Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT Quy định quản lý sản xuất rau quả chè an toàn

Số hiệu: 59/2012/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 09/11/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2012/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT RAU, QUẢ VÀ CHÈ AN TOÀN

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính Phủ về việc sủa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về điều kiện và chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (sau đây gọi là rau, quả, chè an toàn); các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến; kiểm tra và xử lý vi phạm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Rau, quả an toàn là sản phẩm rau, quả tươi được sản xuất, sơ chế, chế biến phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc phù hợp với quy trình kỹ thuật sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hoặc phù hợp với các quy định liên quan đến đảm bảo an toàn thực phẩm có trong quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn VietGAP, các tiêu chuẩn GAP khác và mẫu điển hình đạt các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định.

2. Chè an toàn là sản phẩm chè búp tươi được sản xuất phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc phù hợp quy trình sản xuất chè an toàn (bao gồm cả sản phẩm) hoặc phù hợp với các quy định liên quan đến đảm bảo an toàn thực phẩm có trong quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn VietGAP hoặc các tiêu chuẩn GAP khác và được chế biến theo quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và mẫu điển hình đạt các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định.

3. Cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn là cơ sở được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả hoặc sản xuất, chế biến chè.

Chương II

ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN

Điều 3. Điều kiện chung

Các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại các Điều 23 và Điều 25 của Luật An toàn thực phẩm năm 2010.

Điều 4. Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả

1. Điều kiện sản xuất rau, quả

Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với rau, quả trong sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc theo quy trình kỹ thuật sản xuất rau, quả an toàn được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hoặc theo các quy định liên quan đến đảm bảo an toàn thực phẩm trong VietGAP hoặc các GAP khác.

2. Điều kiện sơ chế rau, quả

Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với rau, quả trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

3. Điều kiện chế biến rau, quả

Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-09:2009/BNNPTNT về cơ sở chế biến rau, quả - điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.

Điều 5. Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến chè

1. Điều kiện sản xuất chè

Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chè búp tươi trong sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc các quy định liên quan đến đảm bảo an toàn thực phẩm có trong VietGAP hoặc GAP khác nhưng mức giới hạn an toàn không thấp hơn các quy định tại VietGAP.

2. Điều kiện chế biến chè

Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 07: 2009/BNNPTNT cơ sở chế biến chè - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Chương III

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ; SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ

Điều 6. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè

1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được cấp đối với từng cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè (sau đây gọi tắt là cơ sở), trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

2. Cơ sở đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 3, 4, 5 của Thông tư này được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền cấp, cấp lại hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên ngành thuộc Sở cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận).

4. Giấy chứng nhận có hiệu lực 03 (ba) năm.

Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày giấy chứng nhận hết hạn, cơ sở phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận thực hiện theo quy định Điều 9 của Thông tư này.

5. Mẫu giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận lưu tại cơ quan cấp giấy chứng nhận và cơ sở xin cấp giấy chứng nhận.

7. Đối với cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận VietGAP có thể thay thế giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận.

Điều 7. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận

1. Nộp hồ sơ:

a) Cơ sở xin cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ

c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trong thời gian hai (02) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ. Nếu không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

2. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận:

a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;

d) Bản sao chụp Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (chỉ áp dụng đối với cơ sở sơ chế, chế biến).

3. Thẩm định và cấp giấy chứng nhận

a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thành lập đoàn kiểm tra từ 2-5 người để tiến hành thẩm định, đánh giá các cơ sở xin cấp giấy chứng nhận.

b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo cho cơ sở kế hoạch kiểm tra trước thời điểm tiến hành thẩm định đánh giá ít nhất là 05 (năm) ngày làm việc. Kế hoạch kiểm tra nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và yêu cầu kiểm tra.

c) Nội dung, phương pháp kiểm tra

Đoàn kiểm tra tiến hành thẩm định, đánh giá sự phù hợp của cơ sở với các điều kiện quy định hiện hành bằng các phương pháp kiểm tra thực tế; kiểm tra hồ sơ, tài liệu và phỏng vấn (nếu cần), khi cần thiết có thể lấy mẫu đất, nước, mẫu sản phẩm để thử nghiệm. Việc lấy mẫu được thực hiện theo các tiêu chuẩn hoặc các văn bản quy định có liên quan.

Biên bản kiểm tra phải được thông báo tại cuộc họp kết thúc kiểm tra, ghi đầy đủ các nội dung kiểm tra và có chữ ký xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn kiểm tra. Trường hợp chưa đủ điều kiện, đoàn kiểm tra nêu rõ trong biên bản những chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu và thời hạn để cơ sở khắc phục.

Trong trường hợp không đồng ý kết quả kiểm tra của đoàn, đại diện cơ sở có quyền ghi kiến nghị của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản kiểm tra có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào biên bản.

Mẫu Biên bản kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn đánh giá cơ sở sản xuất rau, quả, chè; sơ chế rau, quả tại Phụ lục 4, 5, 6, 7 ban hành kèm theo Thông tư này; biểu mẫu đánh giá, thống kê cơ sở chế biến rau, quả theo quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản; biểu mẫu đánh giá, thống kê cơ sở chế biến chè theo quy định tại Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.

d) Cấp giấy chứng nhận

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc ngày có kết quả thử nghiệm mẫu của đoàn kiểm tra, cơ sở đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.

Trường hợp chưa đủ điều kiện đã được nêu rõ trong biên bản kiểm tra. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá các báo cáo khắc phục (nếu cần thiết sẽ cử đại diện kiểm tra lại). Nếu đạt yêu cầu, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc có kết quả kiểm tra lại, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 8. Cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận

1. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận

a) Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc;

b) Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;

c) Khi phát hiện có sai sót trên giấy chứng nhận do lỗi của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

d) Khi cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan đến cơ sở trong giấy chứng nhận.

đ) Khi giấy chứng nhận hết hiệu lực;

e) Khi bị thu hồi giấy chứng nhận được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

2. Thu hồi giấy chứng nhận

a) Các trường hợp bị thu hồi theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

b) Trường hợp quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 14 của Thông tư này.

3. Thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận có thẩm quyền thu hồi.

Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận

1. Nộp hồ sơ

a) Cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bằng các hình thức: Gửi trực tiếp; đường bưu điện; gửi qua fax, email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ

c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trong thời gian 01 (một) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ. Nếu không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

2. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận:

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè (nếu thay đổi so với đăng ký lần đầu);

c) Bản sao chụp Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (đối với những người mới được bổ sung);

d) Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (áp dụng đối với cơ sở sơ chế, chế biến trong các trường hợp quy định tại Điểm d, đ,e, Khoản 1, Điều 8 của Thông tư này).

đ) Báo cáo khắc phục (đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 14 của Thông tư này);

e) Giấy chứng nhận đã được cấp (đối với các trường hợp quy định tại Điểm b, c, Khoản 1, Điều 8 của Thông tư này);

g) Biên bản kiểm tra, đánh giá định kỳ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè của các cơ quan chức năng theo qui định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).

3. Thẩm định và cấp lại giấy chứng nhận

a) Đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, Khoản 1, Điều 8 của Thông tư này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xem xét, đối chiếu hồ sơ gốc tại cơ quan cấp giấy chứng nhận. Thời hạn xem xét cấp lại là 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo giấy chứng nhận gốc và đóng dấu “Bản cấp lại”.

b) Đối với các trường hợp quy định tại Điểm d, đ, e, Khoản 1, Điều 8 của Thông tư này, thời gian, trình tự, thời hạn cấp lại giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Thông tư này.

Trong trường hợp cơ sở có kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm theo qui định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt loại A, thời hạn xem xét và cấp lại giấy chứng nhận là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy chứng nhận không thành lập đoàn kiểm tra.

c) Trường hợp không cấp lại giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 10. Quy định về lấy mẫu, chi phí lấy mẫu và thử nghiệm

1. Phương pháp lấy mẫu và phương pháp thử nghiệm để xác định kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong đất, nước được áp dụng theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện tại phòng thử nghiệm theo Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối.

2. Cơ sở xin cấp giấy chứng nhận chịu chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mẫu đất, nước; chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mẫu sản phẩm; chi phí chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè trừ trường hợp ngân sách nhà nước hỗ trợ.

3. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mẫu trong hoạt động kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn do cơ quan kiểm tra chi trả; trường hợp cơ quan kiểm tra kết luận cơ sở vi phạm quy định thì cơ sở phải trả chi phí lấy mẫu, thử nghiệm mẫu và chi phí thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Điều 11. Cơ sở xin cấp giấy chứng nhận

1. Đăng ký làm thủ tục cấp và cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và chấp hành đúng các quy định của Thông tư này.

2. Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ có liên quan và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan cấp giấy chứng nhận thực hiện nhiệm vụ.

3. Thường xuyên duy trì, đảm bảo các điều kiện trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả và chè an toàn đã được chứng nhận.

4. Thực hiện việc khắc phục, sửa chữa các sai sót đã nêu trong biên bản kiểm tra, đánh giá của cơ quan cấp giấy chứng nhận.

5. Nộp phí, lệ phí theo quy định.

6. Được quyền khiếu nại khi không đồng ý với kết luận trong biên bản kiểm tra, đánh giá.

Điều 12. Cơ quan cấp giấy chứng nhận

1. Thực hiện cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo các quy định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.

2. Thành lập đoàn kiểm tra để thẩm định, đánh giá các cơ sở xin cấp giấy chứng nhận.

3. Bảo đảm khách quan và công bằng trong hoạt động cấp giấy chứng nhận.

4. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

5. Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo qui định của pháp luật.

6. Giám sát và yêu cầu cơ sở khắc phục những sai sót về điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn.

7. Yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp giấy chứng nhận, kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 13. Đoàn kiểm tra đánh giá để cấp giấy chứng nhận

1. Đánh giá, xem xét sự phù hợp của cơ sở với quy định của Thông tư này.

2. Đảm bảo tính khách quan trong việc kiểm tra, đánh giá.

3. Báo cáo trung thực kết quả đánh giá với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

4. Bảo mật các thông tin liên quan đến bí mật của cơ sở được đánh giá, tuân thủ mọi quy định của pháp luật hiện hành.

5. Được phép phỏng vấn, yêu cầu xem xét sổ sách, tài liệu, hồ sơ liên quan đến cơ sở; thu thập, ghi chép các thông tin cần thiết, yêu cầu thực hiện các công việc chuyên môn và cung cấp các bằng chứng phục vụ hoạt động kiểm tra, đánh giá.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Kiểm tra và xử lý vi phạm

1. Kiểm tra

a) Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi chung là cơ quan kiểm tra) theo chức năng, nhiệm vụ được giao thành lập đoàn kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn theo quy định của Luật An toàn thực phẩm, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn chịu sự kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của các cơ quan kiểm tra ở trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

2. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra

a) Khi phát hiện cơ sở không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 3, 4, 5 của Thông tư này thì đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở thực hiện ngay các biện pháp khắc phục, sửa chữa trong giới hạn thời gian cụ thể; trong 24h phải báo cáo cơ quan kiểm tra để xử lý theo thẩm quyền; trước khi tiếp tục đưa sản phẩm ra thị trường cơ sở phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra.

Nếu cơ sở vẫn tiếp tục vi phạm thì trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về vi phạm, cơ quan kiểm tra thông báo công khai trên ph­ương tiện thông tin đại chúng tên, địa chỉ của cơ sở vi phạm, tên sản phẩm không phù hợp và mức độ không phù hợp của sản phẩm.

Sau khi thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, cơ sở vi phạm tiếp tục vi phạm thì cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo hướng dẫn tại Điểm c, Khoản 2, Điều này và các quy định khác của pháp luật.

b) Khi phát hiện có dấu hiệu không đảm bảo an toàn thực phẩm, đoàn kiểm tra được phép lấy mẫu sản phẩm để kiểm tra. Nếu kết quả thử nghiệm khẳng định sản phẩm không đạt chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế thì cơ quan kiểm tra thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; tạm đình chỉ sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm không phù hợp để khắc phục vi phạm; tuỳ mức độ vi phạm cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt theo hướng dẫn tại Điểm c, Khoản 2 Điều này và các quy định khác của pháp luật.

c) Trường hợp cơ sở vi phạm nghiêm trọng hoặc không khắc phục vi phạm sau khi thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc tái phạm 2 lần kiểm tra liên tiếp thì xem xét thu hồi giấy chứng nhận. Tùy theo mức độ vi phạm, cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.

Điều 15. Phân công thực hiện

1. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản

 a) Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau quả; sản xuất, chế biến chè theo quy định của Thông tư này.

b) Tham gia tập huấn về VietGAP, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn trên phạm vi cả nước.

c) Chủ trì kiểm tra truy xuất nguyên nhân và đề xuất các biện pháp khắc phục khi xảy ra sự cố sản phẩm không đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm.

d) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Cục Trồng trọt

a) Hướng dẫn xây dựng qui hoạch các vùng sản xuất rau, quả, chè an toàn tập trung trên phạm vi toàn quốc; chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển rau, quả, chè an toàn; trình Bộ ban hành các quy chuẩn kỹ thuật trong sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn.

b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng chương trình tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế rau, quả, chè.

c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Cục Chế biến, Thương mại Nông lâm thủy sản và Nghề muối

a) Trình Bộ ban hành các quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong chế biến rau, quả và chè an toàn;

b) Tập huấn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo quản và chế biến rau, quả và chè an toàn trên phạm vi cả nước.

c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

 4. Cục Bảo vệ thực vật

a) Tập huấn và chỉ đạo áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM, ICM) trên rau, quả, chè; quy trình sản xuất rau, quả, chè an toàn;

b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia

a) Tham gia đào tạo, tập huấn, phổ biến quy trình sản xuất an toàn;

b) Thông tin, tuyên truyền góp phần thúc đẩy sản xuất rau, quả, chè an toàn;

c) Xây dựng các mô hình trình diễn về cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế rau, quả; sản xuất, chế biến chè tại các vùng trọng điểm để khuyến cáo nhân rộng.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy hoạch vùng sản xuất rau, quả, chè an toàn tập trung và dự án đầu tư phát triển sản xuất rau, quả, chè an toàn tại địa phương.

b) Ban hành quy trình sản xuất rau, quả, chè an toàn phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương trên cơ sở các quy chuẩn kỹ thuật.

c) Tổ chức cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè.

d) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra cơ quan chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được ủy quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè.

d) Đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ sản xuất rau, quả, chè an toàn tại địa phương.

e) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm rau, quả, chè theo sự phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương.

g) Tổ chức, hướng dẫn việc tập huấn và cấp Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè trên địa bàn.

h) Kiểm tra, thanh tra về sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn trên địa bàn.

i) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè; cơ sở được chứng nhận VietGAP.

Điều 16. Chế độ báo cáo

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng và năm cho Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ quy định trong Thông tư này; tổng hợp danh sách các cơ sở được cấp giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh. Thời hạn nộp báo cáo trước ngày 15/6 và ngày 15/12 hàng năm.

2. Cục Trồng trọt có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng và năm cho Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản về công tác quản lý sản xuất, sơ chế rau, quả, chè.

3. Cục Chế biến, Thương mại Nông lâm thủy sản và Nghề muối có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng và năm cho Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản về công tác quản lý chế biến rau, quả, chè an toàn.

4. Các đơn vị có liên quan có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng và năm cho Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản về các nhiệm vụ được giao trong Thông tư này.

5. Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng và năm cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác quản lý sản xuất rau, quả, chè an toàn; tổng hợp danh sách các cơ sở được cấp giấy chứng nhận trên phạm vi cả nước.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Qui định chuyển tiếp

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn; giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến chè an toàn cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có giá trị đến ngày có hiệu lực ghi trên giấy chứng nhận. Trước khi giấy chứng nhận nói trên hết hiệu lực 06 (sáu) tháng, nếu tiếp tục hoạt động cơ sở phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cở sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè theo quy định của Thông tư này.

Điều 18. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2012

2. Thông tư này bãi bỏ Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn và Điều 2 của Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.

3. Giao Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để kịp thời giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính Phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND tỉnh,thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ tư pháp);
- Công báo;
- Website CP;
- Lưu: VT, Cục BVTV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

PHỤ LỤC I.

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 59 /2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

UBND tỉnh, thành phố
Sở Nông nghiệp & PTNT …
(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp)

CHỨNG NHẬN

Tên cơ sở: ...............................................................................................................

Địa chỉ: ....................................................................................................................

Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến: .....................................................................

Có diện tích sản xuất: ..…ha

Công suất sơ chế, chế biến: ...…kg/đơn vị thời gian

Đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất/sơ chế/chế biến sản phẩm

1. ..............................................................................................................................

2. ..............................................................................................................................

3. ..............................................................................................................................

Giấy chứng nhận này có giá trị

Từ ngày     tháng     năm        

đến ngày        tháng        năm

Số: …….GCN/SNN-

Cấp lần thứ …

* Và thay thế giấy chứng nhận số ……….......... Cấp ngày ………………

(* Ghi trong trường hợp cấp lại)

.…, ngày        tháng        năm 20

Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: 

- Ghi cụ thể loại hình xin cấp chứng nhận: Sản xuất/sơ chế/chế biến hoặc cả 2 loại hoặc cả 3 loại

- Ghi cụ thể sản phẩm: rau, quả, chè

PHỤ LỤC II.

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 59 /2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------

………, ngày……tháng…….năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP......

(hoặc tên cơ quan được Sở ủy quyền cấp )

1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………..……

2. Địa chỉ :…………………………………………………………………………….….

3. Điện thoại ……..………..Fax …..……………..Email……………....………….........

4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:…………….......………………

Đề nghị Quí cơ quan

 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện

 Sản xuất: Rau/ quả/ chè

 Sơ chế: Rau/ quả

 Chế biến: Rau/ quả/ chè

 Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện

 Sản xuất: Rau/ quả/ chè

 Sơ chế: Rau/ quả

 Chế biến: Rau/ quả/ chè

Lý do:  Mất/thất lạc   Hư hỏng   Sai sót   Thay đổi   Hết hiệu lực   Bị thu hồi

(Ghi chú: Gạch sản phẩm nào không xin chứng nhận)

5. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến:……………………………………………...........

6. Có diện tích sản xuất: ..…ha

7. Công suất sơ chế, chế biến: ...…kg/đơn vị thời gian

Hồ sơ gửi kèm:

…………………………………………………………………………………………....

………………………………………………………………………………………........

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn./.

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC III.

MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59 /2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------

BẢN THUYẾT MINH

ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG

SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ

I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ

1. Tên cơ sở: ............................................................................................................

Địa chỉ: ......................................................................................................................

Điện thoại: .........................Fax:........................Email: .............................................

2. Đại diện cơ sở: ...............................................Chức vụ........................................

Điện thoại..................................................................................................................

3. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến: ..................................................................

Điện thoại: .........................Fax:........................Email: .............................................

Số, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập:............

..................................................................................................................................

4. Loại hình đăng ký:

 Sản xuất                               Sơ chế                     Chế biến

5. Sảm phẩm

 Rau                                   Quả                              chè                            

II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ

1. Nhân lực:

Danh sách hộ gia đình sản xuất, rau, quả, chè/người lao động trực tiếp sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn

TT

Họ tên chủ hộ/ người lao động trực tiếp

Diện tích đất trồng (ha)

Chứng chỉ tập huấn

Giấy chứng nhận sức khỏe*

(Ghi chú:* Chỉ thống kê đối với cơ sở sơ chế, chế biến)

2. Sản xuất

2.1. Đất canh tác:

- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký: …………….ha (hoặc quy mô sản xuất ……….kg/đơn vị thời gian);

- Địa điểm: Thôn…...............xã, (phường)….......………huyện (quận)………........

- Bản đồ giải thửa hoặc sơ đồ khu vực sản xuất: …………….…………….……….

- Kết quả phân tích đất (nếu có): …………….…………….…………….…………

- Khu vực sản xuất cách ly các nguồn gây ô nhiễm …..…..m.

2.2. Nguồn nước:

- Nguồn nước tưới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm...):…………

- Nước dùng cho sản xuất rau mầm, rau thủy canh: …….……………….…………

- Kết quả phân tích nước tưới (nếu có): ………….…………….…………….…….

- Nước dùng trong sơ chế, chế biến:……….…………….…………….…………...

2.3. Quy trình sản xuất:

- Các loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất: ………………………………………….

- Các quy trình sản xuất:………………………………………………….…………

3. Sơ chế

3.1 Địa điểm, nhà xưởng

- Khu vực sơ chế, cách ly các nguồn gây ô nhiễm …..…..m.

- Diện tích khu sơ chế …..m2, loại nhà:……….

3.2  Nước, thiết bị, dụng cụ sơ chế:

- Nguồn nước:……….…………….…………….…………….…………….……....

- Tên, tình trạng thiết bị, dụng cụ: ……….…………….…………….……………..

3.3.Điều kiện bao gói sản phẩm:…………………………………………………....

3.4 Quy trình sơ chế:

- Các loại rau, quả, đăng ký sơ chế: ……...………………………………………...

- Các quy trình sơ chế:  ……….…………….…………….……....………………..

4. Chế biến:

4.1 Địa điểm, nhà xưởng

- Khu vực  chế biến, cách ly các nguồn gây ô nhiễm …..…..m.

- Diện tích khu chế biến …..  m2, loại nhà:……….

- Diện tích kho bảo quản :……m2, tình trạng kỹ thuật:……

4.2 Nước

- Hệ thống nước: ……….…………….…………….…………….…………….…..

- Hệ thống hơi nước: ……….…………….…………….…………….…………….

- Tiêu chuẩn nước: ……….…………….…………….…………….…………….…

4.3 Xử lý chất thải: ……….…………….…………….…………….……………....

4.4 Thiết bị, dụng cụ chính

Tên thiết bị/dụng cụ

Số lượng

Nước sản xuất

Năm bắt đầu sử dụng

Ghi chú

4.5 Sử dụng và bảo quản hóa chất: ……….…………….…………….…………….

- Các chất phụ gia thực phẩm:……….…………….…………….…………….........

-  Hóa chất để khử trùng, tẩy rửa: ……….…………….…………….……………...

4.6 Phương tiện vệ sinh an toàn lao động: ……….…………….…………….…….

4.7 Điều kiện bao gói sản phẩm

- Bao gói: ……….…………….…………….……………...……….……………....

- Nhãn: ……….…………….…………….……………...……….…………….…...

4.8  Quy trình chế biến:

Các loại rau, quả, chè đăng ký: ……………………………………………….........

- Các quy trình chế biến: …………………………………………………...............

5. Những thông tin khác

Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.

…, ngày…. tháng …. năm…

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IV.

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59 /2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan kiểm tra
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /BB

BIÊN BẢN

Kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo  an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất rau, quả, chè

Căn cứ Quyết định số………/……………ngày……/……/………của……………..…

……………………………………………………………………………………………..

1. Ngày kiểm tra: …………………….………………………………………………….

2. Tên cơ sở kiểm tra: …………………………………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………..Fax: …………………..Email:……………………………

- Người đại diện: ………………………………….Chức vụ: …………………………

- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký: …………….ha (hoặc quy mô sản xuất ……….kg/đơn vị thời gian)

- Địa điểm: Thôn……………....xã, (phường)…………huyện (quận)………………..…

3. Thành phần Đoàn kiểm tra: …………………………………………………………..

- Ông (bà)………………………………………Chức vụ:………………………………..

- Ông (bà)………………………………………Chức vụ:………………………………..

- Ông (bà)………………………………………Chức vụ:………………………………..

- Ông (bà)………………………………………Chức vụ:………………………………..

4. Sản phẩm:………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

5. Kết quả kiểm tra, đánh giá:

STT

chỉ tiêu

Chỉ tiêu đánh giá

Kết quả đánh giá

Diễn giải các sai lỗi hoặc hành động khắc phục

Đạt

Lỗi nhẹ

Lỗi nặng

Lỗi nghiêm trọng

I

Địa điểm, giao thông, thiết bị, dụng cụ

1

1

Địa điểm sản xuất

[   ]

[   ]

2

2

Bố trí ở nơi không bị ảnh hưởng bởi các yêu tố gây ô nhiễm sản phẩm

[   ]

[   ]

[   ]

[   ]

3

3

Hệ thống giao thông

[   ]

[   ]

[   ]

4

4

Nơi bảo quản vật tư sản xuất

[   ]

[   ]

[   ]

5

5

Nơi xử lý chất thải của quá trình sản xuất

[   ]

[   ]

[   ]

6

6

 Khu vực sản xuất rau mầm

[   ]

[   ]

[   ]

(Chỉ đánh giá với sản xuất rau mầm)

7

7

Thiết bị, dụng cụ thu hoạch, bao bì, phương tiện vận chuyển hoặc vật tư tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm

[   ]

[   ]

[   ]

8

8

Thiết bị an toàn vệ sinh lao động

[   ]

[   ]

[   ]

II

Đất canh tác và giá thể

1

9

Hàm lượng các kim loại nặng; Biện pháp khắc phục trong trường hợp đất có chứa kim loại nặng vượt giá trị tối đa cho phép.

[   ]

[   ]

[   ]

III

Nước tưới

1

10

Có hệ thống tưới tiêu chủ động

[   ]

[   ]

[   ]

2

11

Hàm lượng các kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong nước tưới; Biện pháp khắc phục mối nguy trong trường hợp nước có chứa kim loại nặng vượt giá trị tối đa cho phép

[   ]

[   ]

[   ]

3

12

Sử dụng nước trong sản xuất rau mầm, rau thủy canh

[   ]

[   ]

(chỉ áp dụng với sản xuất rau mầm, rau thủy canh)

IV

Giống, gốc ghép; Phân bón; Thuốc bảo vệ thực vật

1

13

Giống, gốc ghép

[   ]

[   ]

[   ]

2

14

Phân bón

[   ]

[   ]

[   ]

3

15

Thuốc bảo vệ thực vật

[   ]

[   ]

[   ]

V

Tổ chức và nhân lực

1

16

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.

[   ]

[   ]

2

17

Có quy định kiểm soát, đánh giá nội bộ.

[   ]

[   ]

[   ]

3

18

Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp có Chứng chỉ đào tạo tập huấn về an toàn thực phẩm.

[   ]

[   ]

[   ]

VI

Quy trình sản xuất và xử lý chất thải

1

19

Có quy trình sản xuất với các biện pháp kỹ thuật cụ thể.

[   ]

[   ]

[   ]

2

20

Xử lý chất thải 

[   ]

[   ]

[   ]

VII

Ghi chép, lưu giữ hồ sơ và truy xuất nguồn gốc

1

21

Hồ sơ ghi chép, lưu giữ để truy xuất nguồn gốc.

[   ]

[   ]

[   ]

2

22

Thông tin về giống, gốc ghép: hoá chất xử lý và mục đích xử lý (nếu có).

[   ]

[   ]

[   ]

3

23

Thông tin về phân bón và sử dụng phân bón.

[   ]

[   ]

[   ]

4

24

Thông tin về thuốc bảo vệ thực vật và sử dụng thuốc

[   ]

[   ]

[   ]

5

25

Thông tin về sản phẩm: Tên sản phẩm, ngày thu hoạch, mã số lô, khối lượng; tên cơ sở sản xuất, khách hàng.

