Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa tại tỉnh Hà Tĩnh từ 28/10/2024?

Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa tại tỉnh Hà Tĩnh từ 28/10/2024? Khi tách thửa đất, hợp thửa đất, điều kiện bắt buộc về lối đi là gì?

Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa tại tỉnh Hà Tĩnh từ 28/10/2024?

Ngày 18/10/2024, UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung của Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Theo đó, tại Điều 13 Quyết định 26/2024/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa tại tỉnh Hà tĩnh từ 28/10/2024 như sau:

* Diện tích tối thiểu tách thửa đất quy định tại khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:

(1) Diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa:

- Đối với thửa đất ở khu vực đô thị (các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn); xã Thạch Kim thuộc huyện Lộc Hà; xã Cẩm Nhượng thuộc huyện Cẩm Xuyên): diện tích tối thiểu bằng 50m2, có kích thước cạnh tiếp giáp và chiều sâu thửa đất tính vuông góc với đường giao thông tối thiểu 4m; nếu hình thành lối đi mới và mương thoát nước thì tổng chiều rộng của lối đi và mương thoát nước tối thiểu 4,0 m.

- Đối với thửa đất ở tại các xã thuộc thành phố, thị xã và khu vực nông thôn: các vị trí bám đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ: diện tích tối thiểu bằng 60m2; các vị trí còn lại diện tích tối thiểu bằng 75m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp và chiều sâu thửa đất tính vuông góc với đường giao thông tối thiểu 5m; nếu hình thành lối đi mới và mương thoát nước thì tổng chiều rộng của lối đi và mương thoát nước tối thiểu 4,0 m.

- Trường hợp tách thửa đất có cạnh tiếp giáp đường giao thông có kích thước nhỏ hơn 4 m (đối với khu vực quy định tại điểm a khoản này) hoặc nhỏ hơn 5m (đối với khu vực quy định tại điểm b khoản này) nhưng phần phía trong của thửa đất có diện tích, kích thước cạnh theo phương song song với đường giao thông và chiều sâu thửa đất tính vuông góc với đường giao thông đảm bảo theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì được phép tách thửa.

- Trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách thửa đất có nhiều mục đích sử dụng khác nhau (đất ở, đất vườn ao, đất sản xuất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở) thì thửa đất có mục đích đất ở hình thành sau khi tách thửa phải có diện tích đất ở đảm bảo điều kiện được tách thửa theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Quyết định 26/2024/QĐ-UBND

- Diện tích thửa đất quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 13 Quyết định 26/2024/QĐ-UBND không tính phần diện tích thuộc chỉ giới hành lang bảo vệ công trình công cộng đã được nhà nước công bố, cắm mốc tại thực địa hoặc phần diện tích đất phải thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện để thực hiện công trình theo tuyến (giao thông, kênh mương, đường điện, ...).

(2) Diện tích tối thiểu của mỗi thửa đất nông nghiệp sau khi tách thửa:

- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất làm muối không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này, diện tích tối thiểu sau khi tách thửa bằng 500m2.

- Đối với đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác, đất chăn nuôi tập trung không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này, diện tích tối thiểu sau khi tách thửa bằng 1.000m2.

- Đối với đất nông nghiệp là đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở hoặc đất vườn, ao có nguồn gốc được tách từ thửa đất trong cùng thửa đất ở và thuộc khu vực quy hoạch đất ở hoặc khu dân cư hiện hữu thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi được tách thửa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Quyết định 26/2024/QĐ-UBND

- Đối với đất rừng sản xuất, diện tích tối thiểu sau khi tách thửa bằng 10.000m2.

(3) Không áp dụng hạn mức diện tích tách thửa đất tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Quyết định 26/2024/QĐ-UBND đối với các trường hợp:

- Tách thửa đất để thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Sau khi nhà nước thu hồi đất mà phần diện tích đất còn lại nhỏ hơn diện tích thửa đất tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 13 Quyết định 26/2024/QĐ-UBND thì chủ sử dụng đất được phép giữ lại nhưng khi xây dựng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng (trừ trường hợp người sử dụng đất có đơn đề nghị nhà nước thu hồi đất theo quy định).

- Tách thửa đất đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới bảo đảm diện tích tối thiểu được phép tách thửa, tách thửa đất để mở rộng lối đi hoặc hình thành lối đi mới.

- Tách thửa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các dự án đầu tư được UBND tỉnh cho phép nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa tại tỉnh Hà tĩnh từ 28/10/2024?

Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa tại tỉnh Hà Tĩnh từ 28/10/2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất gồm những giấy tờ gì theo Nghị định 101?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất bao gồm:

- Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất;

- Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;

- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

Khi tách thửa đất, hợp thửa đất, điều kiện bắt buộc về lối đi là gì?

Tại điểm d khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể như sau:

Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất
1. Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:
[....]
d) Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.
[...]

Như vậy, theo quy định, khi tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

Tách thửa đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tách thửa đất
Hỏi đáp Pháp luật
Tách thửa đất, hợp thửa đất mà hình thành lối đi thì phần lối đi thể hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp thửa, tách thửa có cần phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đáp ứng điều kiện về diện tích tối thiểu có được tách thửa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục tách thửa đất thổ cư 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết đơn đề nghị tách thửa đất năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng cây lâu năm có tách thửa được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên là bao nhiêu năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tách thửa đất
Nguyễn Thị Hiền
190 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào