|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
541 |
Khử nhiễm (Decontamination)
| Là quá trình sử dụng tính chất cơ học và hóa học, giúp loại bỏ các chất hữu cơ và giảm số lượng các vi khuẩn gây bệnh có trên các DC để bảo đảm an toàn khi sử dụng, vận chuyển và thải bỏ. |
3671/QĐ-BYT
|
|
542 |
Khu ở Hết hiệu lực
| Là một khu vực xây dựng đô thị có chức năng chính là phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt hàng ngày của người dân đô thị, không phân biệt quy mô. |
04/2008/QĐ-BXD
|
|
544 |
Khu phi thuế quan
| là khu vực địa lý được ngăn cách bằng hàng rào cứng với các khu chức năng khác của KKT Nhơn Hội theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 của Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg ngày 14/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ |
07/2006/TT-BTC
|
|
544 |
Khu phi thuế quan Hết hiệu lực
| Là khu vực địa lý được ngăn cách bằng hàng rào cứng với các khu chức năng khác của KKT Nghi Sơn theo quy định tại các Điều 7, Điều 8 Quy chế hoạt động của KKT Nghi Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 102/2006/QĐ-TTg |
08/2007/TT-BTC
|
|
544 |
Khu phi thuế quan Hết hiệu lực
| Là khu vực địa lý được ngăn cách bằng hàng rào cứng với các khu chức năng khác của KKT Vân Phong theo quy định tại các Điều 7, Điều 8 của Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg |
105/2006/TT-BTC
|
|
544 |
Khu phi thuế quan Hết hiệu lực
| Là các khu phi thuế quan được quy định tại khoản 1, Điều 5 Luật thuế Xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH-11 thông qua ngày 14/6/2005 và khoản 2, Điều 1, Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu |
78/2006/TT-BTC
|
|
544 |
Khu phi thuế quan Hết hiệu lực
| là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. |
45/2005/QH11
|
|
544 |
Khu phi thuế quan
| Là khu vực địa lý được ngăn cách bằng hàng rào cứng với các khu chức năng khác của đảo Phú Quốc theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 của Quyết định số 38/2006/QĐ-TTg |
10/2007/TT-BTC
|
|
544 |
Khu phi thuế quan Hết hiệu lực
| là khu vực địa lý được ngăn cách bằng hàng rào cứng với các khu chức năng khác của khu kinh tế Vũng Áng theo quy định tại các Điều 7, Điều 8 Quy chế hoạt động của khu kinh tế Vũng Áng ban hành kèm theo Quyết định số 72/2006/QĐ-TTg |
07/2007/TT-BTC
|
|
544 |
Khu phi thuế quan Hết hiệu lực
| là khu vực địa lý được ngăn cách bằng hàng rào cứng với các khu chức năng khác của khu kinh tế mở Chu Lai theo quy định tại các Điều 8, Điều 9 của Quyết định số 253/2006/QĐ-TTg |
76/2007/TT-BTC
|
|
545 |
Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu Hết hiệu lực
| Bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có cơ quan Hải quan giám sát, kiểm tra hàng hóa và phương tiện ra, vào khu phi thuế quan.
b) Được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan. |
33/2009/QĐ-TTg
|
|
545 |
Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu Hết hiệu lực
| là khu vực địa lý có ranh giới xác định, được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng (trừ khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị và khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh), có cổng và cửa ra vào bảo đảm điều kiện cho sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan, có cơ quan Hải quan giám sát, kiểm tra hàng hóa và phương tiện ra vào khu |
72/2013/QĐ-TTg
|
|
546 |
Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu
| Bao gồm: khu bảo thuế, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp, khu thương mại tự do và các khu có tên gọi khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu |
100/2009/QĐ-TTg
|
|
547 |
Khu Ramsar Hết hiệu lực
| là vùng đất ngập nước có đủ điều kiện đáp ứng được các tiêu chí lựa chọn của một vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế được quy định trong Công ước Ramsar. |
109/2003/NĐ-CP
|
|
548 |
Khu rừng đặc dụng Hết hiệu lực
| Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường, bao gồm: Vườn quốc gia; Khu bảo tồn thiên nhiên gồm khu dữ trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh; Khu bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh; Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học |
03/2014/TT-BNNPTNT
|
|
549 |
Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học Hết hiệu lực
| là khu rừng hoặc có một phần diện tích đất ngập nước, biển được xác lập để nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo. |
117/2010/NĐ-CP
|
|
550 |
Khu sạch Hết hiệu lực
| Là khu đóng gói và bảo quản trứng đối với cơ sở thu gom trứng thương phẩm |