[   ]

[   ]

[   ]

VIII

Kết quả kiểm nghiệm mẫu

1

26

Mẫu do đoàn kiểm tra lấy tại cơ sở sơ chế để kiểm tra các chỉ tiêu an toàn thực phẩm

[   ]

[   ]

[   ]

Ghi chú: Chỉ đánh dấu X vào ô đã được xác định

6. Kết luận và kiến nghị của đoàn kiểm tra: ………………………………………

………………………………………………………………………………..……………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Cơ sở xếp loại: …………………………………...…………………..………………..

7. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐD. ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC V.

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SẢN XUẤT RAU, QUẢ, CHÈ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 59 /2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

HƯỚNG DẪN

Kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất rau, quả, chè búp tươi

A. ĐỊNH NGHĨA CÁC MỨC LỖI

1. Lỗi nghiêm trọng:

Là sai lệch so với quy định hoặc tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, tác động xấu đến môi trường, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng.

2. Lỗi nặng:

Là sai lệch so với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật nếu kéo dài lỗi này sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm nhưng chưa đến mức nghiêm trọng.

3. Lỗi nhẹ:

Là sai lệch so với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát chất lượng nhưng chưa đến mức nặng.

B. PHÂN LOẠI:

- Loại A: Không có lỗi nặng và nghiêm trọng, có <1/3 kết quả kiểm tra có lỗi nhẹ.

- Loại B: Không có lỗi nghiêm trọng, có <1/3 lỗi nặng hoặc >1/3 kết quả kiểm tra có lỗi nhẹ.

- Loại C: Kết quả kiểm tra có >1/3 lỗi nặng hoặc có lỗi nghiêm trọng.

C. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:

Phụ lục 1.1

I. Địa điểm, giao thông, thiết bị, dụng cụ.

1. Địa điểm sản xuất không trái với quy hoạch sản xuất nông nghiệp của địa phương.

- Đạt: Đúng như yêu cầu

- Lỗi nặng: Nằm ở khu vực yêu cầu không được sản xuất nông nghiệp

2. Bố trí ở nơi không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây ô nhiễm sản phẩm như: Mùi, khói, bụi, chất thải độc hại từ hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, sinh hoạt khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi tập trung, cơ sở giết mổ, nghĩa trang, đường giao thông lớn; cách xa khu vực bị ô nhiễm dioxin theo quy định.

- Đạt: Đúng như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Gần 1 trong các yêu cầu trên

- Lỗi nặng: Gần nhiều trong các yêu cầu trên

- Lỗi nghiêm trọng: Gần khu vực bị ô nhiễm dioxin theo quy định

3. Hệ thống giao thông: Đường đến địa điểm sản xuất và đường nội đồng đáp ứng việc đi lại, vận chuyển và không gây ô nhiễm cho quá trình sản xuất.

- Đạt: Như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Đường đi lại không thuận lợi

- Lỗi nặng: Đường giao thông gây ô nhiễm cho sản phẩm trong quá trình đi lại, vận chuyển.

4. Nơi bảo quản, xử lý phân bón và nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ pha, bình bơm, được che nắng mưa, khóa cẩn thận; không để thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng trên giá phía trên thuốc dạng bột; các loại nhiên liệu, xăng dầu và hóa chất khác phải được lưu trữ riêng. Nơi bảo quản, lưu trữ phải cách ly với khu vực chứa sản phẩm, nguồn nước tưới. Riêng thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng phải ghi chép, ký hiệu để theo dõi và lưu giữ tại nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của nhà nước.

- Đạt: Như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Nơi bảo quản không có mái che

- Lỗi nặng: Không có nơi bảo quản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, xử lý phân bón cách ly với khu vực chứa sản phẩm.

5. Nơi xử lý chất thải: Có bể hoặc dụng cụ chứa chất thải của quá trình sản xuất như: Vỏ bao bì chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hạt giống… Bể phải có đáy, mái che; dụng cụ phải chứa kín không cho chất thải phát tán ra bên ngoài.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có nhưng chưa đúng như yêu cầu

- Lỗi nặng: Không có

6. Sản xuất rau mầm: Có mái che, không sản xuất trực tiếp trên nền đất, có biện pháp hạn chế côn trùng và động vật gây hại.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Mái che không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không có mái che hoặc sản xuất trực tiếp trên nền đất.

7. Thiết bị, dụng cụ thu hoạch, bao bì, phương tiện vận chuyển hoặc vật tư tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được làm từ các nguyên liệu không gây ô nhiễm lên sản phẩm, chắc chắn và được làm sạch trước và sau khi sử dụng.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có một trong các loại thiết bị, dụng cụ thu hoạch có gây ô nhiễm lên sản phẩm

- Lỗi nặng: Nhiều loại thiết bị, dụng cụ thu hoạch có gây ô nhiễm lên sản phẩm

8. Thiết bị an toàn vệ sinh lao động: Có nhà vệ sinh tự hoại đủ ánh sáng, thoát nước, thông thoáng và được vệ sinh định kỳ hoặc sử dụng nhà vệ sinh cách xa đảm bảo không gây ô nhiễm cho khu vực sản xuất.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có nhưng không đạt như yêu cầu

- Lỗi nặng: Không có

II. Đất canh tác và giá thể

1. Hàm lượng các kim loại nặng trong đất, giá thể không vượt quá giá trị quy định. Biện pháp khắc phục mối nguy trong trường hợp đất có chứa kim loại nặng vượt giá trị tối đa cho phép: Có biện pháp cải tạo đất, lựa chọn loài cây trồng, biện pháp cánh tác phù hợp; phân tích mẫu nếu mức độ ô nhiễm của sản phẩm trong giới hạn cho phép thì được chấp nhận đủ điều kiện sản xuất đối với loài cây trồng được lấy mẫu phân tích.

- Đạt: Các kim loại nặng trong đất, giá thể không vượt quá giá trị quy định

- Lỗi nhẹ: Có kim loại nặng vượt giá trị quy định nhưng đã có biện pháp khắc phục

- Lỗi nặng: Có kim loại nặng vượt giá trị quy định nhưng không có biện pháp khắc phục

III. Nước tưới

1. Hệ thống tưới tiêu chủ động

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có nhưng không chủ động

- Lỗi nặng: Không có

2. Hàm lượng các kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong nước tưới không vượt quá giới hạn giá trị quy định. Biện pháp khắc phục mối nguy trong trường hợp nước có chứa kim loại nặng vượt giá trị tối đa cho phép: Có biện pháp cải tạo nước tưới, lựa chọn loài cây trồng, biện pháp cánh tác phù hợp; phân tích mẫu nếu mức độ ô nhiễm của sản phẩm trong giới hạn cho phép thì được chấp nhận đủ điều kiện sản xuất đối với loài cây trồng được lấy mẫu phân tích.

