BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1108/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC
PHẨM THEO CHUỖI SẢN PHẨM RAU, CỦ, QUẢ VÀ CHÈ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi
tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-BTP
ngày 20/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của
Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
Ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các vấn
đề chung về xây dựng pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phối hợp tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này.
Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây
dựng pháp luật, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ VĐCXDPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KẾ HOẠCH
THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THEO CHUỖI SẢN
PHẨM RAU, CỦ, QUẢ VÀ CHÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTP ngày
20 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao hiệu quả công tác theo dõi
thi hành pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý liên ngành, có nhiều
khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn;
- Góp phần thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ
đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2014 và Thông điệp đầu năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn
Dũng về "Hoàn thiện thể chế, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ năm 2014, tạo nền tảng phát triển nhanh và bền vững";
- Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng
và sức khỏe của con người;
- Kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo
chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè, đặc biệt là những vướng mắc, bất cập trong phối, kết hợp giữa các ngành, những khoảng
trống hoặc chồng chéo trách nhiệm giữa các ngành liên quan trong quá trình triển
khai; kiến nghị các biện pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và sửa đổi,
bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm hoàn thiện pháp luật trong lĩnh vực
này.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ các nội dung theo
dõi thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày
23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Bộ
Tư pháp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính (liên quan đến thông quan xuất nhập khẩu,
nhất là vấn đề kiểm soát tiểu ngạch qua biên giới), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) và các cơ quan, tổ chức có liên quan; gắn kết chặt
chẽ giữa theo dõi thi hành pháp luật với xây dựng pháp luật, kiểm soát thủ tục
hành chính và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
- Huy động sự tham gia, phối hợp của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị xã hội, Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, các tổ chức xã
hội nghề nghiệp, các hiệp hội và cá nhân, tổ chức khác đối với công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật;
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai thực hiện
công việc được giao.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi thực hiện theo dõi tình
hình thi hành pháp luật
Phạm vi thực hiện theo dõi tình hình
thi hành pháp luật theo Kế hoạch này bao
gồm các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ,
quả và chè.
Các văn bản quy phạm pháp luật về an
toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ,
quả và chè, gồm: Luật an toàn thực phẩm và các văn bản quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành; các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm được quy định tại Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn
bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành hai luật này (tham khảo Phụ lục 1 kèm
theo Kế hoạch này).
2. Nội dung theo dõi tình hình thi
hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè
2.1. Nội dung xem xét, đánh giá
tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết
- Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban
hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
- Tính thống nhất, đồng bộ của các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
- Tính khả thi của văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành.
2.2. Nội dung xem xét, đánh giá
tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật
- Tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và
hiệu quả của hoạt động tập huấn, phổ biến pháp luật;
- Tính phù
hợp của tổ chức bộ máy; mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực cho thi hành
pháp luật;
- Mức độ đáp ứng về kinh phí, cơ sở vật
chất bảo đảm cho thi hành pháp luật.
2.3. Nội dung xem xét, đánh giá
tình hình tuân thủ pháp luật
- Tính kịp thời, đầy đủ trong thi
hành pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền;
- Tính chính xác, thống nhất trong hướng
dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước và người
có thẩm quyền;
- Mức độ tuân thủ pháp luật của cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
3. Các hoạt động theo dõi tình
hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả
và chè
3.1. Thu thập thông tin về tình
hình thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động:
+ Thu thập thông tin từ báo cáo của
các cơ quan nhà nước về tình hình thi hành pháp luật (trong đó đặc biệt chú ý
các dạng vi phạm và diễn biến qua các năm; số lượng vi phạm được phát hiện, số
lượng vi phạm đã được xử lý, các hình thức xử lý (hành chính, dân sự, hình sự)
đối với các chủ thể: cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vi phạm; cán bộ, công chức
các cơ quan quản lý vi phạm…..);
+ Thu thập thông tin về tình hình thi
hành pháp luật được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông
tin do tổ chức, cá nhân phản ánh, cung cấp.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tài chính, UBND cấp tỉnh.
