá ô nhiễm đất các khu vực điều
tra lần tiếp theo.
2.
Định biên, định mức
2.1. Điều
tra, đánh giá
ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo
Bảng
16
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu
thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ
|
|
|
|
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
1.1
|
Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm
đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
15
|
1.2
|
Kết quả điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
15
|
1.3
|
Kết quả quan trắc,
giám sát tài nguyên đất hàng năm
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
4
|
2
|
Đánh giá lựa
chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
bổ sung
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
33
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
33
|
|
Bước
5
|
Xây
dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất
có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống bảng
số liệu ô nhiễm đất
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
30
|
|
2
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị
ô nhiễm lần tiếp
theo
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
20
|
|
3
|
Cảnh báo những khu
vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
20
|
|
4
|
Đề xuất các giải
pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
10
|
|
5
|
Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS5)
|
20
|
|
6
|
Biên soạn báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo
|
Nhóm
3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)
|
20
|
|
2.2.
Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo
2.2.1. Điều
tra, đánh giá
ô nhiễm đất khu vực điều tra (không tính các nội dung điều
tra mẫu đất; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng
17
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/KVTB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ
|
|
|
|
3
|
Lập kế hoạch điều
tra lấy mẫu đất
tại thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
20
|
|
Bước
2
|
Điều tra
lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa
|
|
|
|
1
|
Điều tra
xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những
yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều
tra, đánh giá trước
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
|
20
|
2
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
10
|
|
Bước
3
|
Tổng hợp thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất
bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
6
|
|
Bước
4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị ô nhiễm lần tiếp theo
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
12
|
|
2.2.2. Điều
tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và
viết phiếu lấy mẫu)
- Định biên: công
nhóm 1KS3.
- Định mức: 0,25 công/mẫu
đất, mẫu nước.
2.2.3. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 28.
D.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
I.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.
Nội dung công việc
Bước 1. Thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu
thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp,
trừ đất nông nghiệp khác
1.1. Thu
thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1.1.1. Thu
thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm
đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp.
1.1.2. Thu
thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng
môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu.
1.1.3. Thu
thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
1.2. Thu
thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình
hình quản lý, sử dụng đất
1.2.1. Thu
thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
1.2.2. Thu
thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất;
tình hình quản lý, sử dụng đất.
2. Đánh
giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
2.1. Tổng
hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông
tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
2.2. Lựa
chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.
Bước 2. Lập kế hoạch
và điều tra thực địa
1. Lập
kế hoạch điều tra thực địa
1.1. Chuẩn
bị bản đồ kết quả điều tra
1.1.1. Chuyển
nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng,
biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết
quả điều tra.
1.1.2. Chuyển
các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết
von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều
tra.
1.1.3. Chuyển
nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ
bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.4. Chuyển
các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập
úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.5. Chuyển
các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái
hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu
thập lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.6. Chuyển
các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện
trạng môi trường đất (nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.
1.2. Xác
định ranh giới khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra
1.2.1. Xác
định ranh giới các khoanh đất dự kiến điều tra lên bản đồ kết quả điều tra.
1.2.2. Thống
kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.
2. Điều
tra thực địa
2.1. Rà
soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo
mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều
tra.
2.2. Chụp
ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở
dữ liệu chung
2.2.1. Vị
trí, địa hình, thời tiết.
2.2.2. Loại
đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác.
2.2.3. Chế
độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
2.2.4. Chụp
ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.
2.3. Thống
kê số lượng, đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài thực địa.
2.4. Sao
lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều
tra.
2.5. Xây
dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp.
Bước 3. Tổng hợp, xử
lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
1. Tổng
hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1. Tổng
hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong
tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được
1.1.1. Tổng
hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được.
1.1.2. Tổng
hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được.
1.1.3. Tổng hợp, lựa
chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập
được.
1.2. Chuẩn
bị bản đồ nền kết quả sản phẩm
1.2.1. Xác
định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm.
1.2.2. Chuyển
đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình
hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô
nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất.
1.2.3. Xác
định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm.
1.2.4. Hoàn
thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm.
1.2.5. Chuyển
kết quả tổng hợp tại mục 1.1 hạng mục này lên bản đồ số.
1.3. Thiết
kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp
thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên
đề
1.3.1. Lớp
thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), đất (loại đất/nhóm đất phụ, độ
dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu).
1.3.2. Lớp
thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn
biến năng suất).
1.3.3. Lớp
thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).
1.3.4. Lớp
thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
1.3.5. Lớp
thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng).
1.3.6. Lớp
thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất.
1.3.7. Lớp
thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị chất lượng đất).
1.3.8. Lớp
thông tin về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư) và kết quả
đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
1.3.9. Lớp
thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của
người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành) và kết quả đánh giá
hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
1.3.10. Lớp
thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất,
duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh giá hiệu
quả môi trường (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
1.3.11. Lớp
thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử
dụng đất (thấp, trung bình, cao).
2. Xây
dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.
Bước 4. Xây dựng bản
đồ phân hạng đất nông nghiệp
1. Xây
dựng bản đồ đơn vị đất đai
1.1. Xác
định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.
1.2. Nhập
thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp
thông tin đã thiết kế
1.2.1. Lớp
thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), đất (loại đất/nhóm
đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết
von, đá lẫn, đá lộ đầu).
1.2.2. Lớp
thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn
biến năng suất).
1.2.3. Lớp
thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).
1.2.4. Lớp
thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
1.2.5. Lớp
thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng).
1.3. Chồng
xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ
đơn vị đất đai.
1.4. Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ.
1.5. Tổng
hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai.
2. Xác định
các loại đất nông nghiệp cần đánh giá
2.1. Chồng
xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để
xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp.
2.2. Lựa
chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng.
2.3. Xác
định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng.
3. Xây
dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục đích sử dụng
3.1. Đối
chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị
đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất.
3.2. Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục
đích sử dụng.
Bước 5. Đánh giá mức
độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân
hạng đất nông nghiệp
1. Thống
kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất
để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
2. Tổng
hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất.
3. Phân
tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả
phân hạng.
4. Xây
dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
5. Biên
soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.
2.
Định biên, định mức
Bảng
18
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu
thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ
|
|
|
|
1
|
Thu thập các thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất
nông nghiệp khác
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
48
|
2
|
Đánh giá lựa chọn
các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
63
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin,
tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
42
|
|
Bước
2
|
Lập
kế hoạch và điều tra tại thực địa
|
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch điều
tra thực địa
|
|
|
|
1.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
50
|
|
1.2
|
Xác định ranh giới
khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
115
|
|
2
|
Điều tra thực địa
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, chỉnh lý
ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử
dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
|
222
|
2.2
|
Chụp ảnh và mô tả
thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu
chung (bản số)
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
|
23
|
2.3
|
Thống kê số lượng,
đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài thực địa
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
33
|
|
2.4
|
Sao lưu ranh giới
khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
50
|
|
2.5
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra nội và ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
65
|
|
Bước
3
|
Tổng
hợp, xử lý thông tin, tài liệu số
liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp thông tin,
lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản
đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
66
|
|
1.2
|
Chuẩn bị bản đồ nền
kết quả sản phẩm
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
55
|
|
1.3
|
Thiết kế các trường
thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng
tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
90
|
|
2
|
Xây dựng báo cáo kết
quả tổng hợp, xử lý thông tin
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
65
|
|
Bước
4
|
Xây
dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ đơn
vị đất đai
|
|
|
|
1.1
|
Xác định và phân cấp
bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
10
|
|
1.2
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin
đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
150
|
|
1.3
|
Chồng
xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ
đơn vị đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
60
|
|
1.4
|
Xây dựng
hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
1.5
|
Tổng hợp tính chất,
đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KS5)
|
82
|
|
2
|
Xác định các loại đất
nông nghiệp cần đánh giá
|
|
|
|
2.1
|
Chồng xếp bản đồ
đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng
sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
2.2
|
Lựa chọn các loại đất
theo mục đích sử dụng để phân hạng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
22
|
|
2.3
|
Xác định yêu cầu sử
dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
40
|
|
3
|
Xây dựng bản đồ phân
hạng đất nông nghiệp theo từng mục đích sử dụng
|
|
|
|
3.1
|
Đối chiếu yêu cầu sử
dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên
bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
198
|
|
3.2
|
Xây dựng hệ thống
chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
Bước
5
|
Đánh
giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo
kết quả phân hạng đất nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Thống kê kết quả phân
hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng
sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
82
|
|
2
|
Tổng hợp các đơn vị
đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KS5)
|
49
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá
mức độ phù hợp của hiện trạng
sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
20
|
|
4
|
Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS5)
|
30
|
|
5
|
Biên soạn báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp
|
Nhóm
3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)
|
20
|
|
Ghi chú:
(1)
Khi thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu đồng thời với
các nhiệm vụ điều tra, đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh
giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ và thời gian không quá
24 tháng thì không tính mức
đối với Bước 1; Mục 1 Bước 2
và Mục 1 Bước 4; tính 80% mức đối với Bước 3;
Các nội dung công việc khác được tính
100% mức theo quy định tại Bảng 18.
(2) Khi thực hiện điều
tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu mà đã thực hiện các nhiệm vụ điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp,
cùng kỳ và thời gian điều tra trên 24 tháng thì tính
20% mức đối với Bước 1; Mục 1 Bước 2
và Mục 1 Bước 4; tính 60% mức đối
với Bước 3; Các nội dung công việc khác được tính
100% mức theo quy định tại Bảng 18.
II.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.
Nội dung công việc
Bước 1: Điều tra bổ
sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
1. Thu
thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1. Điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra
phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo.
1.2. Kết
quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước.
2. Đánh
giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
2.1. Tổng
hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự.
2.2. Lựa
chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.
3. Xác
định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
3.1. Chuẩn
bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước).
3.2. Xác
định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh
giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa.
4. Điều
tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều
tra trước tại thực địa
4.1. Rà
soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo
mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều
tra.
4.2. Chụp
ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở
dữ liệu chung (bản số)
4.2.1. Mô tả
thông tin về vị trí, địa hình, thời tiết.
4.2.2. Mô tả
thông tin về loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác.
4.2.3. Mô tả
thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
4.2.4. Chụp
ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.
4.3. Thống
kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.
4.4. Sao
lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều
tra.
5. Tổng
hợp xử lý thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra.
Bước 2: Xây dựng bản
đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
1. Chỉnh
lý các lớp thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước;
nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước,
hiện trạng sử dụng đất) theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất.
2. Xác
định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá
2.1. Xác
định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng.
2.2. Xác
định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mới phát sinh.
3. Xây
dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng
3.1. Đối
chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị
đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất.
3.2. Xây
dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục
đích sử dụng.
Bước 3: Đánh giá mức
độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân
hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
1. Thống
kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng
sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
2. Tổng
hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất.
3. Phân
tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết quả phân hạng kỳ trước.
4. Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
5. Biên
soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp
theo.
2.
Định biên, định mức
Bảng
19
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Điều
tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ và điều tra bổ
sung thực địa
|
|
|
|
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
1.1
|
Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra
phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
33
|
1.2
|
Kết quả điều tra phân
hạng đất nông nghiệp kỳ trước
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
11
|
2
|
Đánh giá lựa chọn
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
44
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin,
tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
29
|
|
3
|
Xác định nội dung
và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
5
|
|
3.2
|
Xác định và chỉnh
lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước;
xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại
thực địa
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
33
|
|
4
|
Điều tra bổ sung và
rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước
tại thực địa
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, chỉnh lý
ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử
dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
|
110
|
4.2
|
Mô tả thông tin về
khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
|
15
|
4.3
|
Thống kê số lượng
khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
23
|
|
4.4
|
Sao lưu ranh giới
khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
15
|
|
5
|
Tổng hợp xử lý
thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
80
|
|
Bước
2
|
Xây
dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
|
|
|
1
|
Chỉnh
lý các lớp thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước;
nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước,
hiện trạng sử dụng đất) theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
90
|
|
2
|
Xác định các loại đất
nông nghiệp cần đánh giá
|
|
|
|
2.1
|
Xác định hệ thống sử
dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
2.2
|
Xác định yêu cầu sử
dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mới phát
sinh
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
12
|
|
3
|
Xây dựng bản đồ phân
hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng
|
|
|
|
3.1
|
Đối chiếu yêu cầu sử
dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên
bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
138
|
|
3.2
|
Xây dựng hệ thống
chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
14
|
|
Bước
3
|
Đánh
giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo
kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
|
|
|
1
|
Thống kê kết quả phân
hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định
mức độ phù hợp của hiện trạng
sử dụng đất nông nghiệp
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
82
|
|
2
|
Tổng hợp các đơn vị
đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KS5)
|
49
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá
sự thay đổi hạng đất so với kết quả phân hạng kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
20
|
|
4
|
Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS5)
|
30
|
|
5
|
Biên soạn báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
Nhóm
3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)
|
20
|
|
Ghi chú:
Yêu cầu thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo đồng thời với
các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh
giá thoái
hóa đất cùng cấp, cùng kỳ. Khi xác định mức không tính
mức đối với Bước 1 và Mục 1 Bước
2; các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 19.
E.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN ĐẦU
1.
Nội dung công việc
Nội dung công việc điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu thực hiện như
đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu.
2.
Định biên, định mức
2.1. Điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu
(không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra
khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng
20
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu
thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ
|
|
|
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập nhóm các
tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có
liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
190
|
1.2
|
Thu thập nhóm các
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản
lý, sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
190
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Nhóm
4
(4KS3)
|
205
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung
|
Nhóm
4
(4KS3)
|
150
|
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Nhóm
2
(2KS3)
|
160
|
|
Bước
2
|
Lập
kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại
thực địa
|
|
|
|
1
|
Xác định nội dung
và kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
1.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả điều tra
|
Nhóm
4 (1KTV6, 3KS3)
|
200
|
|
1.2
|
Khảo sát sơ bộ và
xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại
thực địa
|
|
|
|
1.2.1
|
Khảo sát sơ bộ, xác
định hướng, tuyến điều tra
|
Nhóm
3 (1LX2, 1KTV6, 1KS3)
|
|
90
|
1.2.2
|
Tính toán số lượng
phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
80
|
|
1.3
|
Xác định ranh giới
khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
500
|
|
1.4
|
Chuẩn bị bản tả phẫu
diện đất, phiếu điều tra
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
50
|
|
1.5
|
Xây dựng báo cáo kế
hoạch điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
130
|
|
2
|
Điều tra, lấy mẫu đất
tại thực địa theo khoanh đất
|
|
|
|
2.1
|
Công tác ngoại nghiệp
(không bao gồm điều tra phẫu diện đất)
|
Nhóm
4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)
|
|
332
|
2.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
2.2.1
|
Thống kê số lượng,
đặc điểm khoanh đất điều tra thực
địa
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
100
|
|
2.2.2
|
Sao lưu mạng lưới điểm
đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả
điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
150
|
|
2.2.3
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
250
|
|
Bước
3
|
Tổng
hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp thông tin,
lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong
tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
125
|
|
2
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả sản phẩm
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
525
|
|
3
|
Thiết kế các trường
thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng
tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
220
|
|
4
|
Tổng hợp bảng biểu
số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
680
|
|
5
|
Tổng hợp, xử lý kết
quả điều tra khoanh đất
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
625
|
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết
quả tổng hợp, xử lý thông tin
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
125
|
|
Bước
4
|
Xây
dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất
|
|
|
|
1.1
|
Xác định và phân cấp
bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
10
|
|
1.2
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông
tin đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
500
|
|
1.3
|
Phân cấp thông tin
theo các nhóm chỉ tiêu đến
từng khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
110
|
|
1.4
|
Thành lập các lớp
thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của
đất, tình hình sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
520
|
|
1.5
|
Chồng xếp các lớp
thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của
đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
200
|
|
1.6
|
Chồng xếp bản đồ chất
lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất
theo mục đích sử dụng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
235
|
|
1.7
|
Xây dựng hệ thống
chú dẫn và biên tập bản đồ
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
1.8
|
In bản đồ và xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
2
|
Xây dựng bộ bản đồ
tiềm năng đất đai
|
|
|
|
2.1
|
Xác định và phân cấp
bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
10
|
|
2.2
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp
thông tin đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
500
|
|
2.3
|
Phân cấp thông tin
theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
110
|
|
2.4
|
Thành lập lớp thông
tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
520
|
|
2.5
|
Chồng xếp các lớp
thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường
và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng
đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
200
|
|
2.6
|
Chồng
xếp bản đồ tiềm
năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng
đất đai theo mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
235
|
|
2.7
|
Xây dựng hệ thống
chú dẫn và biên tập bản đồ
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
2.8
|
In bản đồ và xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
Bước
5
|
Phân
tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng đất
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp hệ thống
biểu đánh giá chất lượng đất
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
130
|
|
1.2
|
Phân tích, đánh giá
các quá trình hình thành, biến đổi chất
lượng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
80
|
|
1.3
|
Phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
120
|
|
1.4
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
200
|
|
1.5
|
Tổng
hợp đánh giá chất lượng đất lần
đầu
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
95
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá
tiềm năng đất đai
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp hệ thống
biểu đánh giá tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
135
|
|
2.2
|
Phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến
tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
40
|
|
2.3
|
Phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
80
|
|
2.4
|
Phân tích, đánh giá
tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
120
|
|
2.5
|
Phân tích, đánh giá
hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
90
|
|
2.6
|
Phân tích, đánh giá
tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
160
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần
đầu
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
220
|
|
Bước
6
|
Đề
xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
|
|
|
|
1
|
Xác định quan điểm,
mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
45
|
|
2
|
Xác định các giải
pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
45
|
|
3
|
Xác định các giải
pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
45
|
|
4
|
Đề xuất định hướng
sử dụng đất
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng định hướng
sử dụng đất
|
|
|
|
4.1.1
|
Xây dựng định hướng
sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất
đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu
|
Nhóm
4 (2KS4, 2KS6)
|
300
|
|
4.1.2
|
Lựa chọn định hướng
sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Nhóm
4 (2KS4, 2KS6)
|
70
|
|
4.1.3
|
Định hướng lựa chọn
các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến
đổi khí hậu
|
Nhóm
4 (2KS4, 2KS6)
|
70
|
|
4.2
|
Xây dựng bản đồ định
hướng sử dụng đất
|
|
|
|
4
2 1
|
Nhập thông tin và
thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu
theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
200
|
|
4.2.2
|
Chồng xếp lớp thông
tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất
đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời
gian của kịch bản biến đổi khí hậu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
480
|
|
4.3
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh định hướng sử dụng đất
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
175
|
|
Bước
7
|
Xây
dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết
dự án
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
130
|
|
2
|
Biên soạn báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)
|
30
|
|
3
|
Nhân sao tài liệu,
tổ chức hội thảo
|
Nhóm
2 (KTV6, 1KS3)
|
5
|
|
4
|
Hoàn chỉnh tài liệu
điều tra, đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
20
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo
tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
30
|
|
6
|
Phục vụ nghiệm thu
và bàn giao kết quả
|
Nhóm
2 (KTV6, 1KS3)
|
5
|
|
Ghi chú:
Trường hợp đã thực hiện điều tra thoái hóa đất
kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời
gian thực hiện điều tra thoái
hóa đất:
- Thời
gian điều tra không quá 24 tháng tính
bằng 30% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn
lại được tính 100% định mức quy định tại
Bảng 20.