- Đạt: Các kim loại nặng trong nước không vượt quá giá trị quy định

- Lỗi nhẹ: Có kim loại nặng vượt giá trị quy định nhưng đã có biện pháp khắc phục

- Lỗi nặng: Có kim loại nặng vượt giá trị quy định nhưng không có biện pháp khắc phục

3. Đối với sản xuất rau mầm, rau thủy canh nước tưới tối thiểu phải đạt chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nặng: Không đạt

IV. Giống, gốc ghép; phân bón; thuốc bảo vệ thực vật

1. Giống, gốc ghép: Sử dụng giống có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giống địa phương, giống cây trồng bản địa đã được sản xuất, tiêu dùng, không gây độc cho người. Hạt giống, cây giống, gốc ghép sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, được ghi chép theo quy định.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: nguồn gốc không rõ ràng

- Lỗi nặng: Giống cây trồng gây độc cho người

2. Phân bón: Sử dụng phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang có hiệu lực. Phân bón sử dụng có nguồn gốc rõ ràng. Trường hợp sử dụng phân hữu cơ truyền thống phải qua xử lý bảo đảm an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường; không được sử dụng phân tươi.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Sử dụng phân bón có nguồn gốc không rõ ràng

- Lỗi nghiêm trọng: Sử dụng phân tươi

3. Thuốc bảo vệ thực vật: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang có hiệu lực. Thuốc bảo vệ thực vật phải giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng với nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi sang bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa hóa chất gốc; thuốc đang trong hạn sử dụng.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nặng: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá hạn sử dụng

- Lỗi nghiêm trọng: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục hoặc có nguồn gốc không rõ ràng, hoặc không có nhãn hoặc thuốc cấm sử dụng ở Việt Nam.

V. Tổ chức và nhân lực

1. Tổ chức có tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nặng: Không có

2. Có quy định kiểm soát, đánh giá nội bộ, có phân công trách nhiệm duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất và thực hiện đánh giá nội bộ mỗi năm một lần.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có nhưng không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không có

3. Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp có Chứng chỉ đào tạo tập huấn về an toàn thực phẩm.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có nhưng không đầy đủ như các yêu cầu

- Lỗi nặng: Không có

VI. Quy trình sản xuất và xử lý chất thải

1. Cơ sở sản xuất rau, quả tươi có quy trình sản xuất với các biện pháp kỹ thuật cụ thể phù hợp với từng loài nhóm cây trồng. 

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có quy trình nhưng không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không có quy trình sản xuất

2. Xử lý chất thải: Vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật, phân bón được thu gom thường xuyên vào dụng cụ chứa theo quy định và đưa ra khỏi khu vực sản xuất; được xử lý, tiêu hủy theo quy định của Nhà nước. Các chất thải khác trong quá trình sản xuất phải được thu gom và xử lý bảo đảm an toàn thực phẩm để giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm ở khu vực sản xuất, nguồn nước và sản phẩm.

- Đạt: Đúng như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Không thu gom hết

- Lỗi nặng: Không thu gom

VII. Ghi chép, lưu giữ hồ sơ và truy xuất nguồn gốc

1. Hồ sơ ghi chép lưu giữ tối thiểu 01 năm, tính từ ngày thu hoạch để truy xuất nguồn gốc.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Lưu trữ hồ sơ không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không ghi chép, không lưu trữ hồ sơ

2. Thông tin về giống, gốc ghép: Tên giống, nơi sản xuất, hoá chất xử lý và mục đích xử lý (nếu có).

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có hồ sơ nhưng ghi chép không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không ghi chép, không lưu giữ hồ sơ

3. Thông tin về phân bón: Tên phân bón, nơi sản xuất, ngày/tháng/năm bón, liều lượng, phương pháp bón, thời gian cách ly.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có hồ sơ nhưng ghi chép không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không ghi chép, không lưu giữ hồ sơ

4. Thông tin về thuốc bảo vệ thực vật: Tên dịch hại, tên thuốc, nơi sản xuất, nơi mua, ngày/tháng/năm sử dụng, nồng độ, liều lượng dụng cụ phun, người phun thuốc, thời gian cách ly.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có hồ sơ nhưng ghi chép không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không ghi chép, không lưu giữ hồ sơ

5. Thông tin về sản phẩm: Tên sản phẩm, ngày thu hoạch, mã số lô, khối lượng; tên cơ sở sản xuất, khách hàng.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có hồ sơ nhưng ghi chép không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không ghi chép, không lưu giữ hồ sơ

VIII. Kết quả thử nghiệm mẫu

1. Mẫu do đoàn kiểm tra lấy tại cơ sở sản xuất để kiểm tra các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo đúng quy định.

- Đạt: Đúng yêu cầu

- Lỗi nặng: Có 1 mẫu trên tổng số mẫu lấy kiểm tra không đạt yêu cầu chỉ tiêu an toàn thực phẩm.

- Lỗi nghiêm trọng: Có từ 2 mẫu trở lên không đạt yêu cầu chỉ tiêu an toàn thực phẩm.

PHỤ LỤC VI.

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SƠ CHẾ RAU, QUẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59 /2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan kiểm tra
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /BB

BIÊN BẢN

Kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở sơ chế rau, quả

Căn cứ Quyết định số………/……………ngày……/……/………của……….....…

………………………………………………………………………………………….....

1. Ngày kiểm tra: …………………….…………………………………………...……..

2. Tên cơ sở kiểm tra: ……………………………………………………………...…

-  Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….

-  Điện thoại: ………………..Fax: …………………..Email:……………………………

- Người đại diện: ………………………………….Chức vụ: ……………………………

- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký: …………….ha (hoặc quy mô sản xuất ……….kg/đơn vị thời gian)

- Địa điểm: thôn…........................xã, (phường)…………huyện (quận).................…....…

3. Thành phần Đoàn kiểm tra: ……………………………………………………….....

- Ông (bà)………………………………………Chức vụ:………………………………

- Ông (bà)………………………………………Chức vụ:………………………………

- Ông (bà)………………………………………Chức vụ:………………………………

- Ông (bà)………………………………………Chức vụ:………………………………

4. Sản phẩm:…………………………………………………………………………….…

………………………………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………….......

5. Kết quả kiểm tra, đánh giá:

STT

chỉ tiêu

Chỉ tiêu đánh giá

Kết quả đánh giá

Ghi chú

Đạt

Lỗi nhẹ

Lỗi nặng

Lỗi nghiêm trọng

I

Địa điểm khu vực sơ chế

1

1

Địa điểm sơ chế  

[  ]

[  ]

[  ]

2

2

Nhà xưởng

[  ]

[  ]

[  ]

[  ]

II

Nước

1

3

Hệ thống cấp nước, các vật dụng để chứa nước

[  ]

[  ]

2

4

Tiêu chuẩn nước để sơ chế

[  ]

[  ]

III

Thiết bị, dụng cụ sơ chế; thu gom và xử lý chất thải; vệ sinh cá nhân

1

5

Thiết bị, dụng cụ sơ chế

[  ]

[  ]

[  ]

2

6

Thu gom, xử lý chất thải

[  ]

[  ]

[  ]

3

7

Khu vực vệ sinh cá nhân

[  ]

[  ]

[  ]

IV

Trong quá trình sơ chế

1

8

+ Có biện pháp cách ly gia súc, gia cầm, các loại sinh vật khác khỏi khu vực sơ chế, nhà bảo quản sản phẩm.

+ Sơ chế sản phẩm theo nguyên tắc một chiều không gây nhiễm bẩn.

