Diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành cập nhật mới nhất?

Diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành cập nhật mới nhất? Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất được thực hiện như thế nào?

Diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành cập nhật mới nhất?

Dưới đây là diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành cập nhật mới nhất:

STT

Tên tỉnh, thành phố

Diện tích tối thiểu tách thửa đất

1

An Giang

Tại đây

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

Tại đây

3

Bắc Kạn

Tại đây

4

Bắc Giang

Tại đây

5

Bạc Liêu

Tại đây

6

Bắc Ninh

Tại đây

7

Bến Tre

Tại đây

8

Bình Định

Tại đây

9

Bình Dương

Tại đây

10

Bình Phước

Tại đây

11

Bình Thuận

Tại đây

12

Cà Mau

Tại đây

13

Cần Thơ

Tại đây

14

Cao Bằng

Tại đây

15

Đà Nẵng

Tại đây

16

Đắk Lắk

Tại đây

17

Đắk Nông

Tại đây

18

Điện Biên

Tại đây

19

Đồng Nai

Tại đây

20

Đồng Tháp

Tại đây

21

Gia Lai

Tại đây

22

Hà Giang

Tại đây

23

Hà Nam

Tại đây

24

Hà Nội

Tại đây

25

Hà Tĩnh

Tại đây

26

Hải Dương

Tại đây

27

Hải Phòng

Tại đây

28

Hậu Giang

Tại đây

29

Hòa Bình

Tại đây

30

Hưng Yên

Tại đây

31

Khánh Hòa

Tại đây

32

Kiên Giang

Tại đây

33

Kon Tum

Tại đây

34

Lai Châu

Tại đây

35

Lâm Đồng

Tại đây

36

Lạng Sơn

Tại đây

37

Lào Cai

Tại đây

38

Long An

Tại đây

39

Nam Định

Tại đây

40

Nghệ An

Tại đây

41

Ninh Bình

Tại đây

42

Ninh Thuận

Tại đây

43

Phú Thọ

Tại đây

44

Phú Yên

Tại đây

45

Quảng Bình

Tại đây

46

Quảng Nam

Tại đây

47

Quảng Ngãi

Tại đây

48

Quảng Ninh

Tại đây

49

Quảng Trị

Tại đây

50

Sóc Trăng

Tại đây

51

Sơn La

Tại đây

52

Tây Ninh

Tại đây

53

Thái Bình

Tại đây

54

Thái Nguyên

Tại đây

55

Thanh Hoá

Tại đây

56

Thừa Thiên Huế

Tại đây

57

Tiền Giang

Tại đây

58

TP Hồ Chí Minh

Tại đây

59

Trà Vinh

Tại đây

60

Tuyên Quang

Tại đây

61

Vĩnh Long

Tại đây

62

Vĩnh Phúc

Tại đây

63

Yên Bái

Tại đây

Diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành cập nhật mới nhất?

Diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành cập nhật mới nhất? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất được thực hiện như thế nào?

Theo Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

(1) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

(2) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;

(3) Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

(4) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

- Văn phòng đăng ký đất đai;

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 4: Kiểm tra hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất: trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ không thuộc hai trường hợp trên: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phải:

+ Xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất

+ Xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;

- Thông tin chính thức của các thửa đất sau tách thửa chỉ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thửa đất sau tách thửa.

Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Trường hợp tách thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:

+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các thửa đất sau khi tách thửa đất;

+ Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.

- Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất: thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, Điều 43 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Nguyên tắc tách thửa đất, hợp thửa đất như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024, thì việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện như sau:

[1] Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

[2] Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

[3] Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

[4] Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tạ Thị Thanh Thảo
5,764 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào