1781 |
Chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột Hết hiệu lực
| Là dấu hiệu dùng để chỉ dẫn đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta được sản xuất và chế biến trong vùng địa danh Buôn Ma Thuột, có các điều kiện đặc thù về địa lý tự nhiên và truyền thống sản xuất dẫn đến chất lượng sản phẩm có những đặc tính khác biệt |
18/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
1782 |
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ Hết hiệu lực
| Là tên của một vùng, một địa phương, hoặc trong một số trường hợp đặc biệt, là tên của một quốc gia, được dùng để gắn lên một sản phẩm nông sản hoặc thực phẩm để mô tả sản phẩm:
- Có nguồn gốc từ vùng, nơi hoặc quốc gia tương ứng
- Có chất lượng đặc thù, danh tiếng hoặc tính chất riêng nào đó mà do tính chất đặc thù của nguồn gốc địa lý tạo nên
- Việc sản xuất, chế biến được tiến hành trọng phạm vi của vùng địa lý đã được xác định |
18/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
1783 |
Chỉ dẫn kỹ thuật Hết hiệu lực
| là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng. |
15/2013/NĐ-CP
|
|
1784 |
Chỉ dẫn thương mại Hết hiệu lực
| là các dấu hiệu, thông tin nhằm hướng dẫn thương mại hàng hoá, dịch vụ, gồm nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, biểu tượng kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng bao bì của hàng hoá, nhãn hàng hoá...; |
54/2000/NĐ-CP
|
|
1785 |
Chỉ danh địa điểm Hết hiệu lực
| là nhóm mã 04 chữ cái lập theo quy tắc của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế và được chỉ định để ký hiệu vị trí của một đài cố định hàng không. |
14/2007/QĐ-BGTVT
|
|
1786 |
Chỉ giới đường đỏ
| là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định rãnh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác. |
22/2007/QĐ-BXD
|
|
1786 |
Chỉ giới đường đỏ Hết hiệu lực
| Là đường ranh giới phân định giữa phần thửa đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng |
47/2012/QĐ-UBND
|
|
1786 |
Chỉ giới đường đỏ Hết hiệu lực
| Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng không gian công cộng khác |
110/2004/QĐ-UB
|
Tỉnh Bình Phước
|
1787 |
Chỉ giới đường đỏ của đường đô thị Hết hiệu lực
| Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được dành cho đường giao thông đô thị, các công trình phụ trợ phục vụ giao thông đô thị với phần đất dành cho các công trình khác, không gian công cộng khác |
18/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
1787 |
Chỉ giới đường đỏ của đường đô thị
| Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được dành cho đường giao thông đô thị, các công trình phụ trợ phục vụ giao thông đô thị với phần đất dành cho các công trình khác, không gian công cộng khác |
22/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
1788 |
Chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ Hết hiệu lực
| Theo quy định tại Điều 13 đến Điều 17 Nghị định 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
26/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lai Châu
|
1789 |
Chỉ giới hành lang giao thông đường bộ Hết hiệu lực
| Theo quy định từ Điều 15 đến Điều 19 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
21/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lai Châu
|
1790 |
Chỉ giới xây dựng
| Là đường giới hạn phần đất cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất |
22/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hưng Yên
|
1790 |
Chỉ giới xây dựng
| Là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên lô đất |
22/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
1790 |
Chỉ giới xây dựng Hết hiệu lực
| Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên thửa đất |
47/2012/QĐ-UBND
|
|
1790 |
Chỉ giới xây dựng Hết hiệu lực
| là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên lô đất. |
04/2008/TT-BXD
|
|
1791 |
Chỉ giới xây dựng ngầm Hết hiệu lực
| Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình ngầm dưới đất (không bao gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm). |
04/2008/QĐ-BXD
|
|
1792 |
Chỉ huy hiện trường Hết hiệu lực