+ Sử dụng hóa chất, màng sáp được phép sử dụng để xử lý sản phẩm sau thu hoạch.

+ Có ghi chú bẫy để phòng trừ dịch hại (nếu có dùng).

[  ]

[  ]

[  ]

[  ]

2

9

Vật liệu bao gói, chứa đựng rau, quả

[  ]

[  ]

[  ]

3

10

Quy trình sơ chế

[  ]

[  ]

[  ]

4

11

Phương tiện vận chuyển

[  ]

[  ]

[  ]

V

Tổ chức và nhân lực

1

12

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

[  ]

[  ]

2

13

Có quy định nội bộ

[  ]

[  ]

[  ]

3

14

Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp có Chứng chỉ đào tạo tập huấn về an toàn thực phẩm.

[  ]

[  ]

[  ]

4

15

Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp có giấy xác nhận sức khỏe

[  ]

[  ]

[  ]

VI

Ghi chép, lưu giữ hồ sơ và truy xuất nguồn gốc

1

16

Thông tin về sản phẩm (ghi chép lưu giữ tối thiểu 01 năm

[  ]

[  ]

[  ]

VII

Kết quả thử nghiệm mẫu

1

17

Mẫu do đoàn kiểm tra lấy tại cơ sở sơ chế để kiểm tra các chỉ tiêu an toàn thực phẩm

[  ]

[  ]

[  ]

[  ]

Ghi chú: Chỉ đánh dấu X vào ô đã được xác định

6. Kết luận và kiến nghị của đoàn kiểm tra: ………………………………………

………………………………………………………………………………..……………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Cơ sở xếp loại: …………………………………...…………………..…………………

7. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra: …………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐD. ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC VII.

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SƠ CHẾ RAU, QUẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59 /2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Phụ lục 1.1

HƯỚNG DẪN

Kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở sơ chế rau, quả

A. ĐỊNH NGHĨA CÁC MỨC LỖI

1. Lỗi nghiêm trọng:

Là sai lệch so với quy định hoặc tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, tác động xấu đến môi trường, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng.

2. Lỗi nặng:

Là sai lệch so với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật nếu kéo dài lỗi này sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm nhưng chưa đến mức nghiêm trọng.

3. Lỗi nhẹ:

Là sai lệch so với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát chất lượng nhưng chưa đến mức nặng.

B. PHÂN LOẠI:

- Loại A: Không có lỗi nặng và nghiêm trọng, có <1/3 kết quả kiểm tra có lỗi nhẹ.

- Loại B: Không có lỗi nghiêm trọng, có <1/3 lỗi nặng hoặc >1/3 kết quả kiểm tra có lỗi nhẹ.

- Loại C: Kết quả kiểm tra có >1/3 lỗi nặng hoặc có lỗi nghiêm trọng.

C. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:

I. Địa điểm, nhà xưởng cơ sở sơ chế

1. Địa điểm sơ chế: Bố trí ở vị trí thuận tiện về giao thông, có khả năng thoát nước tốt. Không bị ảnh hưởng bởi các các nguồn gây ô nhiễm: khói, bụi, chất độc hại từ hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, sinh hoạt khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang hoặc các khu vực ô nhiễm khác.

- Đạt: Đúng như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Khả năng thoát nước không tốt

- Lỗi nặng: Bị ảnh hưởng bởi các các nguồn gây ô nhiễm.

2. Nhà xưởng:

+ Diện tích phù hợp với nhu cầu và công suất của cơ sở.

+ Khu vực sơ chế phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm chéo.

+ Sàn nhà: Có bề mặt cứng, bền vững, làm bằng các vật liệu không thấm nước, không trơn, dễ làm vệ sinh và không đọng nước.

+ Tường nhà: kín, không ngấm nước, dễ làm vệ sinh, tránh sự xâm nhập của động vật gây hại.

+ Mái và trần nhà: kín, không thấm dột, hạn chế tích tụ và rơi vãi bụi bẩn.

+ Cửa ra vào và cửa sổ: kín, dễ dàng làm vệ sinh, khử trùng.

+ Khu vực sơ chế phải đảm bảo đủ ánh sáng. Đèn chiếu sáng được lắp đặt chụp bảo vệ an toàn.

- Đạt: Đúng như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có 1 trong các yêu cầu trên không phù hợp

- Lỗi nặng: Bố trí khu sơ chế không theo nguyên tắc 1 chiều,

- Lỗi nghiêm trọng: Không đạt các yêu cầu trên

II. Nước:

1. Hệ thống cấp nước, các vật dụng để chứa nước được làm bằng các vật liệu thích hợp không gây ô nhiễm nước dùng để sơ chế.

- Đạt: Đúng như yêu cầu                                                           

- Lỗi nặng: Có vật dụng chứ nước làm bằng vật liệu gây ô nhiễm

2. Nước sơ chế phải đạt tiêu chuẩn chất lượng nước sinh hoạt ban hành tại QCVN 02/2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nặng: Không đạt

III. Thiết bị, dụng cụ sơ chế; Thu gom và xử lý chất thải; Vệ sinh cá nhân

1. Có các bồn rửa, giá để rau, quả chuyên dụng, khay đựng, rổ rá, bàn sơ chế, bàn để sản phẩm, dụng cụ cắt tỉa sản phẩm. Tùy theo yêu cầu sơ chế, có máy sục ô-zôn và các vật dụng cần thiết khác. Các thiết bị, dụng cụ sơ chế tiếp xúc trực tiếp với rau, quả tươi phải làm bằng vật liệu đáp ứng yêu cầu về an toàn vệ sinh quy định tại QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT và QCVN 12-1:2011/BYT của Bộ Y tế.

- Đạt: Đúng như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Không đầy đủ các yêu cầu trên

- Lỗi nặng: Không có

2. Có dụng cụ thu gom, chứa chất thải, rác thải đảm bảo bền, kín, có nắp đậy. Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo vệ sinh và bảo vệ môi trường. Các chất thải trong quá trình sơ chế phải được thu gom và xử lý bảo đảm an toàn thực phẩm, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm ở khu vực sản xuất, nguồn nước và sản phẩm

- Đạt: Đúng như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có 1 trong các yêu cầu trên không phù hợp

- Lỗi nặng: Không đạt các yêu cầu trên

3. Khu vực vệ sinh cá nhân: Có chỗ rửa tay phù hợp, có nước sạch, chất tẩy rửa, khăn hoặc giấy lau tay. Có nhà vệ sinh như quy định đối với cơ sở sản xuất.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Chỗ rửa tay không đạt như yêu cầu

- Lỗi nặng: Nhà vệ sinh không đạt yêu cầu

IV. Trong quá trình sơ chế:

1. Đảm bảo:

+ Có biện pháp cách ly gia súc, gia cầm, các loại sinh vật khác khỏi khu vực sơ chế, nhà bảo quản sản phẩm;

+ Sơ chế sản phẩm theo nguyên tắc một chiều không gây nhiễm bẩn;

+ Chỉ sử dụng hóa chất, màng sáp được phép sử dụng để xử lý sản phẩm sau thu hoạch;

+ Có ghi chú bẫy để phòng trừ dịch hại (nếu có dùng);

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Không đảm bảo 1 trong các yêu cầu trên

- Lỗi nặng: Không đảm bảo sơ chế sản phẩm theo nguyên tắc một chiều.