3.2. Kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật
- Nội dung hoạt động:
+ Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tài chính, UBND một số tỉnh tổ chức kiểm tra liên ngành về tình
hình thi hành pháp luật nhằm kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc, hạn chế
trong thi hành pháp luật và khiếm khuyết, bất cập của pháp luật về an toàn thực
phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, UBND cấp
tỉnh tổ chức kiểm tra tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu theo dõi tình
hình thi hành pháp luật của cơ quan, địa phương mình.
- Đối tượng kiểm tra liên ngành: tại
một số cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo
chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
- Địa điểm kiểm tra liên ngành: dự kiến
thực hiện tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Y tế,
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và một số địa phương.
Thời gian kiểm tra: Dự kiến vào tháng
8/2014.
3.3. Điều tra, khảo sát tình
hình thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động:
+ Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tài chính, UBND một số tỉnh
tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật đối với một số
vấn đề và đối tượng cụ thể thông qua phiếu khảo sát, tọa đàm, phỏng vấn trực tiếp
và các hình thức phù hợp khác.
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, UBND cấp
tỉnh tổ chức điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu theo
dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, địa phương mình.
- Địa điểm điều tra, khảo sát do Bộ
Tư pháp chủ trì thực hiện dự kiến tại 06 địa phương gồm: Hà Nội, Lạng Sơn, Thái
Nguyên, Thừa Thiên Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An.
- Thời gian điều tra, khảo sát: Dự kiến
vào tháng 8/2014.
3.4. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Trong quá trình thu thập thông tin,
kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, nếu phát hiện những
hạn chế, bất cập trong thực tiễn thi hành, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, Bộ
Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế,
Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và UBND cấp tỉnh kịp thời
xử lý theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
4. Cơ quan và trách nhiệm thực hiện
4.1. Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật chủ trì, phối hợp
với Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp
luật quốc tế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục Kiểm tra văn bản) thực hiện các nội dung theo dõi thi
hành pháp luật qua các hoạt động:
- Chủ trì phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Tài chính hướng dẫn UBND cấp tỉnh theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an
toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè (xây dựng đề cương báo
cáo của các Bộ, UBND cấp tỉnh, biểu mẫu thống kê…);
- Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành
để kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè tại
một số địa phương;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Tài chính và một số địa phương thực hiện điều tra, khảo sát tình hình thi hành
pháp luật đối với một số vấn đề và đối tượng cụ thể thông qua phiếu khảo sát, tọa
đàm, phỏng vấn chuyên sâu đối với chuyên gia, người có liên quan trực tiếp;
- Thu thập thông tin về tình hình thực
hiện pháp luật từ báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế,
Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và UBND cấp tỉnh; kết quả
của các đoàn kiểm tra, kết quả điều tra, khảo sát và các thông tin khác;
- Xây dựng báo cáo gửi Thủ tướng
Chính phủ về tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản
phẩm rau, củ, quả và chè làm cơ sở để đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật về an toàn thực phẩm rau, củ, quả và chè (có thể có thêm các báo
cáo độc lập về: kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; kết quả kiểm soát
thủ tục hành chính) trước ngày 30/11/2014.
4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính
- Tổ chức theo dõi tình hình thi pháp
luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè trong phạm vi
được giao quản lý;
- Phối hợp với Bộ Tư pháp hướng dẫn
UBND cấp tỉnh xây dựng báo cáo chung về tình hình thi hành pháp luật về an toàn
thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè;
- Cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra,
điều tra, khảo sát liên ngành về tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực
phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè;
- Gửi Báo cáo tình hình thực hiện
pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè về Bộ Tư
pháp trước ngày 15/11/2014 (theo Phụ lục 2).
4.3. UBND cấp tỉnh
- Chỉ đạo Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện thực hiện theo dõi tình hình thi
hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả, chè;
- Phối hợp với đoàn kiểm tra, điều
tra, khảo sát liên ngành thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình thi hành
pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè trên địa
bàn;
- Báo cáo tình hình thực hiện pháp luật
về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè trên địa bàn, gửi Bộ
Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính trước ngày 30/10/2014 (theo Phụ lục 2).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Tư pháp: Vụ Các vấn đề chung về
xây dựng pháp luật là đơn vị đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính thực hiện
nhiệm vụ theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý; phối hợp với Bộ Tư pháp và
các địa phương thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
3. UBND cấp tỉnh thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực
phẩm trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp; phối hợp với Bộ Tư pháp và các
Bộ, ngành có liên quan thực hiện kiểm tra, điều tra khảo sát và các hoạt động
khác trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện các hoạt động
kiểm tra, điều tra, khảo sát liên ngành về theo dõi tình hình thi hành về an
toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè lấy từ nguồn kinh phí
chi cho thực hiện Kế hoạch triển khai
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014 của Bộ Tư pháp
2. Kinh phí thực hiện theo dõi tình
hình thi hành về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm
rau, củ, quả và chè tại Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và UBND cấp tỉnh lấy từ nguồn
kinh phí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm
2014 của các Bộ và địa phương.