| là người được phân công hoặc được chỉ định trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động ứng phó tại nơi xảy ra sự cố tràn dầu. Quyền hạn và trách nhiệm của chỉ huy hiện trường được quy định cụ thể trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của từng cơ sở, địa phương, đơn vị. |
02/2013/QĐ-TTg
|
|
1793 |
Chỉ huy hiện trường tìm kiếm, cứu nạn
| là người điều phối hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn, duy trì liên lạc giữa hiện trường với Cơ quan chủ trì tìm kiếm, cứu nạn và thực hiện các chỉ dẫn của Cơ quan chủ trì tìm kiếm, cứu nạn để thực hiện hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn tại hiện trường |
06/2014/QĐ-TTg
|
|
1794 |
Chỉ huy hiện trường tìm kiếm, cứu nạn trên biển Hết hiệu lực
| Là người điều phối hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn, duy trì liên lạc giữa hiện trường với cơ quan chủ trì tìm kiếm, cứu nạn và thực hiện các chỉ dẫn của cơ quan chủ trì tìm kiếm, cứu nạn để thực hiện hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn tại hiện trường |
08/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Bình
|
1795 |
Chỉ huy nổ mìn Hết hiệu lực
| là người đủ điều kiện về trình độ và kinh nghiệm, chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động liên quan đến sử dụng VLNCN tại khu vực nổ mìn và thực hiện các biện pháp xử lý, ngăn chặn cần thiết để đảm bảo quá trình nổ mìn an toàn, hiệu quả, không xảy ra thất thoát vật liệu nổ công nghiệp |
01/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Gia Lai
|
1795 |
Chỉ huy nổ mìn Hết hiệu lực
| là người đủ điều kiện về trình độ và kinh nghiệm, chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tại khu vực nổ mìn. |
39/2009/NĐ-CP
|
|
1795 |
Chỉ huy nổ mìn Hết hiệu lực
| Là người đủ điều kiện về trình độ và kinh nghiệm, chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động liên quan đến sử dụng VLNCN tại khu vực nổ mìn |
34/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
1796 |
Chỉ huy thi công tại hiện trường Hết hiệu lực
| Là người đại diện cho nhà thầu trúng thầu thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tại hiện trường thi công, trực tiếp chỉ huy và chịu trách nhiệm về hoạt động thi công xây lắp, lắp đặt hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin |
102/2009/NĐ-CP
|
|
1796 |
Chỉ huy thi công tại hiện trường
| Là người đại diện cho nhà thầu trúng thầu thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tại hiện trường thi công, trực tiếp chỉ huy và chịu trách nhiệm về hoạt động thi công xây lắp, lắp đặt hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin |
2699/QĐ-BTC
|
|
1797 |
Chỉ huy trưởng lực lượng tìm kiếm, cứu nạn nước ngoài
| là người được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, tổ chức có lực lượng, phương tiện tìm kiếm, cứu nạn được vào hoạt động tại Việt Nam chỉ định để phối hợp hoạt động với lực lượng tìm kiếm, cứu nạn và các cơ quan chức năng của Việt Nam. |
95/2010/NĐ-CP
|
|
1798 |
Chỉ huy trưởng thi công Hết hiệu lực
| là người đại diện cho nhà thầu thi công xây lắp thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tại công trường, trực tiếp chỉ huy và chịu trách nhiệm về thi công xây lắp công trình. |
19/2003/QĐ-BXD
|
|
1799 |
Chi làm hiện vật
| Là chi làm phôi và in chữ vào Bằng khen của Bộ trưởng, giấy chứng nhận kỷ niệm chương, chiến sĩ thi đua của Bộ, tập thể lao động xuất sắc…, chi làm cờ thi đua của Bộ; gia công cuống kỷ niệm chương, hộp đựng; mua các loại khung tương ứng với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Bộ |
2713/QĐ-BNN-TC
|
|
1799 |
Chi làm hiện vật Hết hiệu lực
| là chi làm phôi và in chữ vào Bằng khen của Bộ trưởng, giấy chứng nhận kỷ niệm chương, chiến sĩ thi đua của Bộ, tập thể lao động xuất sắc…, chi làm cờ thi đua của Bộ; gia công cuống kỷ niệm chương, hộp đựng; mua các loại khung tương ứng với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Bộ |
3809/QĐ-BNN-TC
|
|
1800 |
Chỉ lệnh đủ điều kiện bay Hết hiệu lực
| Là yêu cầu bảo dưỡng, kiểm tra hoặc thay đổi đối với tàu bay hoặc các thiết bị tàu bay bắt buộc phải được thực hiện nhằm ngăn ngừa sự cố uy hiếp an toàn bay do quốc gia đăng ký tàu bay ban hành hoặc thừa nhận các yêu cầu tương tự do nhà chức trách hàng không của quốc gia thiết kế, chế tạo ban hành. |
10/2008/QĐ-BGTVT
|
|