- Thời
gian điều tra không quá 48
tháng tính bằng 80% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3;
các nội dung còn lại được tính
100% định mức quy định tại Bảng 20.
- Thời
gian điều tra trên 48 tháng được tính 100% định mức quy
định tại Bảng 20.
2.2. Điều
tra phẫu diện đất:
Bảng
21
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/phẫu diện)
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
1
|
Trường hợp đào phẫu
diện, mô tả phẫu diện đất; lấy
tiêu bản đất và mẫu đất
|
Nhóm
4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
2
|
Trường hợp khoan phẫu
diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất
|
Nhóm
4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)
|
0,50
|
0,25
|
0,25
|
2.3.
Điều tra khoanh đất
Bảng
22
STT
|
Khoanh
đất điều tra
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/khoanh đất)
|
1
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồng bằng (1.500 ha)
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
0,375
|
2
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồi núi (2.500 ha)
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
0,750
|
3
|
Khoanh đất phi nông
nghiệp (312 ha)
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
0,375
|
2.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO
1.
Nội dung công việc
Nội dung công việc điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo thực hiện như đối với điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo.
2.
Định biên, định mức
2.1. Điều
tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất;
phân tích mẫu đất)
Bảng
23
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Điều
tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ, xác định nội
dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
|
|
|
|
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
1.1
|
Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
220
|
1.2
|
Kết quả điều tra,
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
100
|
1.3
|
Kết quả quan trắc,
giám sát tài nguyên đất hàng năm
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
40
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn
các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
90
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin,
tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
50
|
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo đánh
giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
35
|
|
3
|
Xác định nội dung
và kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả điều tra
|
Nhóm
4 (1KTV6, 3KS3)
|
75
|
|
3.2
|
Xác định và chỉnh
lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước;
xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại
thực địa
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
210
|
|
3.3
|
Xác định số lượng
phẫu diện, số lượng phiếu điều tra; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả
điều tra
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
30
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung
và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
100
|
|
Bước
2
|
Điều
tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra
|
|
|
|
1
|
Điều tra lấy mẫu đất
bổ sung
|
|
|
|
1.1
|
Công tác ngoại nghiệp
(không bao gồm điều tra phẫu diện đất)
|
Nhóm
4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)
|
|
332
|
1.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
1.2.1
|
Thống kê số lượng,
đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
75
|
|
1.2.2
|
Sao lưu mạng lưới điểm
đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ
kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
100
|
|
1.2.3
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
225
|
|
2
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp bảng biểu
số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng
bản đồ chất lượng đất và bản
đồ tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
1.165
|
|
2.2
|
Tổng hợp, xử lý kết
quả điều tra khoanh đất
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
625
|
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo kết
quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
125
|
|
Bước
3
|
Xây
dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất
|
|
|
|
1.1
|
Nhập, phân cấp các
thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản
đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa
hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
1.1.1
|
Xác định và phân cấp
bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
6
|
|
1.1.2
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông
tin đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
460
|
|
1.1.3
|
Phân cấp thông tin
theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
100
|
|
1.1.4
|
Thành lập các lớp
thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của
đất, tình hình sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
500
|
|
1.3
|
Chồng xếp các lớp
thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất
lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của
đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
200
|
|
1.4
|
Chồng xếp bản đồ chất
lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất
theo mục đích sử dụng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
235
|
|
1.5
|
Hoàn thiện và biên
tập bản đồ chất lượng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
1.6
|
In bản đồ và xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
2
|
Xây dựng bản đồ tiềm
năng đất đai
|
|
|
|
2.1
|
Nhập, phân cấp các
thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên
bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về
hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu
quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận
của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch
ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất;
giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)
|
|
|
|
2.1.1
|
Xác định và phân cấp
bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
6
|
|
2.1.2
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông
tin đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
460
|
|
2.1.3
|
Nhập thông tin thuộc
tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông
tin đã thiết kế
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
100
|
|
2.1.4
|
Thành lập lớp thông
tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội và hiệu quả môi trường
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
500
|
|
2.2
|
Chồng xếp các lớp
thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất
lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa hình,
khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
200
|
|
2.3
|
Chồng xếp bản đồ tiềm
năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác
định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
235
|
|
2.4
|
Hoàn thiện và biên
tập bản đồ tiềm năng đất đai
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
2.5
|
In bản đồ và xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
20
|
|
Bước
4
|
Phân
tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng
đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ
sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định
hướng quản lý sử dụng đất
bền vững
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp hệ thống
biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
130
|
|
1.2
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
80
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá
xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá sự thay đổi
chất lượng đất so với kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
135
|
|
2.2
|
Đánh giá sự thay đổi
tiềm năng đất đai so với kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
40
|
|
2.3
|
Phân tích, đánh giá
xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với
kỳ trước.
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
80
|
|
3
|
Đề xuất bổ sung các
giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá tình hình
thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất
của kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
45
|
|
3.2
|
Đề xuất bổ sung các
giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất,
tiềm năng đất đai hiện tại
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
45
|
|
Bước
5
|
Xây
dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai lần tiếp theo
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
130
|
|
2
|
Biên soạn báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
Nhóm
3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)
|
30
|
|
3
|
Nhân sao tài liệu,
tổ chức hội thảo
|
Nhóm
2 (KTV6, 1KS3)
|
5
|
|
4
|
Hoàn chỉnh tài liệu
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai lần tiếp theo
|
Nhóm
2 (1KS4, 1KS6)
|
20
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo
tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
30
|
|
6
|
Phục vụ nghiệm thu
và bàn giao kết quả
|
Nhóm
2 (KTV6, 1KS3)
|
5
|
|
2.2. Điều
tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 21
2.3. Điều
tra khoanh đất (Điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình
sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước)
Bảng
24
STT
|
Khoanh
đất điều tra
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/khoanh đất)
|
1
|
Khoanh đất
nông nghiệp khu vực đồng bằng (4.500 ha)
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
1,000
|
2
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồi núi (7.500 ha)
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
1,750
|
3
|
Khoanh đất phi nông
nghiệp (312 ha)
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
0,375
|
2.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
F.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN ĐẦU
1.
Nội dung công việc
Nội dung công việc thực
hiện như đối với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu.
2.
Định biên, định mức
2.1. Điều
tra, đánh giá thoái
hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều
tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
25
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu
thập tài liệu
|
|
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm các tài liệu,
số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
190
|
1.2
|
Nhóm các tài liệu,
số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
190
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn
các thông tin đã thu thập
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
110
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin
và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều
tra bổ sung
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
105
|
|
3
|
Xác định nội dung
và kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
240
|
|
3.2
|
Khảo sát sơ bộ và
xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực
cần điều tra tại thực địa
|
|
|
|
3.2.1
|
Khảo sát sơ bộ nội
dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra
tại thực địa
|
Nhóm
3 (1KTV6, 1KS3, 1LX2)
|
|
192
|
3.2.2
|
Xác định thông tin,
nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại
thực địa
lên bản đồ
|
Nhóm
2 (1KTV6, KS3)
|
192
|
|
3.3
|
Xác định ranh giới
khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các
nội dung chuyên môn
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
256
|
|
4
|
Xử lý, tổng hợp chỉnh
lý các loại bản đồ chuyên đề
|
|
|
|
4.1
|
Xử lý tổng hợp
thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ
tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập
được
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
75
|
|
4.2
|
Chuẩn bị bản đồ kết
quả sản phẩm
|
Nhóm
2 (1KS2, 1KS4)
|
180
|
|
4.3
|
Thiết kế các trường
thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
216
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết
quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
225
|
|
Bước
2
|
Điều
tra khảo sát thực địa
|
|
|
|
1
|
Điều tra phục vụ chỉnh
lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu
đất)
|
Nhóm
4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)
|
|
800
|
2
|
Điều tra phục vụ
xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp
|
Nhóm
4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)
|
|
825
|
3
|
Điều tra xác định
các loại hình thoái hóa
|
Nhóm
4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)
|
|
1.750
|
4
|
Điều tra tình hình
sử dụng đất nông nghiệp
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
|
206
|
Bước
3
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp xử lý
thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp bảng biểu
số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
270
|
|
1.2
|
Sao chuyển mạng lưới
điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực
địa lên bản đồ nền (bản giấy)
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
240
|
|
1.3
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra nội, ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
225
|
|
2
|
Xây dựng
bản đồ thoái hóa đất
kỳ đầu
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng bản đồ độ
phì nhiêu của đất
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
360
|
|
2.2
|
Xây dựng bản đồ loại
sử dụng đất nông nghiệp
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
315
|
|
2.3
|
Xây dựng bản đồ đất
bị suy giảm độ phì kỳ đầu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
280
|
|
2.4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa kỳ đầu (1)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
330
|
|
2.5
|
Xây dựng bản đồ đất
bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
312
|
|
2.6
|
Xây dựng bản đồ đất
bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
300
|
|
2.7
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (2)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
240
|
|
2.8
|
Xây dựng bản đồ
thoái hóa đất kỳ đầu
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
500
|
|
3
|
Đánh giá thoái hóa
đất kỳ đầu
|
|
|
|
3.1
|
Thống kê diện tích
đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
135
|
|
3.2
|
Đánh giá thoái hóa
đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
495
|
|
3.3
|
Đánh giá nguyên
nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
270
|
|
3.4
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và tổng kết dự án
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
220
|
|
Ghi chú:
(1) Định
mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (Điểm 2.4 Bước 3) đối với vùng
đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long khi tính
mức tính bằng mức của vùng trung bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình
trung du, miền núi của vùng/tổng diện tích điều tra của vùng). Đối
với các vùng còn lại áp dụng
nguyên định mức.
(2) Định
mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa,
phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7
- Bước 3)
chỉ áp dụng cho vùng ven biển.
2.2. Điều
tra lấy mẫu đất
- Định
biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp
- Định
mức: 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2 công nhóm/mẫu đất khu vực
trung du, miền núi.
2.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO
1.
Nội dung công việc
Nội dung công việc thực
hiện như đối với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo.
2.
Định biên, định mức
2.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất bổ sung; phân tích mẫu đất)
Bảng
26
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/ TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Thu
thập tài liệu
|
|
|
|
1
|
Điều tra bổ sung
các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm các tài liệu,
số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất.
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
180
|
1.2
|
Nhóm các tài liệu,
số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh
quan môi trường.
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
|
180
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn
các thông tin đã thu thập
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
90
|
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin
và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng
|
Nhóm
4 (4KS3)
|
25
|
|
3
|
Xác định nội dung
và kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
3.1
|
Chuyển nội dung chuyên
môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ
kết quả điều tra
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
200
|
|
3.2
|
Xác định thông tin,
nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực
địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết
quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
120
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết
quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
180
|
|
Bước
2
|
Điều
tra khảo sát thực địa
|
|
|
|
1
|
Điều tra bổ sung sự
thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước, tham vấn ý
kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất
nông nghiệp: loại sử dụng đất
nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra xác định
loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực
vật và quản lý đất (hệ số C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ
đất (hệ số P)
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
|
165
|
1.2
|
Điều tra bổ sung sự
thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra
thoái hóa đất trước
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
|
55
|
1.3
|
Điều tra tình hình
sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất
|
Nhóm
4 (2KTV6, 2KS3)
|
|
55
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định
khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ
thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các
khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ
thoái hóa
|
Nhóm
4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)
|
|
834
|
Bước
3
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp xử lý
thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp bảng biểu
số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ
sung
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
261
|
|
1.2
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra nội, ngoại nghiệp
|
Nhóm
2 (1KTV6, 1KS3)
|
162
|
|
2
|
Xây dựng bản đồ
thoái hóa đất kỳ bổ sung
|
|
|
|
2.1
|
Chỉnh lý bản đồ độ
phì nhiêu của đất kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
320
|
|
2.2
|
Xây dựng bản đồ loại
sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
266
|
|
2.3
|
Xây dựng bản đồ đất
bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
260
|
|
2.4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (1)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
270
|
|
2.5
|
Xây dựng bản đồ đất
bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
258
|
|
2.6
|
Xây dựng bản đồ đất
bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
250
|
|
2.7
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (2)
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
194
|
|
2.8
|
Xây dựng bản đồ
thoái hóa đất kỳ bổ sung
|
Nhóm
3 (1KTV6, 2KS3)
|
400
|
|
3
|
Đánh giá thoái hóa
đất kỳ bổ sung
|
|
|
|
3.1
|
Thống kê diện tích
đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
108
|
|
3.2
|
Đánh giá thoái hóa
đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
450
|
|
3.3
|
So sánh kết quả
thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
135
|
|
4
|
Phân tích và đánh
giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong
những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
270
|
|
5
|
Đánh giá kết quả quản
lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên
nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu
thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
225
|
|
6
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và tổng kết dự án
|
Nhóm
2 (1KS3, 1KSC2)
|
220
|
|
Ghi chú:
(1) Định
mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (Điểm 2.4- Bước 3) đối
với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long khi tính
mức tính bằng mức của vùng trung
bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình
trung du, miền núi của vùng/tổng diện tích điều tra của vùng). Đối
với các vùng còn lại áp
dụng nguyên định mức.
(2) Định
mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa,
phèn hóa kỳ bổ sung (Điểm 2.7 Bước
3) chỉ áp dụng cho vùng có tỉnh ven biển.
(3) Trường
hợp điều tra, đánh giá thoái
hóa đất cấp vùng
lần tiếp theo thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng thì không tính
mức tại Mục 1, Mục 3.1, Bước
1; Tiết 1.2, 1.3 Mục 1, Bước 2; Tiết 2.1 Mục 2 Bước 3; đối
với Mục 2, Bước 1 tính
30% định mức; đối với Tiết 3.2, Mục 3 Bước 1
tính 50% định mức. Các nội dung
công việc khác được tính
100% mức theo quy định tại Bảng 26.
2.2. Điều
tra lấy mẫu đất
- Định
biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp
- Định
mức: 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2 công nhóm/mẫu đất khu vực
trung du, miền núi.
Ghi chú:
Không tính mức tại mục này trong trường
hợp thực hiện đồng thời với điều tra, đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai cấp vùng, cùng kỳ.
2.3. Phân
tích mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 28.
G. TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1.
Nội dung công việc
Bước 1. Đánh giá chất
lượng đất cả nước
1. Xây
dựng bản đồ chất lượng đất
1.1. Tích
hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.2. Tổng
hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3. Biên
tập, trình bày và in bản đồ.
1.4. Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.
2. Phân
tích, đánh giá chất lượng đất cả nước
2.1. Tổng
hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất.
2.2. Phân
tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất
lượng đất.
2.3. Phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất.
2.4. Phân
tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất.
2.5. Tổng
hợp đánh giá chất lượng đất.
Bước 2. Đánh giá tiềm
năng đất đai cả nước
1. Xây
dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả nước
1.1. Tích
hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.2. Tổng
hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3. Biên
tập, trình bày và in bản đồ.
1.4. Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.
2. Phân
tích, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước
2.1. Tổng
hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai.
2.2. Phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản
lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai.
2.3. Phân
tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường).
2.4. Phân
tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.
2.5. Tổng
hợp đánh giá tiềm năng đất đai.
Bước 3. Đánh giá thoái
hóa đất cả nước
1. Xây
dựng bản đồ thoái hóa đất cả nước
1.1. Tích
hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của
các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
1.1.1. Tích
hợp, tiếp biên bản đồ đất bị suy giảm độ phì của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ
lệ 1/250.000.
1.1.2. Tích
hợp, tiếp biên bản đồ đất bị khô hạn của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.1.3. Tích
hợp, tiếp biên bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của các vùng kinh tế - xã hội,
tỷ lệ 1/250.000.
1.1.4. Tích
hợp, tiếp biên bản đồ đất bị xói mòn do mưa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ
1/250.000.
1.1.5. Tích
hợp, tiếp biên bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.1.6. Tích
hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.2. Tổng
hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
1.2.1. Tổng
hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ
1/1.000.000.
1.2.2. Tổng
hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc
hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.2.3. Tổng
hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ
lệ 1/1.000.000.
1.2.4. Tổng
hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ
1/1.000.000.
1.2.5. Tổng
hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của cả nước tỷ
lệ 1/1.000.000.
1.2.6. Tổng
hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3. Biên
tập, trình bày và in bản đồ
1.3.1. Biên
tập, trình bày và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.2. Biên
tập, trình bày và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước
tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.3. Biên
tập, trình bày và in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả
nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.4. Biên
tập, trình bày và in bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.5. Biên
tập, trình bày và in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.6. Biên
tập, trình bày và in bản đồ thoái hóa đất cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.4. Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất.
2. Phân
tích, đánh giá thoái hóa đất cả nước
2.1. Tổng
hợp hệ thống biểu đánh giá thoái hóa đất.
2.2. Phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản
lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất.
2.3. Phân
tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa.
2.4. Dự
báo nguy cơ thoái hóa đất.
2.5. Tổng
hợp đánh giá thoái hóa đất.
Bước 4. Xây dựng báo
cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước
1. Xây
dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
2. Biên
soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai.
3. Xây
dựng báo cáo tóm tắt.
4. Phục
vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước.
2.