34/2012/TT-BNNPTNT
|
|
550 |
Khu sạch Hết hiệu lực
| Là nơi diễn ra hoạt động rửa, kiểm tra thân thịt, đóng dấu kiểm soát giết mổ, làm lạnh, pha lóc, đóng gói |
60/2010/TT-BNNPTNT
|
|
550 |
Khu sạch Hết hiệu lực
| Là nơi diễn ra hoạt động, rửa lần cuối, làm lạnh, kiểm tra thân thịt lần cuối, pha lóc, đóng gói |
61/2010/TT-BNNPTNT
|
|
551 |
Khu sản xuất Hết hiệu lực
| Là tất cả các khu vực sử dụng cho các công đoạn tiếp nhận, phân loại, làm sạch, khử trùng, đóng gói trứng đối với cơ sở thu gom trứng thương phẩm |
34/2012/TT-BNNPTNT
|
|
552 |
Khu sản xuất công nghệ cao Hết hiệu lực
| Là Khu sản xuất các sản phẩm áp dụng công nghệ cao, tạo ra các sản phẩm có năng suất vượt trội, chất lượng, hiệu quả cao (giá trị gia tăng cao hơn hiện tại ít nhất 1,5 lần), đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh môi trường, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của pháp luật |
24/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
553 |
Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung Hết hiệu lực
| Bao gồm khu - cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp địa phương, khu du lịch và khu vui chơi giải trí tập trung |
12/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hậu Giang
|
553 |
Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
| Bao gồm: Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu du lịch và khu vui chơi giải trí tập trung |
03/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
554 |
Khu tái định cư Hết hiệu lực
| Là nơi được quy hoạch để bố trí từ hai điểm tái định cư trở lên |
23/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Nam
|
554 |
Khu tái định cư
| địa bàn được quy hoạch để bố trí các điểm tái định cư, hệ thống cơ sở hạ tầng, công trình công cộng và khu vực sản xuất. Trong khu tái định cư có ít nhất một điểm tái định cư. |
1287/QĐ-TTg
|
|
555 |
Khu thu gom rác
| Là khu vực chứa rác tập trung tạm thời của chợ trước khi vận chuyển đến các bãi tập kết hoặc xử lý. |
13/2006/QĐ-BXD
|
|
556 |
Khu Thương mại tự do Hết hiệu lực
| là khu vực địa lý thuộc khu phi thuế quan, gắn với một phần cảng Kỳ Hà theo quy định tại Điều 8, Quyết định số 253/2006/QĐ-TTg |
76/2007/TT-BTC
|
|
557 |
Khu Thương mại và công nghiệp Hết hiệu lực
| là Khu Thương mại và Công nghiệp (sau đây gọi tắt là KTM-CN) thuộc Khu KTCK tỉnh An Giang, là một loại hình khu phi thuế quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, có quy mô, vị trí được xác định trong quy hoạch chung và chi tiết của Khu KTCK tỉnh An Giang |
162/2007/TT-BTC
|
|
557 |
Khu Thương mại và công nghiệp Hết hiệu lực
| Là Khu Thương mại và Công nghiệp (sau đây gọi tắt là KTM-CN) thuộc Khu KTCK quốc tế Bờ Y, là một loại hình khu phi thuế quan, có quy mô, vị trí được xác định trong quy hoạch chung và chi tiết của Khu KTCK quốc tế Bờ Y |
26/2006/TT-BTC
|
|
558 |
Khu tránh bão Hết hiệu lực
| là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu tránh bão. |
21/2012/NĐ-CP
|
|
558 |
Khu tránh bão Hết hiệu lực
| là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền neo đậu tránh bão. |
71/2006/NĐ-CP
|
|
559 |
Khử trùng Hết hiệu lực
| Là quá trình loại trừ gần như toàn bộ các vi sinh vật gây bệnh trừ bào tử của vi khuẩn. |
25/2012/TT-BYT
|
|
559 |
Khử trùng Hết hiệu lực
| Là việc sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học để diệt các vi sinh vật có hại từ phương tiện vận chuyển, trang thiết bị, dụng cụ và trứng tại cơ sở thu gom và bảo quản trứng thương phẩm |
34/2012/TT-BNNPTNT
|
|
559 |
Khử trùng
| Là làm giảm số lượng vi sinh vật tới mức không gây hại cho sản phẩm nhân hạt điều bằng phương pháp hóa học hoặc vật lý |
75/2009/TT-BNNPTNT
|
|
559 |
Khử trùng
| Là biện pháp sử dụng hoá chất hoặc dùng các phương pháp vật lý, vi sinh ... tác động lên các bề mặt đã được làm sạch với mục đích loại bỏ hay giảm thiểu số kí sinh trùng, vi sinh vật gây bệnh cho cá |
02/2002/QĐ-BTS
|
|
559 |
Khử trùng Hết hiệu lực
| Là việc sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học để loại bỏ các vi sinh vật bất lợi cho sức khỏe của người và vật nuôi trong cơ sở giết mổ |
60/2010/TT-BNNPTNT
|
|
560 |
Khử trùng tiêu độc
| là sự kết hợp các biện pháp cơ học, vật lý và hoá học để tiêu diệt hoặc loại trừ các loại mầm bệnh trên đối tượng cần xử lý |
33/2011/TT-BNNPTNT
|
|
560 |
Khử trùng tiêu độc Hết hiệu lực
| Là việc sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học nhằm tiêu diệt các vi sinh vật có hại |
33/2012/TT-BNNPTNT
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|