PHỤ LỤC 1
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN
THỰC PHẨM THEO CHUỖI SẢN PHẨM RAU, CỦ, QUẢ VÀ CHÈ
STT
|
Tên văn bản
|
|
1. Luật an toàn thực phẩm
|
|
Nghị định
|
1.
|
Nghị định 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực
phẩm
|
2.
|
Nghị định 178/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm
hành chính về an toàn thực phẩm
|
|
Quyết định
|
3.
|
Quyết định 20/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc
gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030
|
4.
|
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg Về một số chính sách hỗ
trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản
|
5.
|
Quyết định 147/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia đẩy nhanh thực hiện cam kết đối
với Hiệp định về vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật đáp ứng
nghĩa vụ thành viên WTO
|
|
Thông tư
|
6.
|
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT của
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc
phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
|
7.
|
Thông tư 05/2012/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với
ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
|
8.
|
Thông tư 16/2012/TT-BYT của Bộ Y tế về việc Quy định
về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm,
dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y
tế
|
9.
|
Thông tư 26/2012/TT-BYT của Bộ Y tế về việc Quy định
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng,
thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm; nước khoáng thiên
nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
10.
|
Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ Y
tế về việc hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm.
|
11.
|
Thông tư 30/2012/TT-BYT của Bộ Y tế về việc Quy định
về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh
doanh thức ăn đường phố
|
12.
|
Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông
lâm thủy sản
|
13.
|
Thông tư 35/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc bổ sung
Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá
cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản
|
14.
|
Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/08/2011 sửa đổi,
bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011
|
15.
|
Thông tư 02/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc quy định phân tích nguy cơ và quản lý
an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối
|
16.
|
Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản
xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản
phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo
Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/08/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011
|
17.
|
Thông tư 15/2012/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về
điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
18.
|
Thông tư 29/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc
quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
19.
|
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
20.
|
Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc quy định chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù
hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
|
21.
|
Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất rau, quả và chè
an toàn
|
22.
|
Thông tư 27/2012/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm
|
23.
|
Thông tư 223/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
|
24.
|
Thông tư 23/2012/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến ngũ cốc
cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi
|
25.
|
Thông tư 40/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định
cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Công Thương
|
26.
|
Thông tư 45/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
27.
|
Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/03/2011 hướng
dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
|
28.
|
Thông tư 05/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/03/2011 hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm
hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
|
29.
|
Thông tư 07/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình
sản xuất, sơ chế
|
30.
|
Thông tư 49/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn tiêu chí
xác định vùng sản xuất trồng trọt tập trung đầy đủ các điều kiện an toàn thực
phẩm
|
31.
|
Thông tư 08/2013/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn về
quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
32.
|
Thông tư 11/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng
dẫn chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến gói
sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng
cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
|
33.
|
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT của
Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định
điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản
lý nhà nước
|
34.
|
Thông tư 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc
quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm
|
35.
|
Thông tư 28/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định
kiểm tra Nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
36.
|
Thông tư 40/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc
quy định điều kiện, trình tự, thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương
|
37.
|
Thông tư số 13/2011/TT-BYT ngày 31-03-2011 hướng
dẫn phân tuyến các nhiệm vụ, chỉ tiêu kiểm nghiệm và quy trình kiểm nghiệm phục
vụ quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong ngành y tế
|
|
2. Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
|
Nghị định
|
38.
|
Nghị định 80/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
39.
|
Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
|
Quyết định
|
40.
|
Quyết định 10/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu
và nhập khẩu
|
41.