Định biên, định mức
Bảng
27
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công nhóm/cả nước)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Bước
1
|
Đánh
giá chất lượng đất cả nước
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất
|
|
|
|
1.1
|
Tích hợp, tiếp biên
bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
|
Nhóm
4 (4KS5)
|
130
|
|
1.2
|
Tổng hợp, khái quát
hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
190
|
|
1.3
|
Biên tập, trình bày
và in bản đồ
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
100
|
|
1.4
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh bản đồ chất lượng đất
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
20
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá
chất lượng đất cả nước
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp hệ thống
biểu đánh giá chất lượng đất
|
Nhóm
2 (2KS4)
|
30
|
|
2.2
|
Phân tích, đánh giá
các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
150
|
|
2.3
|
Phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng
đất đến chất lượng đất
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
150
|
|
2.4
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng
đất
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
150
|
|
2.5
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu
|
Nhóm
3 (3KS5)
|
135
|
|
Bước
2
|
Đánh
giá tiềm năng đất đai cả nước
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ tiềm
năng đất đai cả nước
|
|
|
|
1.1
|
Tích hợp, tiếp biên
bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
|
Nhóm
4 (4KS5)
|
130
|
|
1.2
|
Tổng hợp, khái quát
hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
190
|
|
1.3
|
Biên tập, trình bày
và in bản đồ
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
100
|
|
1.4
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
20
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá
tiềm năng đất đai cả nước
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp hệ thống
biểu đánh giá tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
30
|
|
2.2
|
Phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng
đất đến tiềm năng đất đai
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
150
|
|
2.3
|
Phân tích, đánh giá
hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
150
|
|
2.4
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
150
|
|
2.5
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp đánh giá tiềm năng đất đai lần đầu
|
Nhóm
3 (3KS5)
|
135
|
|
Bước
3
|
Đánh
giá thoái hóa đất cả nước
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ
thoái hóa đất cả nước
|
|
|
|
1.1
|
Tích hợp, tiếp biên
bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
|
|
|
|
1.1.1
|
Tích hợp, tiếp biên
bản đồ đất bị suy giảm độ phì của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
|
Nhóm
4 (4KS5)
|
130
|
|
1.1.2
|
Tích hợp, tiếp biên
bản đồ đất bị khô hạn của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
|
Nhóm
4 (4KS5)
|
80
|
|
1.1.3
|
Tích hợp, tiếp biên
bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
|
Nhóm
4 (4KS5)
|
50
|
|
1.1.4
|
Tích hợp, tiếp biên
bản đồ đất bị xói mòn do mưa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
|
Nhóm
4 (4KS5)
|
90
|
|
1.1.5
|
Tích hợp, tiếp biên
bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
|
Nhóm
4 (4KS5)
|
40
|
|
1.1.6
|
Tích hợp, tiếp biên
bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
|
Nhóm
4 (4KS5)
|
130
|
|
1.2
|
Tổng hợp, khái quát
hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
|
|
|
1.2.1
|
Tổng hợp, khái quát
hóa các nội dung bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
150
|
|
1.2.2
|
Tổng hợp, khái quát
hóa các nội dung bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước
tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
130
|
|
1.2.3
|
Tổng hợp, khái quát
hóa các nội dung bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
90
|
|
1.2.4
|
Tổng hợp, khái quát
hóa các nội dung bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ
1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
130
|
|
1.2.5
|
Tổng hợp, khái quát
hóa các nội dung bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
70
|
|
1.2.6
|
Tổng hợp, khái quát
hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
190
|
|
1.3
|
Biên tập, trình bày
và in bản đồ
|
|
|
|
1.3.1
|
Biên tập, trình bày
và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
60
|
|
1.3.2
|
Biên tập, trình bày
và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ
lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
60
|
|
1.3.3
|
Biên tập, trình bày
và in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
60
|
|
1.3.4
|
Biên tập, trình bày
và in bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
60
|
|
1.3.5
|
Biên tập, trình bày
và in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
60
|
|
1.3.6
|
Biên tập, trình bày
và in bản đồ thoái hóa đất cả
nước tỷ lệ 1/1.000.000
|
Nhóm
4 (3KS5, 1KTV6)
|
100
|
|
1.4
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh bản đồ thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
80
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá
thoái hóa đất cả nước
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp hệ thống
biểu đánh giá thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
30
|
|
2.2
|
Phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng
đất đến thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
150
|
|
2.3
|
Phân tích, đánh giá
thực trạng thoái hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
150
|
|
2.4
|
Dự báo nguy cơ
thoái hóa đất
|
Nhóm
2 (2KS5)
|
150
|
|
2.5
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp đánh giá thoái hóa đất lần đầu
|
Nhóm
3 (3KS5)
|
135
|
|
Bước
4
|
Xây
dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các phụ lục,
bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo
|
Nhóm
3 (2KS5, 1KS6)
|
40
|
|
2
|
Biên soạn báo cáo tổng
hợp kết quả Nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước
|
Nhóm
4 (1KS5, 1KS6,
2KSC2)
|
34
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo
tóm tắt
|
Nhóm
2 (1KS6, 1KSC2)
|
30
|
|
4
|
Phục vụ nghiệm thu
và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước
|
Nhóm
2 (2KS3)
|
10
|
|
H.
PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT, MẪU NƯỚC
1.
Nội dung công việc
1.1. Lựa
chọn mẫu đất phân tích (bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất
tầng mặt của phẫu diện phụ).
1.2. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước
Các chỉ tiêu phân
tích mẫu đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và thoái
hóa đất bao gồm: dung trọng, độ chua của đất (pHKCl),
chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung
tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%),
kali tổng số (K2O%); đối với khu vực
ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và tổng số muối tan.
Các chỉ tiêu phân
tích mẫu đất, mẫu nước phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất bao gồm: kim loại
nặng (Pb, Cd, Cu, As, Zn, Cr), thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm lân
hữu cơ, nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD), Nitơ
amôn (NH4+), Photphat (PO43-).
2.
Định biên, định mức
2.1. Lựa
chọn mẫu đất phân tích
Tính theo số lượng mẫu
đất phân tích, định mức 0,01 công KS3/mẫu đất.
2.2. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước
Bảng
28
STT
|
Mã
hiệu
|
Chỉ
tiêu phân tích
|
Định
biên
|
Định
mức (Công/chỉ tiêu)
|
1
|
1Đ
|
Mẫu
đất
|
|
|
1.1
|
1Đ1
|
Dung trọng
|
1KS3
|
0,24
|
1.2
|
1Đ2
|
Độ chua (pHKCl)
|
1KS3
|
0,40
|
1.3
|
1Đ3
|
Chất hữu cơ tổng số
(OM%)
|
1KS3
|
0,40
|
1.4
|
1Đ4
|
Thành phần cơ giới
(TPCG)
|
1KS3
|
0,96
|
1.4a
|
1Đ4a
|
Cát, cát mịn
|
1KS3
|
0,32
|
1.4b
|
1Đ4b
|
Limon
|
1KS3
|
0,32
|
1.4c
|
1Đ4c
|
Sét
|
1KS3
|
0,32
|
1.5
|
1Đ5
|
Dung tích hấp
thu (CEC)
|
1KS3
|
0,40
|
1.6
|
1Đ6
|
Ni tơ tổng
số (N%)
|
1KS3
|
0,40
|
1.7
|
1Đ7
|
Phốt pho tổng số (P2O5%)
|
1KS3
|
0,40
|
1.8
|
1Đ8
|
Kali tổng số (K2O%)
|
1KS3
|
0,40
|
1.9
|
1Đ9
|
Lưu huỳnh tổng số
(SO42-%)
|
1KS3
|
0,40
|
1.10
|
1Đ10
|
Muối tan tổng số
|
1KS3
|
0,40
|
1.11
|
1Đ11
|
Pb
|
1KS3
|
0,80
|
1.12
|
1Đ12
|
Cd
|
1KS3
|
0,80
|
1.13
|
1Đ13
|
As
|
1KS3
|
0,80
|
1.14
|
1Đ14
|
Cu
|
1KS3
|
0,80
|
1.15
|
1Đ15
|
Zn
|
1KS3
|
0,80
|
1.16
|
1Đ16
|
Cr
|
1KS3
|
0,80
|
1.17
|
1Đ17
|
Thuốc BVTV nhóm Clo
hữu cơ
|
1KS4
|
2,00
|
1.18
|
1Đ18
|
Thuốc BVTV nhóm lân
hữu cơ
|
1KS4
|
2,00
|
2
|
2N
|
Mẫu
nước
|
|
|
2.1
|
2N1
|
Pb
|
1KS3
|
1,00
|
2.2
|
2N2
|
Cd
|
1KS3
|
1,00
|
2.3
|
2N3
|
As
|
1KS3
|
1,20
|
2.4
|
2N4
|
Cu
|
1KS3
|
0,80
|
2.5
|
2N5
|
Zn
|
1KS3
|
0,80
|
2.6
|
2N6
|
Cr
|
1KS3
|
0,80
|
2.7
|
2N7
|
Nhu cầu oxy sinh
hóa (BOD5)
|
1KS2
|
0,40
|
2.8
|
2N8
|
Nhu cầu oxy hóa học
(COD)
|
1KS2
|
0,60
|
2.9
|
2N9
|
Nitơ amôn (NH4+)
|
1KS2
|
0,50
|
2.10
|
2N10
|
Photphat (PO43-)
|
1KS3
|
0,60
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 28
quy định mức lao động cho từng
chỉ tiêu phân tích mẫu đất, nước.
Khi xác định định mức cho một mẫu
đất áp dụng công thức sau:
Trong đó:
- Mptm:
Mức lao động phân tích mẫu đất
(nước) gồm n chỉ tiêu
- n:
số chỉ tiêu phân tích/mẫu đất
(nước);
- Mmi:
là mức lao động phân tích chỉ
tiêu i (Bảng 28)
Khi xác định mức cho
tỉnh, vùng, khu vực cụ thể sẽ căn cứ số
lượng mẫu đất, nước thực tế để tính
mức.
Phần
III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, THIẾT BỊ
A.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.
Định mức dụng cụ
1.1. Điều
tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần
đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra
khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng
29
STT
|
Dụng
cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
11.533
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
11.533
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
6.920
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
1.153
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
971
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
486
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
971
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
243
|
9
|
Ổn áp dùng chung
10KVA
|
Cái
|
60
|
1.922
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
6.920
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
641
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
1.922
|
|
13
|
Quạt trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
961
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
1.922
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.922
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
384
|
|
17
|
Máy định vị cầm tay
|
Cái
|
60
|
|
104
|
18
|
Điện năng
|
Kw
|
|
13.472
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước, quy định tại Bảng 30
Bảng
30
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
10,25
|
5,01
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
10,50
|
94,99
|
3
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
5,13
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
35,78
|
|
5
|
Phân tích đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
17,47
|
|
6
|
Đề xuất các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
|
18,77
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và báo cáo tổng kết dự án
|
2,10
|
|
1.2. Điều
tra phẫu diện đất
Bảng
31
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (Ca/phẫu diện)
|
Trường
hợp đào phẫu diện
|
Trường
hợp khoan phẫu diện
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
3,00
|
1,50
|
1,00
|
1,50
|
0,75
|
0,50
|
2
|
Ba lô
|
Cái
|
3
|
3,00
|
1,50
|
1,00
|
1,50
|
0,75
|
0,50
|
3
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
1,50
|
0,75
|
0,50
|
0,75
|
0,38
|
0,25
|
4
|
Bộ dụng cụ đào đất
|
Bộ
|
24
|
0,75
|
0,38
|
0,25
|
|
|
|
5
|
Khoan lấy mẫu đất
|
Cái
|
24
|
|
|
|
0,38
|
0,19
|
0,13
|
6
|
Dụng cụ so màu đất
(Munsell)
|
Quyển
|
24
|
0,75
|
0,38
|
0,25
|
0,38
|
0,19
|
0,13
|
7
|
Ống
đựng dung trọng đất
|
Ống
|
24
|
1,00
|
1,00
|
|
1,00
|
1,00
|
|
8
|
Bộ đóng dung trọng
đất (thanh và búa đóng)
|
Bộ
|
24
|
0,10
|
0,10
|
|
0,10
|
0,10
|
|
9
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
0,50
|
0,25
|
0,13
|
0,50
|
0,25
|
0,13
|
10
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
0,50
|
0,25
|
0,13
|
0,50
|
0,25
|
0,13
|
1.3.
Điều tra khoanh đất
Bảng
32
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (Ca/khoanh đất)
|
BĐ
tỷ lệ
1/25.000
|
BĐ
tỷ lệ
1/50.000
|
BĐ
tỷ lệ 1/100.000
|
I
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồng bằng, ven biển
|
|
|
|
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
0,40
|
1,00
|
1,24
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
0,40
|
1,00
|
1,24
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
5
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
6
|
Máy định vị cầm
tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
II
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồi núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
0,74
|
1,50
|
2,00
|
2
|
Quần
áo mưa
|
Bộ
|
3
|
0,37
|
0,75
|
1,00
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
0,74
|
1,50
|
2,00
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
0,37
|
0,75
|
1,00
|
5
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
0,37
|
0,75
|
1,00
|
6
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
0,37
|
0,75
|
1,00
|
III
|
Khoanh đất phi nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
0,40
|
1,00
|
1,24
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
0,40
|
1,00
|
1,24
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
5
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
6
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
Ghi chú:
Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng
09.
1.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1.
Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần
đầu (không tính các nội dung điều
tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân
tích mẫu đất)
Bảng
33
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (tính cho tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
1
|
1
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
6
|
2
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
2
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
1
|
|
8
|
Đầu
phun màu A4
|
Chiếc
|
2
|
|
9
|
Giấy
A3
|
Gram
|
1
|
1
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
20
|
5
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
4
|
|
12
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
|
5
|
13
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
4
|
|
14
|
Xăng
|
Lít
|
|
381
|
15
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
4
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 34
Bảng
34
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
10,25
|
5,01
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
10,50
|
94,99
|
3
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
5,13
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
35,78
|
|
5
|
Phân tích đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
17,47
|
|
6
|
Đề xuất các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
|
18,77
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và báo cáo tổng kết dự án
|
2,10
|
|
2.2. Điều
tra phẫu diện đất
Bảng
35
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho phẫu diện)
|
Trường
hợp đào phẫu diện
|
Trường
hợp khoan phẫu diện
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
1
|
Hộp tiêu bản
|
Hộp
|
1,00
|
1,00
|
|
1,00
|
1,00
|
|
2
|
Thước đo phẫu diện
|
Cái
|
1,00
|
0,50
|
|
1,00
|
0,50
|
|
3
|
Pin máy ảnh kỹ thuật
số và máy định vị
|
Cục
|
0,10
|
0,05
|
0,05
|
0,10
|
0,05
|
0,05
|
4
|
Xăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000
|
Lít
|
0,60
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,25
|
0,25
|
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000
|
Lít
|
1,20
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
0,50
|
0,50
|
|
Tỷ lệ bản
đồ 1/100.000
|
Lít
|
2,40
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
Bằng
số lít xăng (theo tỷ lệ bản đồ) x
0,01
|
2.3. Điều
tra khoanh đất
Bảng
36
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho 01 khoanh đất)
|
BĐ
tỷ lệ 1/25.000
|
BĐ
tỷ lệ 1/50.000
|
BĐ
tỷ lệ
1/100.000
|
I
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồng bằng, ven biển
|
|
|
|
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
0,10
|
0,30
|
0,80
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,01
|
0,03
|
0,08
|
II
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồi núi
|
|
|
|
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
0,125
|
0,375
|
1,00
|
2
|
Dầu
nhờn
|
Lít
|
0,01
|
0,04
|
0,01
|
III
|
Khoanh đất phi nông
nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
0,20
|
0,40
|
0,80
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,002
|
0,004
|
0,008
|
Ghi chú:
Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng
09
2.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3. Định
mức thiết bị
3.1. Điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu
(không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất, điều tra khoanh đất và phân
tích mẫu đất)
Bảng
37
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
6.920
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
641
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
971
|
4
|
Ô tô bán tải
|
Cái
|
|
|
104
|
5
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
8
|
|
6
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
8
|
|
7
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
10
|
|
8
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
43
|
|
9
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
40
|
|
10
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
10
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
2
|
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
40
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
33.217
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 38
Bảng
38
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
10,25
|
5,01
|
10,25
|
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra lấy mẫu đất tại
thực địa
|
10,50
|
94,99
|
10,50
|
|
3
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
5,13
|
|
5,13
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
35,78
|
|
35,78
|
|
5
|
Phân tích đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
17,47
|
|
17,47
|
|
6
|
Đề xuất các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
|
18,77
|
|
18,77
|
|
7
|
Xây dựng
báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án
|
2,10
|
|
2,10
|
|
3.2. Điều
tra phẫu diện đất
Bảng
39
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/phẫu
diện)
|
Trường
hợp đào phẫu diện
|
Trường
hợp khoan phẫu diện
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
1
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
120
|
0,50
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,13
|
0,13
|
3.3.
Điều tra khoanh đất:
Bảng
40
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Tỷ
lệ bản đồ
|
Định
mức (Ca/khoanh đất)
|
Khoanh
đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển
|
Khoanh
đất nông nghiệp khu vực đồi núi
|
Khoanh
đất phi nông nghiệp
|
1
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
120
|
1/25.000
|
0,05
|
0,093
|
0,05
|
1/50.000
|
0,125
|
0,188
|
0,125
|
1/100.000
|
0,155
|
0,250
|
0,155
|
Ghi chú: Diện
tích khoanh đất theo tỷ lệ bản
đồ quy định tại Bảng 09
3.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.
Định mức dụng cụ
1.1. Điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích
mẫu đất)
Bảng
41
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
8.696
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
8.696
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
5.218
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
435
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
776
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
388
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
776
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
194
|
9
|
Ổn
áp dùng chung 10KVA
|
Cái
|
60
|
1.449
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
5.218
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
483
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
1.449
|
|
13
|
Quạt trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
725
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
1.449
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.449
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
290
|
|
17
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
104
|
18
|
Điện năng
|
Kw
|
|
10.154
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 42
Bảng
42
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Điều tra
bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều
tra bổ sung thực địa
|
10,62
|
4,90
|
2
|
Điều tra, khảo sát
thực địa và xử lý tài liệu điều tra
|
12,47
|
95,10
|
3
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
37,06
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất
bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững
|
37,68
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
2,17
|
|
1.2. Điều
tra phẫu diện đất:
Theo quy định tại Bảng 31
1.3. Điều
tra khoanh đất
Bảng
43
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (Ca/khoanh đất)
|
BĐ
tỷ lệ 1/25.000
|
BĐ
tỷ lệ 1/50.000
|
BĐ
tỷ lệ 1/100.000
|
I
|
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển
|
|
|
|
|
|
1
|
Quần
áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
6
|
0,90
|
2,25
|
2,79
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
0,45
|
1,13
|
1,40
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
0,90
|
2,25
|
2,79
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
0,45
|
1,13
|
1,40
|
5
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
0,45
|
1,13
|
1,40
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Cái
|
60
|
0,45
|
1,13
|
1,40
|
II
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồi núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
1,67
|
3,38
|
4,50
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
0,83
|
1,69
|
2,25
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
1,67
|
3,38
|
4,50
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
0,83
|
1,69
|
2,25
|
5
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
0,83
|
1,69
|
2,25
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Cái
|
60
|
0,83
|
1,69
|
2,25
|
III
|
Khoanh đất phi nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
0,40
|
1,00
|
1,24
|
2
|
Quần
áo mưa
|
Bộ
|
3
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
0,40
|
1,00
|
1,24
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
5
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Cái
|
60
|
0,20
|
0,50
|
0,62
|
Ghi chú: Diện
tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng
09
1.4. Phân
tích mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1. Điều
tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất;
phân tích mẫu đất)
Bảng
44
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
1
|
1
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
1
|
1
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
4
|
1
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
2
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
1
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
2
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
1
|
1
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
15
|
2,5
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
4
|
|
12
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
|
5
|
13
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
4
|
|
14
|
Xăng
|
Lít
|
|
312
|
15
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
3
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 45
Bảng
45
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Điều tra bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
|
10,62
|
4,90
|
2
|
Điều tra,
khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra
|
12,47
|
95,10
|
3
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
37,06
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
những thay đổi về chất lượng
đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ
sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững
|
37,68
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
2,17
|
|
2.2. Điều
tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 35
2.3. Điều
tra khoanh đất
Bảng
46
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho khoanh đất)
|
BĐ
tỷ lệ 1/25.000
|
BĐ
tỷ lệ 1/50.000
|
BĐ
tỷ lệ 1/100.000
|
I
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồng bằng, ven biển
|
|
|
|
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
0,90
|
1,80
|
3,60
|
2
|
Dầu
nhờn
|
Lít
|
0,01
|
0,02
|
0,04
|
II
|
Khoanh đất nông nghiệp
khu vực đồi núi
|
|
|
|
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
1,13
|
2,25
|
4,50
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,01
|
0,02
|
0,05
|
III
|
Khoanh đất phi nông
nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
0,20
|
0,40
|
0,80
|
2
|
Dầu
nhờn
|
Lít
|
0,002
|
0,004
|
0,008
|
Ghi chú:
Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng
11
2.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3. Định
mức thiết bị
3.1. Điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội
dung điều tra phẫu diện đất, điều tra khoanh đất và phân tích mẫu đất)
Bảng
47
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
5.218
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
483
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
776
|
4
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
|
|
104
|
5
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
8
|
|
6
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
8
|
|
7
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
10
|
|
8
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
5
|
|
9
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
13
|
|
10
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
10
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
2
|
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
40
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
25.103
|
|
Cơ cấu
định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 48
Bảng
48
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Điều tra bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế
hoạch điều tra bổ sung thực địa
|
10,62
|
4,90
|
10,62
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát
thực địa và xử lý tài liệu điều tra
|
12,47
|
95,10
|
12,47
|
|
3
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
37,06
|
|
37,06
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất
bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững
|
37,68
|
|
37,68
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
2,17
|
|
2,17
|
|
3.2. Điều
tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 39
3.3. Điều
tra khoanh đất:
Bảng
49
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Tỷ
lệ bản đồ
|
Định
mức (Ca/khoanh đất)
|
Khoanh
đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển
|
Khoanh
đất nông nghiệp khu vực đồi núi
|
Khoanh
đất phi nông nghiệp
|
1
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
120
|
1/25.000
|
0,113
|
0,208
|
0,050
|
1/50.000
|
0,281
|
0,422
|
0,125
|
1/100.000
|
0,349
|
0,563
|
0,155
|
Ghi chú:
Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng
11
3.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
B.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP
TỈNH
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.
Định mức dụng cụ
1.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)
Bảng
50
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
7.828
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
7.828
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
4.697
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
783
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
3.709
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
1.855
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
3.709
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
927
|
9
|
Ổn
áp dùng chung 10KVA
|
Cái
|
60
|
1.305
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
4.697
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
435
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
1.305
|
|
13
|
Quạt trần
0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
653
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
1.305
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.305
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
261
|
|
17
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
856
|
18
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
856
|
19
|
Điện năng
|
Kw
|
|
9.145
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 51
Bảng
51
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
14,02
|
11,20
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
88,80
|
3
|
Nội nghiệp
|
85,98
|
|
Trong đó:
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
5,38
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,91
|
|
1.2.
Điều tra lấy mẫu đất
Bảng
52
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/mẫu đất)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
0,40
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
0,20
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
0,20
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
0,10
|
5
|
Dụng cụ lấy mẫu đất
|
Cái
|
6
|
|
0,10
|
6
|
Bộ đóng dung trọng
đất
|
Bộ
|
24
|
|
0,10
|
7
|
Ống đựng dung trọng
đất
|
Ống
|
24
|
|
1,00
|
8
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
0,10
|
9
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
0,10
|
1.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1. Điều
tra thoái hóa
đất cấp tỉnh lần đầu
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
53
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
2,0
|
2,0
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,5
|
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
11
|
2,0
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
1,5
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
1,5
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1,3
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
4,5
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
3,2
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
1,0
|
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
31,25
|
5,0
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
5,0
|
|
12
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
|
5,0
|
13
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
4,0
|
|
14
|
Xăng
|
Lít
|
|
2.568,0
|
15
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
26,0
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 54
Bảng
54
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
16,96
|
12,98
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
87,02
|
3
|
Nội nghiệp
|
83,04
|
|
Trong đó:
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
5,39
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,92
|
|
2.2.
Điều tra lấy mẫu đất
Bảng
55
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(Tính cho mẫu đất)
|
Khu
vực đồng bằng
|
Khu
vực trung du miền núi
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
0,100
|
0,300
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,001
|
0,003
|
2.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3. Định
mức thiết bị
3.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa
đất cấp tỉnh
lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu
đất)
Bảng
56
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn vị
tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
4.697,00
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
217,00
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
1.855,00
|
4
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
|
|
856,00
|
5
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
2,75
|
|
6
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
1,10
|
|
7
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
9,90
|
|
8
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
43,00
|
|
9
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
4,64
|
|
10
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
23,33
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
10,00
|
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
27,60
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
18.531,00
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị theo các bước quy định tại Bảng 57
Bảng
57
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
38,84
|
13,08
|
38,84
|
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
86,92
|
|
|
3
|
Nội nghiệp
|
61,16
|
|
61,16
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
5,39
|
|
5,39
|
|
Xây dựng bản
đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,92
|
|
3,92
|
|
3.2. Điều
tra lấy mẫu đất:
Bảng
58
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn
(Tháng)
|
Định
mức
(Tính cho mẫu đất)
|
Khu
vực đồng bằng
|
Khu
vực trung du, miền núi
|
1
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
120
|
0,05
|
0,1
|
3.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.
Định mức dụng cụ
1.1.
Điều tra, đánh giá thoái
hóa đất cấp tỉnh lần
tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
59
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
4.031
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
4.031
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
2.419
|
|
4
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
60
|
403
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
1.604
|
6
|
Quần
áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
802
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
1.604
|
8
|
Bình
đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
401
|
9
|
Ổn áp dùng chung
10KVA
|
Cái
|
60
|
672
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
2.419
|
|
11
|
Máy hút ẩm
2 Kw
|
Cái
|
60
|
224
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
672
|
|
13
|
Quạt trần
0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
336
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
672
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
672
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
134
|
|
17
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
320
|
18
|
Máy định vị cầm tay
|
Cái
|
60
|
|
320
|
19
|
Điện năng
|
Kw
|
|
4.708
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 60
Bảng
60
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
15,91
|
17,33
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
82,67
|
3
|
Nội nghiệp
|
84,09
|
|
Trong đó:
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
5,18
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,72
|
|
1.2. Điều
tra lấy mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 52
1.3. Phân
tích mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa
đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều
tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
61
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
2,0
|
2,0
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,5
|
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
9,0
|
2,0
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
1,5
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
1,5
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1,3
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
4,5
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
3,2
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
1,0
|
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
26,25
|
5,0
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
5,0
|
|
12
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
|
5,0
|
13
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
4,0
|
|
14
|
Xăng
|
Lít
|
|
960,0
|
15
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
9,6
|
Cơ cấu định mức vật liệu
theo các bước quy định tại Bảng 62
Bảng
62
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
6,19
|
22,02
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
77,98
|
3
|
Nội nghiệp
|
93,81
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
5,18
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,72
|
|
2.2. Điều
tra lấy mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 55
2.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3. Định
mức thiết bị
3.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
63
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
2.419
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,20
|
112
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,50
|
|
802
|
4
|
Ô tô bán tải
|
Cái
|
|
|
320
|
5
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,50
|
2,75
|
|
6
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,40
|
1,1
|
|
7
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,50
|
9,9
|
|
8
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
43
|
|
9
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
4,64
|
|
10
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,40
|
23,33
|
|
11
|
Máy chiếu
Projector
|
Cái
|
0,50
|
10
|
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
27,60
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
9.893
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị theo các bước quy định tại Bảng 64
Bảng
64
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
16,65
|
22,05
|
16,65
|
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
77,95
|
|
|
3
|
Nội nghiệp
|
83,35
|
|
83,35
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
7,39
|
|
7,39
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
5,92
|
|
5,92
|
|
3.2. Điều
tra lấy mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 58
3.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
C.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.
Định mức dụng cụ
1.1. Điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh
lần đầu
Bảng
65
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
780
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
780
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
468
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
78
|
|
5
|
Ổn
áp dùng chung 10KVA
|
Cái
|
60
|
130
|
|
6
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
468
|
|
7
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
43
|
|
8
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
130
|
|
9
|
Quạt trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
65
|
|
10
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
130
|
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
130
|
|
12
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
26
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
1.192
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 66
Bảng
66
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ để
xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất
|
51,28
|
|
5
|
Đề xuất định hướng quản
lý sử dụng đất bền vững
|
23,08
|
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
|
25,64
|
|
1.2. Điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu
1.2.1. Điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều
tra lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân
tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng
67
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/KVTB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
216
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
216
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
130
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
22
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
240
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
120
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
240
|
9
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
120
|
10
|
Ổn áp dùng chung
10KVA
|
Cái
|
60
|
36
|
|
11
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
130
|
|
12
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
12
|
|
13
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
36
|
|
14
|
Quạt
trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
18
|
|
15
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
36
|
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
36
|
|
17
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
7
|
|
18
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
120
|
19
|
Máy định vị cầm tay
|
Cái
|
60
|
|
120
|
20
|
Điện năng
|
Kw
|
|
329
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 68
Bảng
68
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
39,81
|
100,00
|
3
|
Tổng hợp số liệu,
xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
|
32,41
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị ô nhiễm
|
27,78
|
|
1.2.2. Điều tra
lấy mẫu
đất, mẫu nước
Bảng
69
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Tính cho 01 mẫu đất)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
0,25
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
0,13
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
0,25
|
4
|
Dụng cụ lấy mẫu đất
|
Cái
|
6
|
|
0,25
|
5
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
0,25
|
6
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
0,25
|
7
|
Máy
định vị cầm tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
|
0,25
|
1.2.3. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1. Điều
tra, đánh giá ô
nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
Bảng
70
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
1
|
1
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,5
|
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
2
|
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
0,5
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
0,1
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1
|
|
7
|
Đầu
phun màu A0
|
Chiếc
|
0,1
|
|
8
|
Đầu
phun màu A4
|
Chiếc
|
0,5
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
1
|
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
6,25
|
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
2
|
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định
tại Bảng 71
Bảng
71
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất,
các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất
|
33,67
|
100,00
|
5
|
Đề xuất định hướng
quản lý sử dụng đất bền vững
|
23,08
|
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
|
43,25
|
|
2.2.
Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần
đầu
2.2.1. Điều tra, đánh
giá ô nhiễm đất khu vực điều tra
lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân
tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng
72
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính
cho KVTB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,25
|
|
2
|
Mực in A4
|
Hộp
|
0,5
|
|
3
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
0,5
|
|
4
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
0,1
|
|
7
|
Đầu phun
màu A4
|
Chiếc
|
0,5
|
|
8
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,5
|
|
9
|
Giấy A4
|
Gram
|
2,5
|
|
10
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
0,15
|
0,15
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
|
45
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
0,45
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 73
Bảng
73
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra lấy mẫu đất
tại thực địa
|
39,81
|
100,00
|
3
|
Tổng hợp số liệu,
xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
|
32,41
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị ô nhiễm
|
27,78
|
|
2.2.2.
Điều tra lấy mẫu đất, nước
Bảng
74
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho 01 mẫu đất)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
|
0,13
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
0,01
|
2.2.3.
Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 145
3. Định
mức thiết bị
3.1.
Điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất cấp tỉnh lần
đầu
Bảng
75
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
468
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
43
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
198
|
4
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
1
|
|
5
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
1
|
|
6
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
1
|
|
7
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
1
|
|
8
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
2
|
|
9
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
1
|
|
10
|
Máy chiếu
Projector
|
Cái
|
0,5
|
2
|
|
11
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
1
|
|
12
|
Điện năng
|
Kw
|
|
2.232
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị, năng lượng theo các bước quy
định tại Bảng 76
Bảng
76
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực
có nguy cơ ô nhiễm đất
|
51,28
|
100,00
|
51,28
|
|
5
|
Đề xuất định hướng
quản lý sử dụng đất bền vững
|
23,08
|
|
23,08
|
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
|
25,64
|
|
25,64
|
|
3.2.
Điều tra, đánh giá khu vực điều tra ô
nhiễm lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu
đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng
77
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/KVTB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
108
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
12
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
120
|
4
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
0,50
|
|
5
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
0,50
|
|
6
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
0,50
|
|
7
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
0,50
|
|
8
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
1,00
|
|
9
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,50
|
|
10
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
0,50
|
|
11
|
Điện năng
|
Kw
|
|
566
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị, năng lượng theo các bước quy
định tại Bảng 78
Bảng
78
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
39,81
|
100,00
|
39,81
|
|
3
|
Tổng hợp số liệu,
xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
|
32,41
|
|
32,41
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị ô nhiễm
|
27,78
|
|
27,78
|
|
3.2. Điều
tra lấy mẫu đất, nước:
Không sử dụng thiết bị
3.3. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 146
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.
Định mức dụng cụ
1.1. Điều
tra, đánh giá
ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo
Bảng
79
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
392
|
|
2
|
Ghế
văn phòng (ghế máy tính)
|
Cái
|
60
|
392
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
235
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
20
|
|
5
|
Ổn
áp dùng chung 10KVA
|
Cái
|
60
|
65
|
|
6
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
235
|
|
7
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
22
|
|
8
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
65
|
|
9
|
Quạt trần
0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
32,5
|
|
10
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
65
|
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
65
|
|
12
|
Máy hút bụi 1,5 Kvv
|
Cái
|
60
|
13
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
604
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 80
Bảng
80
Bước
|
Nội
dung
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
33,67
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị
ô nhiễm lần tiếp theo
|
66,33
|
|
1.2.
Điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo
1.2.1. Điều tra, đánh
giá ô nhiễm đất khu vực điều tra
lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra mẫu đất, nước; phân tích mẫu
đất, mẫu nước)
Bảng
81
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/KVTB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
108
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
108
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
65
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
5
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
40
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
20
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
40
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
20
|
9
|
Ổn áp dùng chung
10KVA
|
Cái
|
60
|
18
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
65
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
6
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
18
|
|
13
|
Quạt trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
9
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
18
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
18
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
4
|
|
17
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
20
|
18
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
20
|
19
|
Điện năng
|
Kw
|
171
|
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 82
Bảng
82
Bước
|
Nội
dung
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
36,36
|
|
2
|
Điều tra lấy mẫu đất,
nước bổ sung tại thực địa
|
18,18
|
100,00
|
3
|
Tổng hợp thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và
nguy cơ ô nhiễm
|
12,73
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị ô nhiễm lần tiếp theo
|
32,73
|
|
1.2.2.
Điều tra lấy mẫu đất, nước:
Theo quy định tại Bảng 69
1.2.3.
Phân tích mẫu đất, mẫu nước:
Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1.
Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
cấp tỉnh lần tiếp theo
Bảng
83
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,50
|
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
2,00
|
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
0,50
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
0,10
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1,00
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
0,10
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
0,50
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
1,00
|
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
6,25
|
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
2,00
|
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định
tại Bảng 84
Bảng
84
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
33,67
|
100,00
|
5
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị
ô nhiễm lần tiếp theo
|
66,33
|
|
2.1. Điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất
khu vực điều tra lần tiếp theo
2.1.1. Điều
tra, đánh giá
ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng
85
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho KVTB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,25
|
|
2
|
Mực in A4
|
Hộp
|
0,5
|
|
3
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
0,5
|
|
4
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
0,1
|
|
5
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
0,5
|
|
6
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,5
|
|
7
|
Giấy A4
|
Gram
|
2,5
|
|
8
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
0,15
|
0,15
|
9
|
Xăng
|
Lít
|
|
45
|
10
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
0,45
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 86
Bảng
86
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
37,04
|
|
2
|
Điều tra lấy mẫu đất,
nước bổ sung tại thực địa
|
18,52
|
100,00
|
3
|
Tổng hợp thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và
nguy cơ ô nhiễm
|
11,11
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị ô nhiễm lần tiếp theo
|
33,33
|
|
2.2.2. Điều
tra lấy mẫu đất, nước: Theo
quy định tại Bảng 74
2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo
quy định tại Bảng 145
3. Định
mức thiết bị
3.1. Điều
tra, đánh giá ô
nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo
Bảng
87
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
235
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
22
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
51
|
4
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
1,00
|
|
5
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
1,00
|
|
6
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
1,00
|
|
7
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
1,00
|
|
8
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
2,00
|
|
9
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
1,00
|
|
10
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
|
11
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
1,00
|
|
12
|
Điện năng
|
Kw
|
|
1.159
|
|
Cơ cấu
định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 88
Bảng
88
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,0
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
33,67
|
100,00
|
33,67
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo
đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị
ô nhiễm lần tiếp theo
|
66,33
|
|
66,33
|
|
3.2.