|
Quyết định 36/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành "Quy chế phối hợp kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa"
|
|
Thông tư
|
42.
|
Thông tư 17/2009/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành "Danh mục bổ sung phân bón được
phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở
Việt Nam"
|
43.
|
Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất
an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
44.
|
Thông tư 01/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa
có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
45.
|
Thông tư 62/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành "Danh mục bổ sung phân bón được
phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam"
|
46.
|
Thông tư 85/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành "Danh mục bổ sung phân bón được
phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam"
|
47.
|
Thông tư 42/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh
doanh và sử dụng tại Việt Nam
|
48.
|
Thông tư 70/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón được
phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
|
49.
|
Thông tư 31/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản
xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
|
50.
|
Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
|
51.
|
Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
52.
|
Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
53.
|
Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn
trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa trong sản xuất
|
54.
|
Thông tư 14/2011/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn
chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
55.
|
Thông tư 79/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống
cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
|
56.
|
Thông tư 180/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc
quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
|
57.
|
Thông tư 13/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản
xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
|
58.
|
Thông tư 45/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành "Danh mục bổ sung phân bón được
phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam"
|
59.
|
Thông tư 64/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản
xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
|
60.
|
Thông tư 08/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc
ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
61.
|
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công
nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
62.
|
Thông tư 19/2012/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng
dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
|
63.
|
Thông tư liên tịch 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN của Bộ
Tài chính và Bộ Khoa học Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
64.
|
Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 hướng
dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
65.
|
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng
dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp
|
66.
|
Thông tư 13/2010/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày
14/02/2007
|
67.
|
Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm về chất lượng,
an toàn thực phẩm Nông lâm thủy sản và muối
|
68.
|
Thông tư 08/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng
ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp
|
69.
|
Thông tư 10/2011/TT-BKHCN của Bộ khoa học và Công
nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 08/2009/TT-BKHCN
ngày 08/04/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu,
trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp
|
70.
|
Thông tư 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/04/2009 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định
tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
71.
|
Thông tư 11/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 09/2009/TT-BKHCN
ngày 08/04/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu,
trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
72.
|
Thông tư 48/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
|
73.
|
Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi
cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
3. Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn năm 2006
|
|
Nghị định
|
74.
|
Nghị định 67/2009/NĐ-CP Sửa đổi một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
75.
|
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
|
76.
|
Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa
|
77.
|
Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật
|
78.
|
Nghị định 80/2013/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa
|
|
Thông tư
|
79.
|
Thông tư 55/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật
|
80.
|
Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BKHCN-BNV của Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
81.
|
Thông tư 231/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
82.
|
Thông tư 04/2009/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành
"Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ăn uống"
|
83.
|
Thông tư 14/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung kẽm vào thực phẩm
|
84.
|
Thông tư 16/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung sắt vào thực phẩm
|
85.
|
Thông tư 16/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung sắt vào thực phẩm
|
86.
|
Thông tư 17/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung calci vào thực phẩm
|
87.
|
Thông tư 18/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất điều vị
|
88.
|
Thông tư 19/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực
phẩm - Chất làm ẩm
|
89.
|
Thông tư 20/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất tạo xốp
|
90.
|
Thông tư 21/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất chống đông vón
|
91.
|
Thông tư 22/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất giữ màu
|
92.
|
Thông tư 23/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất chống oxy hóa
|
93.
|
Thông tư 24/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất chống tạo bọt
|
94.
|
Thông tư 25/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất ngọt tổng hợp
|
95.
|
Thông tư 26/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất làm rắn chắc
|
96.
|
Thông tư 27/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Phẩm màu
|
97.
|
Thông tư 28/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất điều chỉnh độ acid
|
98.
|
Thông tư 44/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành các
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
|
99.