Điều tra, đánh giá
ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp
theo
3.2.1. Điều tra, đánh
giá ô
nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng
89
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/KVTB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
54
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
6
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
20
|
4
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
0,50
|
|
5
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
0,50
|
|
6
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
0,50
|
|
7
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
0,50
|
|
8
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
1,00
|
|
9
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,50
|
|
10
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
0,50
|
|
11
|
Điện năng
|
Kw
|
|
296
|
|
Cơ cấu
định mức thiết bị,
năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 90
Bảng
90
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
37,04
|
|
37,04
|
|
2
|
Điều tra lấy
mẫu đất, nước bổ sung tại thực
địa
|
18,52
|
100,00
|
18,52
|
|
3
|
Tổng hợp thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và
nguy cơ ô nhiễm
|
11,11
|
|
11,11
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ đất
bị ô nhiễm lần tiếp theo
|
33,33
|
|
33,33
|
|
3.2.2. Điều tra lấy mẫu
đất, nước: Không sử dụng thiết bị
3.2.3. Phân
tích mẫu đất, mẫu nước:
Theo quy định tại Bảng 146
D.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
I.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.
Định mức dụng cụ
Bảng
91
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
3.554
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
3.554
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
2.132
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
355
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
634
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
317
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
634
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
134
|
9
|
Ổn áp dùng chung
10KVA
|
Cái
|
60
|
592
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
2.132
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
197
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
592
|
|
13
|
Quạt trần
0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
296
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
592
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
592
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
118
|
|
17
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
317
|
18
|
Điện năng
|
Kw
|
|
5.443
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 92
Bảng
92
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
5,92
|
22,71
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra tại thực địa
|
17,61
|
77,29
|
3
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
15,53
|
|
4
|
Xây dựng bản
đồ phân hạng đất nông nghiệp
|
49,07
|
|
5
|
Đánh giá mức độ phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất nông
nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp
|
11,87
|
|
2.
Định mức vật liệu
Bảng
93
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng (tính cho tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
2
|
1
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,25
|
0,25
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
4
|
1
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
1
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
1
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
4
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
2
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
1
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
1
|
1
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
13
|
3
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
3
|
|
12
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
4
|
|
13
|
Xăng
|
Lít
|
|
402
|
14
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
4
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 94
Bảng
94
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
5,92
|
22,71
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra tại thực địa
|
17,61
|
77,29
|
3
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
15,53
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ phân
hạng đất nông nghiệp
|
49,07
|
|
5
|
Đánh giá mức độ phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp
|
11,87
|
|
3. Định
mức thiết bị
Bảng
95
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
1.422
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
99
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
317
|
4
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
2
|
|
5
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
2
|
|
6
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
3
|
|
7
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
4
|
|
8
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
8
|
2
|
9
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
4
|
|
10
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
6
|
|
11
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
4
|
|
12
|
Điện năng
|
Kw
|
|
6.196
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 96
Bảng
96
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
5,91
|
22,71
|
5,91
|
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra tại thực địa
|
17,62
|
77,29
|
17,62
|
|
3
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
15,53
|
|
15,53
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ phân
hạng đất nông nghiệp
|
49,07
|
|
49,07
|
|
5
|
Đánh giá mức độ phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng
đất nông nghiệp
|
11,87
|
|
11,87
|
|
II.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.
Định mức dụng cụ
Bảng
97
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
1.690
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
1.690
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
1.014
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
85
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
382
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
191
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
382
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
70
|
9
|
Ổn
áp dùng chung 10KVA
|
Cái
|
60
|
282
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
1.014
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
94
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
282
|
|
13
|
Quạt trần
0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
141
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
282
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
282
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
56
|
|
17
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
191
|
18
|
Điện năng
|
Kw
|
|
2.593
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại bảng 98
Bảng
98
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Điều tra bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ
sung thực địa
|
27,10
|
100,00
|
2
|
Xây dựng bản đồ phân
hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
47,93
|
|
3
|
Đánh giá mức độ phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng
đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
24,97
|
|
2.
Định mức vật liệu
Bảng
99
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
2
|
1
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,25
|
0,25
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
4
|
1
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
1
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
1
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
4
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
2
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
1
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
1
|
1
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
13
|
3
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
3
|
|
12
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
4
|
|
13
|
Xăng
|
Lít
|
|
210
|
14
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
2
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 100
Bảng
100
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Điều tra bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
|
39,06
|
100,00
|
2
|
Xây dựng bản đồ phân
hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
49,07
|
|
3
|
Đánh giá mức độ phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng
đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
11,87
|
|
3.
Định mức thiết bị
Bảng
101
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/tỉnh TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
1.014
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
47
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
191
|
4
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
2
|
|
5
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
2
|
|
6
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
3
|
|
7
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
4
|
|
8
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
8
|
2
|
9
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
4
|
|
10
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
6
|
|
11
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
4
|
|
12
|
Điện năng
|
Kw
|
|
4.035
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị, năng lượng theo các bước quy định
tại Bảng 102
Bảng
102
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Điều tra bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
|
27,10
|
100,00
|
27,10
|
|
2
|
Xây dựng bản đồ phân
hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
61,03
|
|
61,03
|
|
3
|
Đánh giá mức độ phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng
đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
11,87
|
|
11,87
|
|
E.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN ĐẦU
1.
Định mức dụng cụ
1.1. Điều
tra, đánh giá
chất lượng đất,
tiềm năng đất đai cấp
vùng lần đầu
(không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất;
phân tích mẫu đất)
Bảng
103
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
29.510
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
29.510
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
17.706
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
2.951
|
|
5
|
Quần áo
bảo hộ lao động
|
Bộ
|
6
|
|
2.738
|
6
|
Quần áo
mưa
|
Bộ
|
3
|
|
1.369
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
2.738
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
685
|
9
|
Ổn
áp dùng chung 10KVA
|
Cái
|
60
|
4.918
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
17.706
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
1.639
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
4.918
|
|
13
|
Quạt trần
0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
2.459
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
4.918
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
4.918
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
984
|
|
17
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
332
|
18
|
Điện năng
|
Kw
|
|
34.455
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 104
Bảng
104
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
5,88
|
6,22
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
14,74
|
93,78
|
3
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
19,78
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
33,12
|
|
5
|
Phân tích đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
9,94
|
|
6
|
Đề xuất các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
|
14,95
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và báo cáo tổng kết dự án
|
1,59
|
|
1.2. Điều
tra phẫu diện đất
Bảng
105
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (Ca/phẫu diện)
|
Trường
hợp đào phẫu diện
|
Trường
hợp khoan phẫu diện
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
1
|
Quần
áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
6
|
4,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
4,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
2,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
4
|
Bộ dụng cụ đào đất
|
Bộ
|
24
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
|
|
|
5
|
Khoan lấy mẫu đất
|
Cái
|
24
|
|
|
|
0,50
|
0,25
|
0,25
|
6
|
Dụng cụ so màu đất
(Munsell)
|
Quyển
|
24
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,25
|
0,25
|
7
|
Ống
đựng dung trọng đất
|
Ống
|
24
|
15,00
|
15,00
|
|
15,00
|
15,00
|
|
8
|
Bộ đóng dung trọng
đất (thanh và búa đóng)
|
Bộ
|
24
|
0,50
|
0,50
|
|
0,50
|
0,50
|
|
9
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,25
|
0,25
|
10
|
Máy định vị cầm
tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,25
|
0,25
|
1.3. Điều
tra khoanh đất
Bảng
106
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/khoanh đất)
|
KĐNN
khu vực đồng bằng, ven biển (1.500
ha)
|
KĐNN
khu vực đồi núi (2.500 ha)
|
KĐ
PNN (312 ha)
|
1
|
Quần
áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
6
|
1,50
|
3,00
|
1,50
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
0,75
|
1,50
|
0,75
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
1,50
|
3,00
|
1,50
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
0,375
|
0,75
|
0,375
|
5
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
0,375
|
0,75
|
0,375
|
6
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
0,375
|
0,75
|
0,375
|
1.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1.
Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần
đầu (không tính các nội dung điều
tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng
107
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
5
|
5
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
1
|
1
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
16
|
4
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
4
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
10
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
2
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
10
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
4
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
2
|
2
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
70
|
10
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
8
|
|
12
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
|
10
|
13
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
15
|
|
14
|
Xăng
|
Lít
|
|
1.930
|
15
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
19
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 108
Bảng
108
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
5,67
|
42,41
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
14,31
|
57,59
|
3
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
19,01
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
31,50
|
|
5
|
Phân tích đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
11,62
|
|
6
|
Đề xuất các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
|
16,02
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và báo cáo tổng kết dự án
|
1,87
|
|
2.2. Điều
tra phẫu diện đất
Bảng
109
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho 01 phẫu diện đất)
|
Trường
hợp đào phẫu diện
|
Trường
hợp khoan phẫu diện
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
1
|
Hộp tiêu bản
|
Hộp
|
1,00
|
1,00
|
|
1,00
|
1,00
|
|
2
|
Thước đo phẫu diện
|
Cái
|
1,00
|
0,50
|
|
1,00
|
0,50
|
|
3
|
Pin máy ảnh kỹ thuật
số và máy định vị
|
|
0,10
|
0,05
|
0,05
|
0,10
|
0,05
|
0,05
|
4
|
Xăng
|
Lít
|
3,60
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
1,80
|
1,80
|
5
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,04
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
2.3.
Điều tra khoanh đất
Bảng
110
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho 01 khoanh đất)
|
KĐNN
khu vực đồng bằng, ven biển (1.500 ha)
|
KĐNN
khu vực đồi núi (2.500 ha)
|
KĐPNN
(312 ha)
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
2,40
|
3,60
|
2,08
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,02
|
0,04
|
0,02
|
2.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3. Định
mức thiết bị
3.1. Điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu
(không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất;
phân tích mẫu đất)
Bảng
111
STT
|
Thiết
bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
17.706
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
1.639
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
2.738
|
4
|
Ô tô bán tải
|
Cái
|
|
|
332
|
5
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
40
|
|
6
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
40
|
|
7
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
50
|
|
8
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
200
|
|
9
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
40
|
|
10
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
40
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
15
|
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
30
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
84.810
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị, năng lượng theo các bước quy
định tại Bảng 112
Bảng
112
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
5,90
|
41,64
|
5,90
|
|
2
|
Lập kế hoạch và điều
tra lấy mẫu đất tại thực địa
|
14,91
|
58,36
|
14,91
|
|
3
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
19,82
|
|
19,82
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
32,84
|
|
32,84
|
|
5
|
Phân tích đánh giá
thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
9,96
|
|
9,96
|
|
6
|
Đề xuất các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
|
14,98
|
|
14,98
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và báo cáo tổng kết dự
án
|
1,59
|
|
1,59
|
|
3.2. Điều
tra phẫu diện đất
Bảng
113
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/phẫu diện đất)
|
Trường
hợp đào phẫu diện
|
Trường
hợp khoan phẫu diện
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
Chính
|
Phụ
|
Thăm
dò
|
1
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
120
|
0,75
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,19
|
0,19
|
3.4. Điều
tra khoanh đất
Bảng
114
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/khoanh đất)
|
Khoanh
đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển (1.500 ha)
|
Khoanh
đất nông nghiệp khu vực đồi núi (2.500 ha)
|
Khoanh
đất phi nông nghiệp (312 ha)
|
1
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
120
|
0,25
|
0,50
|
0,25
|
3.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 46
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO
1.
Định mức dụng cụ
1.1. Điều
tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng
đất đai cấp vùng lần
tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra
khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng
115
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
18.796
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
18.796
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
11.278
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
940
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
2.408
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
1.204
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
2.408
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
602
|
9
|
Ổn áp dùng chung
10KVA
|
Cái
|
60
|
3.133
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
11.278
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
1.044
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
3.133
|
|
13
|
Quạt trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
1.567
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
3.133
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
3.133
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
627
|
|
17
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
332
|
18
|
Điện năng
|
Kw
|
|
21.948
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 116
Bảng
116
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Điều tra bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra
bổ sung thực địa
|
11,91
|
45,59
|
2
|
Điều tra, khảo sát
thực địa và xử lý tài liệu điều tra
|
30,47
|
54,41
|
3
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
47,88
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất
bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững
|
6,77
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
2,97
|
|
1.2. Điều
tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 105
1.3. Điều
tra khoanh đất
Bảng
117
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/khoanh đất)
|
KĐNN
khu vực đồng bằng, ven biển (4.500 ha)
|
KĐNN
khu vực đồi núi (7.500 ha)
|
KĐPNN
(312 ha)
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
4,00
|
7,00
|
1,50
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
2,00
|
3,50
|
0,75
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
4,00
|
7,00
|
1,50
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
1,00
|
1,75
|
0,375
|
5
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
1,00
|
1,75
|
0,375
|
6
|
Máy định vị cầm tay
|
Cái
|
60
|
1,00
|
1,75
|
0,375
|
1.4. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1. Điều
tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng
đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội
dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân
tích mẫu đất)
Bảng
118
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng (Tính cho vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
1
|
1
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
12
|
3
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
2
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
4
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
2
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
2
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
2
|
2
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
50
|
10
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
8
|
|
12
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
|
5
|
13
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
10
|
|
15
|
Xăng
|
Lít
|
|
1.660
|
16
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
17
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 119
Bảng
119
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Điều tra bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra
bổ sung thực địa
|
11,12
|
4,90
|
2
|
Điều tra, khảo sát
thực địa và xử lý tài liệu điều tra
|
11,97
|
95,10
|
3
|
Xây dựng bản đồ chất
lượng đất, tiềm năng đất đai
|
37,06
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất
bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững
|
37,68
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
2,17
|
|
2.2. Điều
tra phẫu diện đất:
Theo quy định tại Bảng 109
2.3.
Điều tra khoanh đất
Bảng
120
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(Tính cho
01 khoanh đất)
|
KĐNN
khu vực đồng bằng, ven biển (4.500 ha)
|
KĐNN
khu vực đồi núi (7.500 ha)
|
KĐPNN
(312 ha)
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
3,60
|
5,40
|
2,08
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,036
|
0,054
|
0,021
|
2.4. Phân
tích mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 145
3. Định
mức thiết bị
3.1. Điều
tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng
đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội
dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng
121
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
11.278
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
1.044
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
2.408
|
4
|
Ô tô bán tải
|
Cái
|
|
|
332
|
5
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
20
|
|
6
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
20
|
|
7
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
10
|
|
8
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
110
|
|
9
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
30
|
|
10
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
40
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
15
|
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
24
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
53.891
|
|
Cơ cấu
định mức thiết bị, năng lượng theo các bước
quy định tại Bảng 122
Bảng
122
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Điều tra bổ sung
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra
bổ sung thực địa
|
11,12
|
44,85
|
11,12
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát
thực địa và xử lý tài liệu điều tra
|
31,28
|
55,15
|
31,28
|
|
3
|
Xây dựng bản đồ
chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
49,19
|
|
49,19
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất
bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững
|
5,91
|
|
5,91
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
2,50
|
|
2,50
|
|
3.2. Điều
tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 113
3.3. Điều
tra khoanh đất:
Bảng
123
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/khoanh đất)
|
Khoanh
đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển (4.500 ha)
|
Khoanh
đất nông nghiệp khu vực đồi núi (7.500 ha)
|
Khoanh
đất phi nông nghiệp (312 ha)
|
1
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
120
|
0,75
|
1,50
|
0,25
|
3.4. Phân
tích mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 146
F.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN ĐẦU
1.
Định mức dụng cụ
1.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
124
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
15.249
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
15.249
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
9.149
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
1.525
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
12.840
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
6.420
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
12.840
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
3.210
|
9
|
Ổn
áp dùng chung 10KVA
|
Cái
|
60
|
2.542
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
9.149
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
847
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
2.542
|
|
13
|
Quạt trần
0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
1.271
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
2.542
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
2.542
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
508
|
|
17
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
4.199
|
18
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
4.199
|
19
|
Điện năng
|
Kw
|
|
17.806
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 125
Bảng
125
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập tài
liệu
|
14,02
|
11,20
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
88,80
|
3
|
Nội nghiệp
|
85,98
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
5,38
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,91
|
|
1.2. Điều
tra lấy mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 52
1.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1.
Điều tra, đánh giá
thoái hóa đất cấp vùng lần đầu
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
126
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (Tính cho vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
5
|
3
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,5
|
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
12
|
2
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
2
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
2
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
6
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
3
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
2
|
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
35
|
5
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
7
|
|
12
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
|
5
|
13
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
4
|
|
15
|
Xăng
|
Lít
|
|
20.995
|
16
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
210
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 127
Bảng
127
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
16,96
|
12,98
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
87,02
|
3
|
Nội nghiệp
|
83,04
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
5,39
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,92
|
|
2.2.
Điều tra lấy mẫu đất
Bảng
128
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(Tính cho 01 mẫu đất)
|
Khu
vực đồng bằng
|
Khu
vực trung du, miền núi
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
0,3
|
0,50
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,003
|
0,05
|
2.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.
Định mức thiết bị
3.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
129
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
9.149
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
424
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
6.420
|
4
|
Ô tô bán tải
|
Cái
|
|
|
4.199
|
5
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
3
|
|
6
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
1
|
|
7
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
10
|
|
8
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
216
|
|
9
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
6
|
|
10
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
35
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
12
|
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
31
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
36.054
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị theo các bước quy định tại Bảng 130
Bảng
130
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
38,84
|
13,08
|
38,84
|
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
86,92
|
|
|
3
|
Nội nghiệp
|
61,16
|
|
61,16
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
5,39
|
|
5,39
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,92
|
|
3,92
|
|
3.2. Điều
tra lấy mẫu đất:
Bảng
131
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức
(Tính cho mẫu đất)
|
Khu
vực đồng bằng
|
Khu
vực trung du, miền núi
|
1
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
120
|
0,1
|
0,2
|
3.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO
1.
Định mức dụng cụ
1.1. Điều
tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không
tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
132
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức (Ca/vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
11.776
|
|
2
|
Ghế
văn phòng (ghế máy tính)
|
Cái
|
60
|
11.776
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
7.066
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
1.178
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
6
|
|
6.616
|
6
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
|
3.308
|
7
|
Ba lô
|
Cái
|
6
|
|
6.616
|
8
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
|
1.654
|
9
|
Ổn
áp dùng chung 10KVA
|
Cái
|
60
|
1.963
|
|
10
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
7.066
|
|
11
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
654
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
1.963
|
|
13
|
Quạt trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
982
|
|
14
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
1.963
|
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.963
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
393
|
|
17
|
Máy ảnh kĩ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
1.384
|
18
|
Máy định vị cầm tay
|
Cái
|
60
|
|
1.384
|
19
|
Điện năng
|
Kw
|
|
13.750
|
|
Cơ cấu định mức dụng
cụ theo các bước quy định tại Bảng 133
Bảng
133
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
15,91
|
17,33
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
82,67
|
3
|
Nội nghiệp
|
84,09
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Xây dựng bản
đồ đất bị xói mòn do mưa
|
5,18
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,72
|
|
1.2. Điều
tra lấy mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 52
1.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.
Định mức vật liệu
2.1. Điều
tra, đánh giá thoái
hóa đất cấp
vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều
tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
134
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(Tính cho vùng TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
3
|
2
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,5
|
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
10
|
2
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
2
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
1,6
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
2
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
6
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
6,4
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
2
|
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
30
|
5
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
7
|
|
12
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
|
5
|
13
|
Thùng tôn đựng tài
liệu
|
Cái
|
4
|
|
14
|
Xăng
|
Lít
|
|
6.920
|
15
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
69
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 135
Bảng
135
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
6,19
|
22,02
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
77,98
|
3
|
Nội nghiệp
|
93,81
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
5,18
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
3,72
|
|
2.2. Điều
tra lấy mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 128
2.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.
Định mức thiết bị
3.1.
Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo
(không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng
136
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức (Ca/vùng
TB)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
4.710
|
|
2
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
327
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
|
3.308
|
4
|
Ô
tô bán tải
|
Cái
|
|
|
1.384
|
5
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
3,25
|
|
6
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
1,30
|
|
7
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
9,79
|
|
8
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
216
|
|
9
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
5,57
|
|
10
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
35
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
12
|
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
30,73
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
21.211
|
|
Cơ cấu định mức thiết
bị theo các bước quy định tại Bảng 137
Bảng
137
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Năng
lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
16,65
|
22,05
|
16,65
|
|
2
|
Điều tra khảo sát
thực địa
|
|
77,95
|
|
|
3
|
Nội nghiệp
|
83,35
|
|
83,35
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị xói mòn do mưa
|
7,39
|
|
7,39
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa
|
5,92
|
|
5,92
|
|
3.2. Điều
tra lấy mẫu đất:
Theo quy định tại Bảng 131
3.3. Phân
tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
G.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1.
Định mức dụng cụ
Bảng
138
STT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (Tháng)
|
Định
mức
(Ca/cả nước)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
14.592
|
|
2
|
Ghế văn phòng (ghế
máy tính)
|
Cái
|
60
|
14.592
|
|
3
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
60
|
8.755
|
|
4
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
1.459
|
|
5
|
Ổn áp dùng chung
10KVA
|
Cái
|
60
|
2.432
|
|
6
|
Lưu điện cho máy
tính
|
Cái
|
60
|
8.755
|
|
7
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
811
|
|
8
|
Quạt thông gió 0,04
Kw
|
Cái
|
60
|
2.432
|
|
9
|
Quạt
trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
1.216
|
|
10
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
12
|
2.432
|
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
2.432
|
|
12
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
486
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
22.404
|
|
Cơ cấu dụng cụ theo
các bước quy định tại Bảng 139
Bảng
139
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
|
1
|
Đánh giá chất lượng
đất cả nước
|
21,14
|
|
2
|
Đánh giá tiềm năng
đất đai cả nước
|
21,14
|
|
3
|
Đánh giá thoái hóa
đất cả nước
|
55,42
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất
bị suy giảm độ phì
|
9,32
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn,
hoang mạc hóa, sa mạc hóa
|
7,40
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị kết von, đá
ong hóa
|
5,48
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do mưa
|
7,68
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa
|
4,66
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ thoái hóa đất
|
11,51
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước
|
2,30
|
|
2. Định
mức vật liệu
Bảng
140
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(Tính cho cả nước)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
USB (4G)
|
Cái
|
8
|
|
2
|
Mực in A3
|
Hộp
|
6
|
|
3
|
Mực in A4
|
Hộp
|
15
|
|
4
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
2
|
|
5
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
10
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
5
|
|
7
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
10
|
|
8
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
2
|
|
9
|
Giấy A3
|
Gram
|
15
|
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
42
|
|
11
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
20
|
|
12
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
200
|
|
13
|
Bình nước uống
|
Bình
|
405
|
|
Cơ cấu định mức vật
liệu theo các bước quy định tại Bảng 141
Bảng
141
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
cấu (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
|
1
|
Đánh giá chất lượng
đất cả nước
|
21,14
|
|
2
|
Đánh giá tiềm năng
đất đai cả nước
|
21,14
|
|
3
|
Đánh giá thoái hóa
đất cả nước
|
55,42
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị suy giảm độ phì
|
9,32
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa,
sa mạc hóa
|
7,40
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất
bị kết von, đá
ong hóa
|
5,48
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do
mưa
|
7,68
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa,
phèn hóa
|
4,66
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ thoái
hóa đất
|
11,51
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước
|
2,30
|
|
3. Định
mức thiết bị
Bảng
142
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw/h)
|
Định
mức
(Ca/cả nước)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
0,35
|
4.378
|
|
2
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
811
|
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
4.378
|
|
4
|
Máy scan A0
|
Cái
|
2,5
|
5
|
|
5
|
Máy scan A4
|
Cái
|
0,4
|
5
|
|
6
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
10
|
|
7
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
0,35
|
2,5
|
|
8
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,35
|
57,5
|
|
9
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
30
|
|
10
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
0,5
|
18
|
|
11
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
3
|
|
12
|
Điện năng
|
Kw
|
|
46.801
|
|
Cơ cấu định mức khấu
hao thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 143
Bảng
143
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Khấu
hao thiết bị (%)
|
Khấu
hao năng lượng (%)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
Tổng
số
|
100,00
|
|
100,00
|
|
1
|
Đánh giá chất lượng
đất cả nước
|
21,14
|
|
21,14
|
|
2
|
Đánh giá tiềm năng
đất đai cả nước
|
21,14
|
|
21,14
|
|
3
|
Đánh giá thoái hóa
đất cả nước
|
55,42
|
|
55,42
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị suy
giảm độ phì
|
9,32
|
|
9,32
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn,
hoang mạc hóa, sa mạc hóa
|
7,40
|
|
7,40
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị kết von, đá
ong hóa
|
5,48
|
|
5,48
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do mưa
|
7,68
|
|
7,68
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa,
phèn hóa
|
4,66
|
|
4,66
|
|
-
|
Xây
dựng, biên tập, in bản đồ thoái
hóa đất
|
11,51
|
|
11,51
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước
|
2,30
|
|
2,30
|
|
H.
PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT, MẪU NƯỚC
Định mức vật tư, thiết
bị tại các Bảng 144, 145,
146 quy định mức cho từng chỉ tiêu phân tích mẫu
đất, nước. Khi xác định định mức cho một mẫu đất áp dụng công thức sau:
Trong đó:
- Mptm:
Mức vật tư, thiết bị phân tích mẫu đất (nước) gồm n chỉ tiêu
- n: số
chỉ tiêu phân tích/mẫu đất (nước);
- Mmi:
là mức vật tư, thiết bị phân tích chỉ tiêu i
Khi xác định mức cho
tỉnh, vùng, khu vực cụ thể sẽ căn cứ số lượng mẫu đất, nước thực tế để tính mức.
1. Định
mức dụng cụ
Bảng
144
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (ca/chỉ tiêu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
1Đ
|
Mẫu
đất
|
|
|
|
1.1
|
1Đ1
|
Dung trọng
|
|
|
|
|
1
|
Cốc nhựa
|
Cái
|
36,0
|
0,160
|
|
2
|
Cốc thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
3
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
4
|
Phễu lọc thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
5
|
Bình thủy tinh
250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
6
|
Đĩa phơi mẫu
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
7
|
Áo
blu
|
Cái
|
6,0
|
0,240
|
|
8
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,240
|
|
9
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,240
|
|
10
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,240
|
|
11
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36,0
|
0,060
|
|
12
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,060
|
|
13
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,240
|
|
14
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,240
|
|
15
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,040
|
|
16
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,040
|
|
17
|
Máy hút bụi 2Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,002
|
|
18
|
Máy hút ẩm 1,5Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,015
|
|
19
|
Đèn neon 40Kw
|
Bộ
|
12,0
|
0,240
|
|
20
|
Điện năng
|
|
|
0,350
|
1.2
|
1Đ2
|
pHKCl
|
|
|
|
|
1
|
Cốc
nhựa
|
Cái
|
36,0
|
0,240
|
|
2
|
Cốc thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,240
|
|
3
|
Bình thủy tinh
250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,240
|
|
4
|
Bình thủy tinh 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,240
|
|
5
|
Đĩa phơi mẫu
|
Cái
|
12,0
|
0,240
|
|
6
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,400
|
|
7
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,400
|
|
8
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,400
|
|
9
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,400
|
|
10
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
36,0
|
0,100
|
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,100
|
|
12
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
13
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
14
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
15
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
16
|
Máy hút bụi 2Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,003
|
|
17
|
Máy hút ẩm
1,5Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,025
|
|
18
|
Đèn neon 40Kw
|
Bộ
|
12,0
|
0,400
|
|
19
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,579
|
1.3
|
1Đ3
|
Tổng chất hữu cơ (TCVN 6644: 2000)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
2
|
Đĩa phơi
mẫu
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
3
|
Micropipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
4
|
Pipet 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
5
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
6
|
Bình định mức 100ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
7
|
Bình định mức 25ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
8
|
Bình định mức 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
9
|
Đầu cone 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
10
|
Cốc thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
11
|
Đèn Wimax = 200h
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
12
|
Đèn DI max = 500h
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
13
|
Cuvet 1cm
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
14
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
15
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
16
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
17
|
Áo
blu
|
Cái
|
6,0
|
0,400
|
|
18
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,400
|
|
19
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,400
|
|
20
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,400
|
|
21
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
36,0
|
0,100
|
|
22
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,100
|
|
23
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
24
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
25
|
Quạt trần 100w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
26
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
27
|
Máy hút bụi 2Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,003
|
|
28
|
Máy hút ẩm 1,5Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,025
|
|
29
|
Đèn neon 40Kw
|
Bộ
|
12,0
|
0,400
|
|
30
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,579
|
1.4
|
1Đ4
|
Thành phần cơ giới
|
|
|
|
1.4a
|
1Đ4a
|
Cát, cát mịn
|
|
|
|
|
1
|
Cốc
nhựa
|
Cái
|
36,0
|
0,160
|
|
2
|
Cốc thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
3
|
Bình thủy tinh
250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
4
|
Ống trụ 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
5
|
Ống hút Robinson
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
6
|
Đĩa phơi mẫu
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
7
|
Khay đựng mẫu sàng
rây
|
Cái
|
12,0
|
0,160
|
|
8
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,320
|
|
9
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,320
|
|
10
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,320
|
|
11
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,320
|
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36,0
|
0,080
|
|
13
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,080
|
|
14
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,320
|
|
15
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,320
|
|
16
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,053
|
|
17
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,053
|
|
18
|
Máy hút bụi 2Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,003
|
|
19
|
Máy hút ẩm
1,5Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,020
|
|
20
|
Đèn neon 40Kw
|
Bộ
|
12,0
|
0,320
|
|
21
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,472
|
1.4b
|
1Đ4b
|
Limon
|
|
|
Như
1Đ4a
|
1.4c
|
1Đ4c
|
Sét
|
|
|
Như
1Đ4a
|
1.5
|
1Đ5
|
CEC (acetate pH =
7) (10TCN 369-1999)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,360
|
|
2
|
Ống nghiệm 25*150
|
Ống
|
12,0
|
0,360
|
|
3
|
Ống nghiệm không nắp
|
Ống
|
12,0
|
0,360
|
|
4
|
Ống nghiệm có nắp
|
Ống
|
12,0
|
0,360
|
|
5
|
Micropipet 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,360
|
|
6
|
Pipet 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,360
|
|
7
|
Đầu
cone 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,360
|
|
8
|
Đầu cone 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,360
|
|
9
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,360
|
|
10
|
Cốc thủy tinh 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,360
|
|
11
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,360
|
|
12
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,360
|
|
13
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,360
|
|
14
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,800
|
|
15
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,800
|
|
16
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,800
|
|
17
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,800
|
|
18
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36,0
|
0,200
|
|
19
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,080
|
|
20
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,800
|
|
21
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,800
|
|
22
|
Quạt
trần 100w
|
Cái
|
60,0
|
0,133
|
|
23
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,133
|
|
24
|
Máy hút bụi 2Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,006
|
|
25
|
Máy hút ẩm
1,5Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,050
|
|
26
|
Đèn neon 40Kw
|
Bộ
|
12,0
|
0,800
|
|
27
|
Điện năng
|
Kw
|
|
1,156
|
1.6
|
1Đ6
|
Tổng N
(TCN 6498-1999)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
2
|
Micropipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
3
|
Pipet 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
4
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
5
|
Bình định mức 100ml
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
6
|
Bình định mức 25ml
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
7
|
Bình định mức 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
8
|
Đầu cone 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
9
|
Cốc thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
10
|
Đèn Wimax = 200h
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
11
|
Đèn DI max = 500h
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
12
|
Cuvet 1cm
|
Cái
|
12,0
|
0,480
|
|
13
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,480
|
|
14
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,480
|
|
15
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,480
|
|
16
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,400
|
|
17
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,400
|
|
18
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,400
|
|
19
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,400
|
|
20
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36,0
|
0,100
|
|
21
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,100
|
|
22
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
23
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
24
|
Quạt trần 100w
|
Cái
|
60,0
|
0,133
|
|
25
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
26
|
Máy hút bụi 2Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,003
|
|
27
|
Máy hút ẩm 1,5Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,025
|
|
28
|
Đèn neon 40Kw
|
Bộ
|
12,0
|
0,400
|
|
29
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,634
|
1.7
|
1Đ7
|
Tổng P