|
Thông tư 01/2011/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành các
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phụ gia thực phẩm
|
100
|
Thông tư 37/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu
vệ sinh an toàn thực phẩm Nông sản
|
101
|
Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối
với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
102
|
Thông tư 02/2011/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành các
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hóa học trong thực phẩm
|
103
|
Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm về chất lượng,
an toàn thực phẩm Nông lâm thủy sản và muối
|
104
|
Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
105
|
Thông tư 52/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/04/2011 và Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT ngày
03/08/2011
|
106
|
Thông tư 13/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của dioxin trong một số loại đất"
|
107
|
Thông tư 22/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định
về mức phí nhập, xuất và bảo quản thuốc bảo vệ thực vật dự trữ quốc gia do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
|
108
|
Thông tư 63/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch
và Bảo vệ thực vật
|
109
|
Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch
và Bảo vệ thực vật
|
110
|
Thông tư 05/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực trồng
trọt
|
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Về
tình hình thi hành pháp luật an toàn thực phẩm
theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành
1.1. Đối với các Bộ
- Văn bản của Bộ Y tế;
- Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Văn bản của Bộ Công thương;
- Văn
bản của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Văn
bản của Bộ Tài chính.
1.2. Đối với UBND cấp tỉnh
Nêu rõ văn bản chỉ đạo, điều hành của
địa phương để thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm theo
chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
2. Tuyên truyền, phổ biến và tập
huấn để thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản
phẩm rau, củ, quả và chè
- Số lượng, đối tượng, nội dung của
các hoạt động tuyên truyền, phổ biến;
- Số lượng, đối tượng, nội dung tập
huấn về chuyên môn, nghiệp vụ;
- Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời, phù
hợp của hoạt động tập huấn, phổ biến pháp luật; tác động của công tác tập huấn,
phổ biến pháp luật đến ý thức tuân thủ và mức độ nâng cao nhận thức pháp luật của
các cơ quan, tổ chức, công dân; giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,
phổ biến và tập huấn.
3. Bảo đảm nguồn lực triển khai
thi hành các quy định của pháp luật an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau,
củ, quả và chè
- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
đáp ứng yêu cầu công tác; đánh giá về sự phù hợp của tổ chức bộ máy, mức độ đáp
ứng về nguồn nhân lực, kiến nghị việc bảo đảm về tổ chức, biên chế và nguồn nhân
lực.
- Kinh phí dành cho việc tổ chức triển
khai thực hiện các quy định của pháp luật an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm
rau, củ, quả và chè và các điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất bảo đảm
thực hiện; đánh giá về mức độ đáp ứng của việc bảo đảm, kiến nghị việc bảo đảm
kinh phí, trang thiết bị và cơ sở vật chất.
II. TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ
AN TOÀN THỰC PHẨM THEO CHUỖI SẢN PHẨM RAU, QUẢ VÀ CHÈ
1. Tình hình ban hành văn bản quy
định chi tiết thi hành, hướng dẫn thi hành
Cơ bản đánh giá đối với các luật sau
(tham khảo phụ lục 1):
+ Luật An toàn thực phẩm;
+ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn.
1.1. Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời của việc
ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
- Tổng số văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành cần phải ban hành, trong đó:
+ Tổng số văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ/Tổng số văn bản quy định
chi tiết (xác định rõ số lượng, tên văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn
trình);
+ Tổng số văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ/Tổng số văn bản
quy định chi tiết (xác định rõ số lượng, tên văn bản, đơn vị chủ trì soạn thảo,
thời hạn ban hành);
+ Tổng số văn bản thuộc thẩm quyền của Chính quyền
cấp tỉnh (xác định rõ số lượng, tên văn bản, đơn vị chủ trì soạn thảo, thời hạn
ban hành).
- Số nội dung đã quy định, số nội dung chưa quy định/Tổng
số nội dung được luật, pháp lệnh giao quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
(nêu rõ điều, khoản quy định giao quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành);
- Số văn bản đã ban hành (đúng thời hạn, có hiệu lực
cùng thời điểm và chưa đúng thời hạn, không đảm bảo có hiệu lực cùng với thời
điểm có hiệu lực của luật, pháp lệnh);
- Số văn bản chưa được ban hành, còn tồn đọng (nêu
rõ tình trạng hiện nay là đang soạn thảo hay đang tổ chức góp ý, thẩm định, thẩm
tra hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền ban hành; lý do, các giải pháp đã thực hiện;
dự kiến thời điểm trình).
1.2. Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản
- Đánh giá tính thống nhất, đồng bộ của văn bản quy
định chi tiết trên cơ sở quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định
số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật;
- Lập danh mục các văn bản quy định chi tiết có nội
dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; đánh giá và kiến nghị hình thức xử
lý.