(TCN 8661-2011)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
2
|
Bình tam giác
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
3
|
Micropipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
4
|
Pipet 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
5
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
6
|
Bình định mức 100ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
7
|
Bình định mức 25ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
8
|
Đầu cone 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
9
|
Cốc thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
10
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
11
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
12
|
Đèn Wimax = 200h
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
13
|
Đèn DI max = 500h
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
14
|
Cuvet 1cm
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
15
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
16
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
17
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
18
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,400
|
|
19
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,400
|
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,400
|
|
21
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,400
|
|
22
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36,0
|
0,100
|
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,100
|
|
24
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
25
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
26
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,057
|
|
27
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,057
|
|
28
|
Máy hút bụi 2Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,003
|
|
29
|
Máy hút ẩm 1,5Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,025
|
|
30
|
Đèn neon 40Kw
|
Bộ
|
12,0
|
0,400
|
|
31
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,567
|
1.8
|
1Đ8
|
Tổng K2O
(TCN 4053-1985)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
2
|
Đĩa phơi mẫu
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
3
|
Bình tam giác
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
4
|
Micropipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
5
|
Pipet 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
6
|
Bình định mức 100ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
7
|
Bình định mức 25ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
8
|
Bình định mức 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
9
|
Đầu
cone 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
10
|
Cốc nhựa
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
11
|
Cốc thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
12
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
13
|
Đèn Wimax = 200h
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
14
|
Đèn DI max = 500h
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
15
|
Cuvet 1cm
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
16
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
17
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
18
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
19
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,400
|
|
20
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,400
|
|
21
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,400
|
|
22
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,400
|
|
23
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36,0
|
0,100
|
|
24
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,100
|
|
25
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
26
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
27
|
Quạt trần 100w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
28
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
29
|
Máy hút bụi 2Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,003
|
|
30
|
Máy hút ẩm 1,5Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,025
|
|
31
|
Đèn neon 40Kw
|
Bộ
|
12,0
|
0,400
|
|
32
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,579
|
1.9
|
1Đ9
|
Tổng SO42-
(APHA 4500-SO4)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
2
|
Đĩa phơi mẫu
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
3
|
Bình tam giác 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
4
|
Pipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
5
|
Micropipet 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
6
|
Đầu
cone 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
7
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
8
|
Đũa thủy
tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
9
|
Cốc
nhựa
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
10
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
11
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
12
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,280
|
|
13
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
14
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
15
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,280
|
|
16
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,400
|
|
17
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,400
|
|
18
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,400
|
|
19
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,400
|
|
20
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36,0
|
0,100
|
|
21
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,100
|
|
22
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
23
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
24
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
25
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
26
|
Máy hút bụi 2Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,003
|
|
27
|
Máy hút ẩm 1,5Kw
|
Cái
|
60,0
|
0,025
|
|
28
|
Đèn neon 40Kw
|
Bộ
|
12,0
|
0,400
|
|
29
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,579
|
1.10
|
1Đ10
|
Tổng muối tan (đo bằng
máy)
|
|
|
Như
1Đ8
|
1.11
|
1Đ11
|
Pb (TCVN 5989-1995)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
2
|
Pipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
3
|
Micropipet 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
4
|
Đầu cone 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
5
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
6
|
Bình định mức 25ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
7
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
8
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
9
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
10
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
11
|
Bình tam giác 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
12
|
Cuvet Graphit
|
Cái
|
12,0
|
0,300
|
|
13
|
Đèn D2
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
14
|
Đèn Tungsten
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
15
|
Đèn HCL
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
16
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,600
|
|
17
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,600
|
|
18
|
Bình nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,600
|
|
19
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,600
|
|
20
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,600
|
|
21
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,600
|
|
22
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,600
|
|
23
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
36,0
|
0,200
|
|
24
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,600
|
|
25
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,600
|
|
26
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,600
|
|
27
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,133
|
|
28
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,133
|
|
29
|
Máy hút bụi 2kw
|
Cái
|
60,0
|
0,006
|
|
30
|
Máy hút ẩm
1,5kw
|
Cái
|
60,0
|
0,050
|
|
31
|
Đèn neon 40w
|
Bộ
|
12,0
|
0,600
|
|
32
|
Điện năng
|
Kw
|
|
1,089
|
1.12
|
1Đ12
|
Cd (TCVN 5990-1995)
|
|
|
Như 1Đ11
|
1.13
|
1Đ13
|
As (TCVN 6626 : 2000)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
2
|
Pipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
3
|
Micropipet 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
4
|
Đầu
cone 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
5
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
6
|
Bình định mức 25ml
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
7
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
8
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
9
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
10
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
11
|
Bình tam giác 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,900
|
|
12
|
Cuvet thạch anh cho
FIAS
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
13
|
Đèn D2
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
14
|
Màng lọc cho FIAS
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
15
|
Đèn Tungsten
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
16
|
Đèn EDL
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
17
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,900
|
|
18
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,900
|
|
19
|
Bình nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,900
|
|
20
|
Áo
blu
|
Cái
|
6,0
|
0,900
|
|
21
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,900
|
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,900
|
|
23
|
Khẩu trang
y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,900
|
|
24
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36,0
|
0,240
|
|
25
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,240
|
|
26
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,960
|
|
27
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,960
|
|
28
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,160
|
|
29
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,160
|
|
30
|
Máy hút bụi 2kw
|
Cái
|
60,0
|
0,008
|
|
31
|
Máy hút ẩm 1,5kw
|
Cái
|
60,0
|
0,060
|
|
32
|
Đèn neon 40w
|
Bộ
|
12,0
|
0,960
|
|
33
|
Điện năng
|
Kw
|
|
1,401
|
1.14
|
1Đ14
|
Cu (TCVN 6193 và TCVN
6222-1996)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
2
|
Pipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
3
|
Micropipet 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
4
|
Đầu cone 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
5
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
6
|
Bình định mức 25ml
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
7
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
8
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
9
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
10
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
11
|
Bình tam giác 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
12
|
Đèn D2
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
13
|
Đèn Tungsten
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
14
|
Đèn HCL
|
Cái
|
12,0
|
0,500
|
|
15
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,500
|
|
16
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,500
|
|
17
|
Bình nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,500
|
|
18
|
Áo
blu
|
Cái
|
6,0
|
0,500
|
|
19
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,500
|
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,500
|
|
21
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,500
|
|
22
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36,0
|
0,160
|
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,160
|
|
24
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,640
|
|
25
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,640
|
|
26
|
Quạt
trần 100w
|
Cái
|
60,0
|
0,107
|
|
27
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,107
|
|
28
|
Máy hút bụi 2kw
|
Cái
|
60,0
|
0,005
|
|
29
|
Máy hút ẩm 1,5kw
|
Cái
|
60,0
|
0,040
|
|
30
|
Đèn neon 40w
|
Bộ
|
12,0
|
0,640
|
|
31
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,929
|
1.15
|
1Đ15
|
Zn (TCVN 6193 và TCVN
6222 - 1996)
|
|
|
Như
1Đ14
|
1.16
|
1Đ16
|
Cr (TCVN 6193 và TCVN
6222 - 1996)
|
|
|
Như
1Đ14
|
1.17
|
1Đ17
|
Thuốc
BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
2
|
Cột sắc ký thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
3
|
Cột tách mao quản
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
4
|
Phễu chiết 500ml
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
5
|
Phễu chiết 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
6
|
Pipet 5 ml
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
7
|
Micropipet 5 ml
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
8
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
9
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
10
|
Bình định mức 500ml
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
11
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
1,200
|
|
12
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
1,200
|
|
13
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
1,200
|
|
14
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
1,200
|
|
15
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
1,200
|
|
16
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
1,200
|
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
1,200
|
|
18
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
1,200
|
|
19
|
Kim tiêm mẫu
(syringe 10uL)
|
Cái
|
6,0
|
1,200
|
|
20
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36,0
|
0,600
|
|
21
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,080
|
|
22
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
1,200
|
|
23
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60,0
|
1,200
|
|
24
|
Quạt
trần 100w
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
25
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
26
|
Máy hút bụi 2kw
|
Cái
|
60,0
|
0,019
|
|
27
|
Máy hút ẩm 1,5kw
|
Cái
|
60,0
|
0,150
|
|
28
|
Đèn neon 40w
|
Bộ
|
12,0
|
1,600
|
|
29
|
Điện năng
|
Kw
|
|
3,217
|
1.18
|
1Đ18
|
Thuốc BVTV nhóm lân
hữu cơ (Pyrethroid)
|
|
|
Như
1Đ17
|
2
|
2N
|
Mẫu
nước
|
|
|
|
2.1
|
2N1
|
Pb (TCVN 6193 - 1996 và TCVN 6197-2008)
|
|
|
Như 1Đ11
|
2.2
|
2N2
|
Cd (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008)
|
|
|
Như 1Đ11
|
2.3
|
2N3
|
As (TCVN 6626 : 2000)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
2
|
Pipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
3
|
Micropipet 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
4
|
Đầu cone 1ml
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
5
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
6
|
Bình định mức 25ml
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
7
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
8
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
9
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
10
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
11
|
Bình tam giác 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
12
|
Cuvet thạch
anh cho FIAS
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
13
|
Màng lọc cho FIAS
|
Cái
|
2,0
|
0,500
|
|
14
|
Đèn D2
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
15
|
Đèn Tungsten
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
16
|
Đèn EDL
|
Cái
|
12,0
|
0,700
|
|
17
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,700
|
|
18
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,700
|
|
19
|
Bình nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,700
|
|
20
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,700
|
|
21
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,700
|
|
22
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,700
|
|
23
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,700
|
|
24
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36,0
|
0,240
|
|
25
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,700
|
|
26
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,700
|
|
27
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,700
|
|
28
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,160
|
|
29
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,160
|
|
30
|
Máy hút bụi 2kw
|
Cái
|
60,0
|
0,008
|
|
31
|
Máy hút ẩm
1,5kw
|
Cái
|
60,0
|
0,060
|
|
32
|
Đèn neon 40w
|
Bộ
|
12,0
|
0,700
|
|
33
|
Điện năng
|
Kw
|
|
1,314
|
2.4
|
2N4
|
Cu (TCVN 6193 và TCVN
6222 - 1996)
|
|
|
Như
1Đ14
|
2.5
|
2N5
|
Zn (TCVN 6193 và TCVN
6222 - 1996)
|
|
|
Như
1Đ14
|
2.6
|
2N6
|
Cr (TCVN 6193 và TCVN
6222 - 1996)
|
|
|
Như
1Đ14
|
2.7
|
2N7
|
BOD5
(APHA.5210.B)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
2
|
Chai BOD
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
3
|
Micropipet 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
4
|
Đầu cone 1 ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
5
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
6
|
Bình định mức 100ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
7
|
Bình định mức 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
8
|
Bộ sục khí
|
Bộ
|
6,0
|
0,600
|
|
9
|
Chai bảo quản dung
dịch
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
10
|
Xô chứa dung dịch sục
khí
|
Cái
|
36,0
|
0,600
|
|
11
|
Đầu điện cực
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
12
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,600
|
|
13
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,600
|
|
14
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,600
|
|
15
|
Áo blu
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
16
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,600
|
|
17
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,600
|
|
18
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,600
|
|
19
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
36,0
|
0,080
|
|
20
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,080
|
|
21
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,600
|
|
22
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,600
|
|
23
|
Quạt trần 100w
|
Cái
|
60,0
|
0,053
|
|
24
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,053
|
|
25
|
Máy hút bụi 2kw
|
Cái
|
60,0
|
0,003
|
|
26
|
Máy hút ẩm
1,5kw
|
Cái
|
60,0
|
0,020
|
|
27
|
Đèn neon 40w
|
Bộ
|
12,0
|
0,320
|
|
28
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,472
|
2.8
|
2N8
|
COD (APHA - 5220)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
2
|
Ống phá mẫu có nắp
kín
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
3
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
4
|
Bình định mức 100ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
5
|
Bình định mức 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
6
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
7
|
Pipet 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
8
|
Micropipet 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
9
|
Burret chuẩn độ tự
động
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
10
|
Đầu cone 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
11
|
Bình nhỏ giọt
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
12
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
13
|
Cốc
thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
14
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
15
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
12,0
|
0,600
|
|
16
|
Áo blu
|
Cái
|
6,0
|
0,600
|
|
17
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,600
|
|
18
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,600
|
|
19
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,600
|
|
20
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
36,0
|
0,120
|
|
21
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,120
|
|
22
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,600
|
|
23
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,600
|
|
24
|
Quạt trần 100w
|
Cái
|
60,0
|
0,080
|
|
25
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,080
|
|
26
|
Máy hút bụi 2kw
|
Cái
|
60,0
|
0,004
|
|
27
|
Máy hút ẩm
1,5kw
|
Cái
|
60,0
|
0,030
|
|
28
|
Đèn neon 40w
|
Bộ
|
12,0
|
0,600
|
|
29
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,741
|
2.9
|
2N9
|
NH4+
(ISO 7150/1-1984)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
2
|
Bình chưng cất
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
3
|
Ống chứa mẫu 15ml
(có nắp)
|
Cái
|
12,0
|
3,000
|
|
4
|
Cái lọc
|
Cái
|
1,0
|
3,000
|
|
5
|
Ống
hút
|
Cái
|
12,0
|
1,000
|
|
6
|
Ống đong 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
7
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
8
|
Bình tam giác 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
9
|
Bình định mức 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
10
|
Bình tam giác 500ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
11
|
Cốc
thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
12
|
Đĩa thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
13
|
Đèn D2
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
14
|
Đèn Tungsten
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
15
|
Cuvet 1
cm
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
16
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
17
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
18
|
Áo
blu
|
Cái
|
6,0
|
0,400
|
|
19
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,400
|
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,400
|
|
21
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,400
|
|
22
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36,0
|
0,100
|
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,100
|
|
24
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
25
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
26
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
27
|
Quạt thông gió
40w
|
Cái
|
60,0
|
0,067
|
|
28
|
Máy hút bụi 2kw
|
Cái
|
60,0
|
0,003
|
|
29
|
Máy hút ẩm
1,5kw
|
Cái
|
60,0
|
0,025
|
|
30
|
Đèn neon 40w
|
Bộ
|
12,0
|
0,400
|
|
31
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,579
|
2.10
|
2N10
|
PO43-
(ALPHA 4500-P.E)
|
|
|
|
|
1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
2
|
Bình tam giác 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
3
|
Ống chứa mẫu 15ml
(có nắp)
|
Cái
|
12,0
|
3,000
|
|
4
|
Ống hút
|
Cái
|
12,0
|
1,000
|
|
5
|
Pipet 10ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
6
|
Micropipet 5 ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
7
|
Đầu cone 5ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
8
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
9
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
10
|
Đèn D2
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
11
|
Đèn Tungsten
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
12
|
Cuvet 1cm
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
13
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
14
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
15
|
Bình tia
|
Cái
|
12,0
|
0,400
|
|
16
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,400
|
|
17
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,400
|
|
18
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
36,0
|
0,400
|
|
19
|
Áo
blu
|
Cái
|
6,0
|
0,400
|
|
20
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6,0
|
0,400
|
|
21
|
Găng tay
|
Đôi
|
1,0
|
0,400
|
|
22
|
Khẩu
trang y tế
|
Cái
|
1,0
|
0,400
|
|
23
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36,0
|
0,120
|
|
24
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60,0
|
0,120
|
|
25
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
26
|
Ghế
tựa
|
Cái
|
60,0
|
0,400
|
|
27
|
Quạt trần
100w
|
Cái
|
60,0
|
0,080
|
|
28
|
Quạt thông gió 40w
|
Cái
|
60,0
|
0,080
|
|
29
|
Máy hút bụi 2kw
|
Cái
|
60,0
|
0,004
|
|
30
|
Máy hút ẩm
1,5kw
|
Cái
|
60,0
|
0,030
|
|
31
|
Đèn neon 40w
|
Bộ
|
12,0
|
0,400
|
|
32
|
Điện năng
|
Kw
|
|
0,674
|
2. Định
mức vật liệu
Bảng
145
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(tính cho 1 thông số)
|
1
|
1Đ
|
Mẫu
đất
|
|
|
1.1
|
1Đ1
|
Dung trọng
|
|
|
|
1
|
Bao đựng mẫu
|
Cái
|
1,00
|
|
2
|
Nước rửa dụng cụ
|
Lít
|
0,30
|
|
3
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
1.2
|
1Đ2
|
pHKCl
|
|
|
|
1
|
KCl
|
Gam
|
4,00
|
|
2
|
Bao đựng mẫu
|
Cái
|
1,00
|
|
3
|
Nước rửa dụng cụ
|
Lít
|
0,30
|
|
4
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
1.3
|
1Đ3
|
Tổng chất hữu cơ
|
|
|
|
1
|
K2Cr2O7
|
Gam
|
13,00
|
|
2
|
H2SO4
|
ml
|
12,50
|
|
3
|
FeSO4(NH4)2SO4.H2O
|
Gam
|
24,50
|
|
4
|
C12H8N2.H2O
|
Gam
|
0,40
|
|
5
|
H3PO4
|
ml
|
25,00
|
|
6
|
Diphenylamin
|
Gam
|
1,00
|
|
7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
8
|
Bao đựng mẫu
|
Cái
|
1,00
|
|
9
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
0,10
|
|
10
|
Khăn lau 30
x 30
|
Cái
|
0,01
|
1.4
|
1Đ4
|
Thành phần cơ giới
|
|
|
1.4a
|
1Đ4a
|
Cát, cát mịn
|
|
|
|
1
|
(NaPO3)6
|
Gam
|
0,50
|
|
2
|
Na2CO3
|
Gam
|
0,50
|
|
3
|
Bao đựng mẫu
|
Cái
|
1,00
|
|
4
|
Nước rửa dụng cụ
|
Lít
|
0,30
|
|
5
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
1.4b
|
1Đ4b
|
Limon
|
|
Như
1Đ4a
|
1.4c
|
1Đ4c
|
Sét
|
|
Như
1Đ4a
|
1.5
|
1Đ5
|
CEC (acetate pH =
7)
|
|
|
|
1
|
CH3COOH
|
Gam
|
9,65
|
|
2
|
NH4OH
|
Gam
|
19,00
|
|
3
|
Etanol
|
ml
|
25,00
|
|
4
|
KCl
|
Gam
|
12,50
|
|
5
|
HCl
|
ml
|
12,50
|
|
6
|
H3BO3
|
Gam
|
5,00
|
|
7
|
NaOH
|
Gam
|
5,00
|
|
8
|
H2SO4
tiêu chuẩn
|
ml
|
12,50
|
|
9
|
Bromocresol xanh
|
Gam
|
0,20
|
|
10
|
Metyl đỏ
|
Gam
|
0,20
|
|
11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
12
|
Màng lọc
|
Cái
|
0,50
|
|
13
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
1.6
|
1Đ6
|
Tổng
N
|
|
|
|
1
|
(NH4)2SO4
|
Gam
|
0,50
|
|
2
|
H3BO3
|
Gam
|
0,30
|
|
3
|
K2SO4
|
Gam
|
0,20
|
|
4
|
NaNO2
|
Gam
|
0,40
|
|
5
|
KNO3
|
Gam
|
0,40
|
|
6
|
HCl 1N
|
ml
|
0,50
|
|
7
|
Na2S2O3
|
Gam
|
0,50
|
|
8
|
CuSO4
|
Gam
|
0,50
|
|
9
|
Metyl đỏ
|
ml
|
1,00
|
|
10
|
Bromocresol xanh
|
ml
|
1,00
|
|
11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
12
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
0,10
|
|
13
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
1.7
|
1Đ7
|
Tổng P
|
|
|
|
1
|
H2SO4
|
Gam
|
0,80
|
|
2
|
Phenolphtalein
|
Gam
|
0,20
|
|
3
|
K2S2O8
|
Gam
|
0,20
|
|
4
|
(NH4)6Mo7O24.4H2O
|
Gam
|
0,60
|
|
5
|
NaOH 1N
|
ml
|
0,50
|
|
6
|
Kali antimontatrat
|
Gam
|
0,40
|
|
7
|
Axit Ascorbic
|
ml
|
0,30
|
|
8
|
Dung dịch chuẩn
P-PO4
|
ml
|
0,50
|
|
9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
10
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
0,10
|
|
11
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
1.8
|
1Đ8
|
Tổng K2O
|
|
|
|
1
|
HF
|
Gam
|
0,80
|
|
2
|
HCIO4
|
Gam
|
0,40
|
|
3
|
HCl
|
Gam
|
0,40
|
|
4
|
Dung dịch chuẩn K
|
ml
|
10,00
|
|
5
|
CsCl
|
Gam
|
0,40
|
|
6
|
Al(NO3)3
|
ml
|
0,50
|
|
7
|
Cồn
lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
8
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
0,10
|
|
9
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
1.9
|
1Đ9
|
Lưu huỳnh tổng số
(SO42-)
|
|
|
|
1
|
MgCl2
|
Gam
|
0,60
|
|
2
|
CH3COONa
|
Gam
|
0,10
|
|
3
|
KNO3
|
Gam
|
0,20
|
|
4
|
CH3COOH
|
ml
|
0,40
|
|
5
|
BaCl2
|
Gam
|
1,00
|
|
6
|
Na2SO4
|
Gam
|
0,30
|
|
7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
8
|
Bao đựng mẫu
|
Cái
|
0,10
|
|
9
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
1.10
|
1Đ10
|
Muối tan tổng số (đo
bằng máy)
|
|
Như
1Đ8
|
1.11
|
1Đ11
|
Pb
|
|
|
|
1
|
Dung dịch chuẩn gốc
1000ppm
|
ml
|
1,00
|
|
2
|
HNO3
|
ml
|
10,00
|
|
3
|
H2O2
|
ml
|
10,00
|
|
4
|
NaOH
|
Gam
|
10,00
|
|
5
|
NH4NO3
|
Gam
|
10,00
|
|
6
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
7
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
0,05
|
|
8
|
Giấy lau
|
Hộp
|
0,01
|
1.12
|
1Đ12
|
Cd
|
|
Như 1Đ11
|
1.13
|
1Đ13
|
As
|
|
|
|
1
|
Dung dịch chuẩn gốc
1000ppm
|
ml
|
1,00
|
|
2
|
H2O2
|
ml
|
10,00
|
|
3
|
HNO3
|
ml
|
10,00
|
|
4
|
H2SO4
|
ml
|
2,00
|
|
5
|
HCl
|
ml
|
5,00
|
|
6
|
KI
|
Gam
|
2,00
|
|
7
|
NaOH
|
Gam
|
10,00
|
|
8
|
NaBH4
|
Gam
|
0,30
|
|
9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
10
|
Giấy lau
|
Hộp
|
0,01
|
1.14
|
1Đ14
|
Cu
|
|
|
|
1
|
Dung dịch chuẩn gốc
1000ppm
|
ml
|
1,00
|
|
2
|
HNO3
|
ml
|
10,00
|
|
3
|
NaOH
|
Gam
|
10,00
|
|
4
|
H2O2
|
ml
|
10,00
|
|
5
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
6
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
0,05
|
|
7
|
Giấy lau
|
Hộp
|
0,01
|
1.15
|
1Đ15
|
Zn
|
|
Như
1Đ14
|
1.16
|
1Đ16
|
Cr
|
|
Như
1Đ14
|
1.17
|
1Đ17
|
Thuốc BVTV nhóm Clo
hữu cơ
|
|
|
|
1
|
Dung dịch chuẩn mix
13
|
ml
|
0,01
|
|
2
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,01
|
|
3
|
CH2CI2
|
ml
|
150,00
|
|
4
|
Aceton
|
ml
|
150,00
|
|
5
|
n-Hexan
|
ml
|
300,00
|
|
6
|
Na2SO4
|
Gam
|
50,00
|
|
7
|
Chiếc pha rắn SPE
|
Cái
|
1,00
|
|
8
|
Septa cho vial
|
Cái
|
1,00
|
|
9
|
Vial
|
Cái
|
1,00
|
|
10
|
Bông thủy tinh
|
Gam
|
10,00
|
|
11
|
Pipet Pasteur
|
Cái
|
1,00
|
|
12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
13
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
|
14
|
Khí
Nitơ
|
Bình
|
0,01
|
|
15
|
Khí Heli
|
Bình
|
0,01
|
1.18
|
1Đ18
|
Thuốc
BVTV nhóm lân hữu cơ (Pyrethroid)
|
|
|
|
1
|
Dung dịch chuẩn hỗn
hợp nhóm Pyrethroid
|
ml
|
0,01
|
|
2
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,01
|
|
3
|
CH2C12
|
ml
|
150,00
|
|
4
|
Aceton
|
ml
|
150,00
|
|
5
|
n-Hexan
|
ml
|
300,00
|
|
6
|
Na2SO4
|
Gam
|
50,00
|
|
7
|
Chiếc pha rắn SPE
|
Cái
|
1,00
|
|
8
|
Septa cho vial
|
Cái
|
1,00
|
|
9
|
Vial
|
Cái
|
1,00
|
|
10
|
Bông thủy tinh
|
Gam
|
10,00
|
|
11
|
Pipet Pasteur
|
Cái
|
1,00
|
|
12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
13
|
Khăn lau 30 x
30
|
Cái
|
0,01
|
|
14
|
Khí
Nitơ
|
Bình
|
0,01
|
|
15
|
Khí Heli
|
Bình
|
0,01
|
2
|
2N
|
Mẫu
nước
|
|
|
2.1
|
2N1
|
Pb (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008)
|
|
Như 1Đ11
|
2.2
|
2N2
|
Cd (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008)
|
|
Như
1Đ12
|
2.3
|
2N3
|
As (TCVN 6626 : 2000)
|
|
Như
1Đ13
|
2.4
|
2N4
|
Cu (TCVN 6193 và 6222-
1996)
|
|
Như
1Đ14
|
2.5
|
2N5
|
Zn (TCVN 6193 và 6222
- 1996)
|
|
Như
1Đ15
|
2.6
|
2N6
|
Cr
|
|
Như
1Đ15
|
2.7
|
2N7
|
BOD5
(APHA.5210.B)
|
|
|
|
1
|
FeCl3.6H2O
|
Gam
|
0,05
|
|
2
|
CaCl2
|
Gam
|
0,05
|
|
3
|
MgSO4.7H2O
|
Gam
|
0,05
|
|
4
|
KH2PO4
|
Gam
|
0,02
|
|
5
|
K2HPO4
|
Gam
|
0,04
|
|
6
|
Na2HPO4
|
Gam
|
0,07
|
|
7
|
NH4CI
|
Gam
|
0,03
|
|
8
|
Gluco
|
Gam
|
0,06
|
|
9
|
Polyseed
|
Viên
|
0,10
|
|
10
|
Glutamic
|
Gam
|
0,06
|
|
11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
3,00
|
|
12
|
Giấy pH
|
Hộp
|
0,01
|
|
13
|
Giấy lau
|
Hộp
|
0,01
|
2.8
|
2N8
|
COD (APHA - 5220)
|
|
|
|
1
|
K2Cr2O7
|
Gam
|
0,29
|
|
2
|
H2SO4
|
ml
|
2,00
|
|
3
|
Ag2SO4
|
Gam
|
0,10
|
|
4
|
HgSO4
|
Gam
|
0,20
|
|
5
|
(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
|
Gam
|
0,10
|
|
6
|
C12H8N2.H2O
|
Gam
|
0,01
|
|
7
|
FeSO4.7H2O
|
Gam
|
0,10
|
|
8
|
Ống chuẩn K2C2O70.1N
|
Ống
|
0,01
|
|
9
|
Kaliphatalat
|
Gam
|
0,30
|
|
10
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
10,00
|
|
11
|
Giấy lau
|
Hộp
|
0,01
|
2.9
|
2N9
|
NH4+
(ISO 7150/1-1984)
|
|
|
|
1
|
Dung dịch NH4+
chuẩn
|
ml
|
0,50
|
|
2
|
NaC7H5NaO3
|
Gam
|
0,50
|
|
3
|
Na3C6H5O7.2H2O
|
Gam
|
0,50
|
|
4
|
H2SO4
|
Gam
|
0,60
|
|
5
|
NaCIO
|
ml
|
0,30
|
|
6
|
NaOH
|
Gam
|
1,00
|
|
7
|
Na2[Fe(CN)5.NO].2H2O
|
Gam
|
0,10
|
|
8
|
C3N3O3C12Na.2H2O
|
Gam
|
0,20
|
|
9
|
Cồn lau dụng cụ
|
Gam
|
2,00
|
|
10
|
Giấy thử pH
|
Gam
|
0,01
|
|
11
|
Giấy lau
|
Hộp
|
0,01
|
2.10
|
2N10
|
PO43-
(TCVN 6202 -1996)
|
|
|
|
1
|
H2SO4
5N
|
ml
|
0,50
|
|
2
|
Kali antimontatrat
|
Gam
|
0,40
|
|
3
|
(NH4)6Mo7O24.4H2O
|
Gam
|
0,50
|
|
4
|
Axit ascorbic
|
ml
|
0,40
|
|
5
|
KH2PO4
|
Gam
|
0,50
|
|
6
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
0,01
|
|
7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
2,00
|
|
8
|
Giấy lau
|
Hộp
|
0,01
|
3. Định
mức thiết bị
Bảng
146
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (Kw)
|
Định
mức (Ca/thông số)
|
1
|
1Đ
|
Mẫu
đất
|
|
|
|
1.1
|
1Đ1
|
Dung trọng
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,24
|
|
2
|
Bình hút ẩm
|
Cái
|
0,10
|
0,24
|
|
3
|
Cân phân tích
|
Cái
|
0,60
|
0,24
|
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,04
|
|
5
|
Điện năng
|
Kw
|
|
2,76
|
1.2
|
1Đ2
|
pHKCl
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,40
|
|
2
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,40
|
|
3
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,40
|
|
4
|
Máy khuấy
từ
|
Cái
|
1,10
|
0,40
|
|
5
|
pH mette (thiết
bị đo pH)
|
Bộ
|
0,60
|
0,40
|
|
6
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,07
|
|
7
|
Điện năng
|
Kw
|
|
16,29
|
1.3
|
1Đ3
|
Tổng chất hữu cơ
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,40
|
|
2
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,40
|
|
3
|
Cân phân tích mẫu
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
|
4
|
Máy quang phổ UV-VIS
|
Bộ
|
0,55
|
0,40
|
|
5
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,07
|
|
6
|
Điện năng
|
Kw
|
|
13,84
|
1.4
|
1Đ4
|
Thành phần cơ giới
|
|
|
|
1.4a
|
1Đ4a
|
Cát, cát mịn
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,32
|
|
2
|
Cân phân tích mẫu
|
Cái
|
0,60
|
0,32
|
|
3
|
Bình hút ẩm
|
Cái
|
1,10
|
0,32
|
|
4
|
Bộ rây mẫu tiêu chuẩn
|
Bộ
|
0,60
|
0,32
|
|
5
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,05
|
|
6
|
Điện năng
|
Kw
|
|
7,97
|
1.4b
|
1Đ4b
|
Limon
|
|
|
Như
1Đ4a
|
1.4c
|
1Đ4c
|
Sét
|
|
|
Như
1Đ4a
|
1.5
|
1Đ5
|
CEC (acetate pH =
7)
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,80
|
|
2
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,80
|
|
3
|
Thiết bị lọc
|
Bộ
|
0,18
|
0,80
|
|
4
|
Thiết bị chưng cất
|
Bộ
|
1,20
|
0,80
|
|
5
|
Cân phân tích mẫu
|
Cái
|
0,60
|
0,80
|
|
6
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,13
|
|
7
|
Điện năng
|
Kw
|
|
33,24
|
1.6
|
1Đ6
|
Tổng
N
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,40
|
|
2
|
Tủ lạnh lưu chất
chuẩn
|
Cái
|
0,16
|
0,40
|
|
3
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,40
|
|
4
|
Máy cất Nitơ
|
Bộ
|
0,45
|
0,40
|
|
5
|
Cân phân tích mẫu
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
|
6
|
Máy quang phổ UV-VIS
|
Bộ
|
0,55
|
0,40
|
|
7
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,40
|
|
8
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,07
|
|
9
|
Điện năng
|
Kw
|
|
16,49
|
1.7
|
1Đ7
|
Tổng
P
|
|
|
Như
1Đ6
|
1.8
|
1Đ8
|
Tổng K2O
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,40
|
|
2
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,40
|
|
3
|
Cân phân tích mẫu
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
|
4
|
Máy quang kế ngọn lửa
|
Bộ
|
3,00
|
0,40
|
|
5
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,40
|
|
6
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,07
|
|
7
|
Điện năng
|
Kw
|
|
22,67
|
1.9
|
1Đ9
|
Tổng SO42-
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,40
|
|
2
|
Tủ hút
|
Cái
|
0,10
|
0,40
|
|
3
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,40
|
|
4
|
Cân phân tích mẫu
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
|
5
|
Máy quang phổ UV-VIS
|
Bộ
|
0,55
|
0,40
|
|
6
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Cái
|
0,18
|
0,40
|
|
7
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,07
|
|
8
|
Điện năng
|
Kw
|
|
14,78
|
1.10
|
1Đ10
|
Tổng muối tan
|
|
|
Như
1Đ8
|
1.11
|
1Đ11
|
Pb
|
|
|
|
|
1
|
Tủ hút
|
Cái
|
0,10
|
0,64
|
|
2
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,64
|
|
3
|
Lò vi sóng
|
Cái
|
0,10
|
0,64
|
|
4
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,64
|
|
5
|
Cân phân tích mẫu
|
Cái
|
0,60
|
0,64
|
|
6
|
Máy quang phổ hấp
AAS
|
Bộ
|
3,00
|
0,64
|
|
7
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,64
|
|
8
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,11
|
|
9
|
Điện năng
|
Kw
|
|
37,35
|
1.12
|
1Đ12
|
Cd
|
|
|
Như 1Đ11
|
1.13
|
1Đ13
|
As
|
|
|
|
|
1
|
Tủ hút
|
Cái
|
0,10
|
0,64
|
|
2
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,64
|
|
3
|
Lò vi sóng
|
Cái
|
0,10
|
0,64
|
|
4
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,64
|
|
5
|
Cân phân tích mẫu
|
Cái
|
0,60
|
0,64
|
|
6
|
Máy quang phổ
AAS
|
Bộ
|
3,00
|
0,64
|
|
7
|
Bộ phân tích thủy
ngân và asen
|
Bộ
|
0,60
|
0,64
|
|
8
|
Thiết
bị lọc nước siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,64
|
|
9
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,11
|
|
10
|
Điện năng
|
Kw
|
|
40,58
|
1.14
|
1Đ14
|
Cu
|
|
|
|
|
1
|
Tủ hút
|
Cái
|
0,10
|
0,64
|
|
2
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,64
|
|
3
|
Lò vi sóng
|
Cái
|
0,10
|
0,64
|
|
4
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,64
|
|
5
|
Máy quang phổ AAS
|
Bộ
|
0,60
|
0,64
|
|
6
|
Cân phân tích mẫu
|
Cái
|
3,00
|
0,64
|
|
7
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,64
|
|
8
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,11
|
|
9
|
Điện năng
|
Kw
|
|
37,35
|
1.15
|
1Đ15
|
Zn
|
|
|
Như
1Đ14
|
1.16
|
1Đ16
|
Cr
|
|
|
Như
1Đ14
|
1.17
|
1Đ17
|
Thuốc
BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
1,60
|
|
2
|
Cân phân tích
|
Cái
|
0,60
|
1,60
|
|
3
|
Bộ Soxlel
|
Bộ
|
0,60
|
1,60
|
|
4
|
Máy cất cô chân
không
|
Bộ
|
0,45
|
1,60
|
|
5
|
Bể ổn định nhiệt
|
Bộ
|
1,10
|
1,60
|
|
6
|
Bể siêu âm
|
Bộ
|
1,10
|
1,60
|
|
7
|
Bơm chân không
|
Bộ
|
0,37
|
1,60
|
|
8
|
Máy sắc ký khí GC
|
Bộ
|
3,00
|
1,60
|
|
9
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,27
|
|
10
|
Máy cô nitơ
|
Bộ
|
0,50
|
0,40
|
|
11
|
Điện năng
|
Kw
|
|
107,68
|
1.18
|
1Đ18
|
Thuốc BVTV nhóm
lân hữu cơ
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
1,60
|
|
2
|
Cân phân tích
|
Cái
|
0,60
|
1,60
|
|
3
|
Bộ Soxlel
|
Bộ
|
0,60
|
1,60
|
|
4
|
Máy cất cô chân
không
|
Bộ
|
0,45
|
1,60
|
|
5
|
Máy cắt quay chân
không
|
Bộ
|
0,45
|
1,60
|
|
6
|
Bể ổn định nhiệt
|
Bộ
|
1,10
|
1,60
|
|
7
|
Bể siêu âm
|
Bộ
|
1,10
|
1,60
|
|
8
|
Bơm chân không
|
Bộ
|
0,37
|
1,60
|
|
9
|
Máy
sắc ký khí GC
|
Bộ
|
3,00
|
1,60
|
|
10
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,27
|
|
11
|
Máy cô nitơ
|
Bộ
|
0,50
|
0,40
|
|
12
|
Điện năng
|
Kw
|
|
113,73
|
2
|
2N
|
Mẫu
nước
|
|
|
|
2.1
|
2N1
|
Pb
|
|
|
|
|
1
|
Tủ hút
|
Cái
|
0,10
|
0,50
|
|
2
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,50
|
|
3
|
Lò vi sóng
|
Cái
|
0,10
|
0,50
|
|
4
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,50
|
|
5
|
Cân phân tích
|
Cái
|
0,60
|
0,50
|
|
6
|
Máy phân tích quang
phổ AAS
|
Bộ
|
3,00
|
0,50
|
|
7
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,50
|
|
8
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,13
|
|
9
|
Điện năng
|
Kw
|
|
30,09
|
2.2
|
2N2
|
Cd
|
|
|
Như
2N1
|
2.3
|
2N3
|
As
|
|
|
|
|
1
|
Tủ hút
|
Cái
|
0,10
|
0,60
|
|
2
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,60
|
|
3
|
Lò vi sóng
|
Cái
|
0,10
|
0,60
|
|
4
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,60
|
|
5
|
Cân phân tích
|
Cái
|
0,60
|
0,60
|
|
6
|
Máy phân tích quang
phổ AAS hoặc cực phổ
|
Bộ
|
3,00
|
0,60
|
|
7
|
Bộ phân tích thủy
ngân và asen MHS hoặc FIAS
|
Bộ
|
0,60
|
0,60
|
|
8
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,60
|
|
9
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,16
|
|
10
|
Điện năng
|
Kw
|
|
39,14
|
2.4
|
2N4
|
Cu
|
|
|
|
|
1
|
Tủ hút
|
Cái
|
0,10
|
0,45
|
|
2
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,45
|
|
3
|
Lò vi sóng
|
Cái
|
0,10
|
0,45
|
|
4
|
Thiết bị phá mẫu
|
Bộ
|
2,30
|
0,45
|
|
5
|
Cân phân tích
|
Bộ
|
0,60
|
0,45
|
|
6
|
Máy phân tích quang
phổ AAS hoặc cực phổ
|
Cái
|
3,00
|
0,45
|
|
7
|
Thiết bị
lọc nước siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,45
|
|
8
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,11
|
|
9
|
Điện năng
|
Kw
|
|
26,85
|
2.5
|
2N5
|
Zn
|
|
|
Như
2N4
|
2.6
|
2N6
|
Cr
|
|
|
Như
2N4
|
2.7
|
2N7
|
BOD5
|
|
|
|
|
1
|
Tủ ủ BOD
|
Cái
|
0,80
|
0,32
|
|
2
|
Tủ lạnh lưu mẫu
|
Cái
|
0,16
|
0,32
|
|
3
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,32
|
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,05
|
|
5
|
Điện năng
|
Kw
|
|
4,04
|
2.8
|
2N8
|
COD
|
|
|
|
|
1
|
Tủ hút
|
Cái
|
0,10
|
0,48
|
|
2
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,32
|
|
3
|
Thiết bị phản ứng
COD
|
Bộ
|
0,45
|
0,32
|
|
4
|
Cân phân tích
|
Bộ
|
0,60
|
0,32
|
|
5
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,32
|
|
6
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,08
|
|
7
|
Điện năng
|
Kw
|
|
6,00
|
2.9
|
2N9
|
NH4+
|
|
|
|
|
1
|
Nồi hấp
|
Bộ
|
0,80
|
0,32
|
|
2
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,32
|
|
3
|
Tủ lạnh lưu mẫu
|
Cái
|
0,16
|
0,40
|
|
4
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,32
|
|
5
|
Máy quang phổ UV-VIS
|
Bộ
|
0,55
|
0,32
|
|
6
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,07
|
|
7
|
Điện năng
|
Kw
|
|
6,69
|
2.10
|
2N10
|
PO43-
|
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy
|
Cái
|
0,30
|
0,48
|
|
2
|
Tủ lạnh lưu mẫu
|
Cái
|
0,16
|
0,48
|
|
3
|
Cân phân tích
|
Cái
|
0,60
|
0,48
|
|
4
|
Máy phân tích quang
phổ
|
Bộ
|
0,55
|
0,48
|
|
5
|
Thiết bị lọc nước
siêu sạch
|
Bộ
|
0,18
|
0,48
|
|
6
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
2,20
|
0,08
|
|
7
|
Điện năng
|
Kw
|
|
8,70
|
Thông tư 33/2016/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 33/2016/TT-BTNMT ngày 07/11/2016 Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
15.822
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|