1.3. Tính khả thi của văn bản
Đánh giá tính khả thi của văn bản quy định chi tiết
trên cơ sở xem xét các nội dung cơ bản sau đây:
- Sự phù hợp của các quy định với điều kiện kinh tế
- xã hội, trình độ dân trí, truyền thống văn hóa và phong tục tập quán;
- Sự phù hợp của các quy định với điều kiện thực tế
về tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực, nguồn tài chính để thi hành;
- Sự hợp lý của các biện pháp giải quyết vấn đề và
chế tài xử lý;
- Sự rõ ràng của các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn
của các cơ quan, tổ chức và trình tự, thủ tục thực hiện;
- Sự rõ ràng, cụ thể của các quy định để có thể thực
hiện đúng, hiểu thống nhất, thuận tiện khi thực hiện và áp dụng.
1.4. Đánh giá chung tình hình ban hành văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
- Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản;
- Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản;
- Tính khả thi của văn bản.
Lưu ý: Việc đánh giá theo các nội
dung nêu trên gắn với từng luật cụ thể.
2. Đánh giá việc tuân thủ và áp dụng các quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè
2.1. Đánh giá tình hình tuân thủ và áp dụng
các quy định của pháp luật theo chuỗi sản phẩm
rau, củ, quả và chè, gồm:
- Khâu trồng trọt;
- Khâu sơ chế, chế biến (luật an toàn thực phẩm, luật
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa);
- Khâu phân phối, tiêu thụ sản phẩm trên thị trường (luật an toàn thực phẩm);
Đối với mỗi khâu, thực hiện đánh giá tình hình tuân
thủ và áp dụng các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với rau, củ,
quả và chè thông qua các nội dung sau:
- Lập danh mục các quy định cụ thể trong văn bản
quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm là rau, củ, quả, chè chưa được cơ quan
nhà nước và người có thẩm quyền thi hành kịp thời, đầy đủ và hướng dẫn chưa
chính xác hoặc thiếu thống nhất; các quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan
nhà nước và người có thẩm quyền ban hành có vi phạm về trình tự, thủ tục, thẩm
quyền, không bảo đảm tính chính xác (kết quả từ công tác kiểm tra, thanh tra, xử
lý vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm đối với nhóm hàng rau, củ, quả và
chè, kết quả của công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực an toàn thực phẩm đối với chuỗi sản phẩm rau, củ,
quả và chè).
- Đánh giá những nội dung, quy định có vấn đề nổi cộm,
có vướng mắc lớn, bao gồm:
+ Những nội dung, quy định thiếu tính khả thi,
không thể thực hiện trong thực tiễn;
+ Những nội dung, quy định không thống nhất, tạo
khoảng trống, kẽ hở pháp luật;
+ Những nội dung, quy định dẫn đến hiện tượng có
nhiều vi phạm pháp luật nghiêm trọng;
+ Đề xuất biện pháp xử lý đối với từng nội dung,
quy định cụ thể.
(nêu dẫn chứng cụ thể và gắn với từng điều, khoản của
luật).
- Đánh giá những vi phạm pháp luật điển hình trong
khâu này;
+ Lập danh mục những vi phạm pháp luật điển hình từ
phía tổ chức, cá nhân là đối tượng chịu sự tác động của các văn bản nêu tại mục
II.1. (Nêu cụ thể các dạng vi phạm và diễn biến qua các năm, số lượng vi phạm
được phát hiện, số lượng vi phạm đã được xử lý, các hình thức xử lý (hành
chính, dân sự, hình sự) đối với các chủ thể: cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vi
phạm; cán bộ, công chức...);
+ Nguyên nhân của các vi phạm.
2.2. Đánh giá chung về tình hình tuân thủ và áp dụng các quy định của pháp luật theo chuỗi sản
phẩm rau, củ, quả và chè
3. Đánh giá chung về các kết quả đạt được
III. TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế (xuất
phát từ nội dung của văn bản quy phạm pháp luật, công tác tổ chức thi hành, ý
thức chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân)
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
IV. GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp
2. Đề xuất, kiến nghị
a) Đối với Chính phủ
b) Đối với các Bộ, ngành
c) Đối với các địa phương