- Lỗi nghiêm trọng: Không đảm bảo các yêu cầu trên

2. Vật liệu bao gói, chứa đựng rau, quả phải phù hợp quy định tại QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT và QCVN 12-1:2011/BYT của Bộ Y tế;

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Không đảm bảo 1 trong các quy định

- Lỗi nặng: Không đúng quy định

3. Quy trình sơ chế: Có các quy trình kiểm soát chất lượng nguyên liệu đầu vào, quá trình sơ chế và sản phẩm sau sơ chế, đóng gói đảm bảo an toàn thực phẩm phù hợp với quy định.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Không có đầy đủ quy trình

- Lỗi nặng: Không có.

4. Phương tiện vận chuyển cần được làm sạch trước khi sử dụng vận chuyển sản phẩm. Không vận chuyển sản phẩm chung với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Phương tiện không được làm sạch trước khi vận chuyển sản phẩm

- Lỗi nặng: Vận chuyển với các hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm.

V. Tổ chức và nhân lực

1. Tổ chức có tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh  

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nặng: Không có

2. Có quy định nội bộ, trong đó phân công rõ trách nhiệm duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sơ chế và thực hiện đánh giá nội bộ mỗi năm một lần.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có nhưng không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không có

3. Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp có Chứng chỉ đào tạo tập huấn về an toàn thực phẩm.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có nhưng không đầy đủ như các yêu cầu

- Lỗi nặng: Không có

4. Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp có giấy xác nhận đủ sức khỏe, không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có nhưng không đầy đủ như các yêu cầu

- Lỗi nặng: Không có

VI. Ghi chép, lưu giữ hồ sơ và truy xuất nguồn gốc

1. Thông tin về sản phẩm ghi chép lưu giữ tối thiểu 01 năm, tính từ ngày thu hoạch: Tên hoá chất, màng sáp, nơi mua, liều lượng sử dụng trong quá trình sơ chế; tên sản phẩm, mã số lô, khối lượng, ngày thu hoạch, tên cơ sở sản xuất, tên cơ sở sơ chế, tên khách hàng.

- Đạt: Có như yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có hồ sơ nhưng ghi chép không đầy đủ

- Lỗi nặng: Không ghi chép, không lưu giữ hồ sơ

VII. Kết quả thử nghiệm mẫu

1. Mẫu do đoàn kiểm tra lấy tại cơ sở sơ chế để kiểm tra các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo đúng quy định

- Đạt: Đúng yêu cầu

- Lỗi nhẹ: Có dưới 20% số mẫu trên tổng số mẫu lấy kiểm tra không đạt yêu cầu chỉ tiêu an toàn thực phẩm.

- Lỗi nặng: Có từ 20% đến 40% số mẫu trên tổng số mẫu lấy kiểm tra không đạt yêu cầu chỉ tiêu an toàn thực phẩm.

- Lỗi nghiêm trọng: Có trên 40% số mẫu trở lên không đạt yêu cầu chỉ tiêu an toàn thực phẩm.

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

---------------

No.59/2012/TT-BNNPTNT

Hanoi, November 09, 2012

 

CIRCULAR

REGULATING THE PRODUCTION MANAGEMENT OF SAFE VEGETABLES, FRUITS AND TEA

Pursuant to the Law on Quality of Products, Goods dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;

Pursuant to the Decree No.01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Decree No.75/2009/ND-CP dated September 10, 2009 of the Government on the amendment of Article 3 of the Decree No.01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Decree No.38/2012/ND-CP dated April 25, 2012 of the Government detailing the implementation of a number of Articles of the Law on Food Safety;

At the request of Director of the Department of Plant Protection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of governing and subjects of application

1. This Circular prescribes the conditions and certification of eligible establishments on food safety in the manufacture, preliminary processing, processing of vegetables, fruits; production and processing of tea.

2. This Circular applies to the organizations and individuals registering for production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits, tea that are eligible to ensure food safety (hereinafter referred to as the safe vegetables, fruits, tea); the agencies, organizations and individuals related to the certification of eligibility of food safety for the production and preliminary processing, processing; inspection and handling of violations in production, preliminary processing, processing of safe vegetables, fruits, tea in Vietnam.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Safe vegetables, fruits are the fresh vegetables, fruits which are produced, preliminarily processed, processed in accordance with national technical regulations of the conditions to ensure food safety or in accordance with the process of technique of production and preliminary processing of safe vegetables, fruits approved by the Department of Agriculture and Rural Development or in accordance with the regulations relating to food safety assurance included in the process of good agricultural practices for fresh vegetables and fruits VietGAP, other GAP standards and typical patterns achieving food safety indicators as prescribed.

2. Safe tea is the fresh product of tea buds which are produced in accordance with national technical regulations of the conditions to ensure food safety or in accordance with the process of production of safe tea (including products) or in accordance with the regulations relating to food safety assurance included in the process of good agricultural practices for safe fresh tea buds VietGAP, or other GAP standards and processed according to the technical regulations issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development and typical patterns achieving food safety indicators as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II

CONDITIONS FOR PRODUCTION, PRELIMINARY PROCESSING, PROCESSING OF SAFE VEGETABLES, FRUITS, AND TEA

Article 3. General conditions

The establishments of production, preliminary processing, processing of safe vegetables, fruits, and tea must ensure the conditions prescribed in Articles 23 and 25 of the Law on Food Safety in 2010.

Article 4. Conditions to ensure food safety in production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits

1. Conditions for the production of vegetables, fruits

To comply with the national technical regulations of the conditions to ensure food safety for vegetables, fruits in production issued by Ministry of Agriculture and Rural Development or according to the technical process of production of safe vegetables, fruits approved by the Departments of Agriculture and Rural Development or according to the regulations relating to food safety assurance in VietGAP or other GAP.

2. Conditions for preliminary processing of vegetables, fruits

To comply with the national technical regulations of the conditions to ensure food safety for vegetables, fruits in production, preliminary processing issued by Ministry of Agriculture and Rural Development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To comply with the national technical regulations QCVN 01-09:2009/BNNPTNT on the establishments of processing vegetables, fruits - conditions to ensure food safety.

Article 5. Conditions to ensure food safety in the production and processing of tea

1. Conditions for the production of tea

To comply with the national technical regulations of the conditions to ensure food safety for fresh tea buds in production issued by Ministry of Agriculture and Rural Development or the regulations relating to food safety assurance in VietGAP or other GAP but safety limits are not lower those provided for in VietGAP

2. Conditions for processing of tea

Comply with national technical QCVN 01 - 07: 2009/BNNPTNT tea processing facility - conditions to ensure food hygiene and safety.

To comply with the national technical regulations QCVN 01-07:2009/BNNPTNT on the establishments of processing tea - conditions to ensure food safety

Chapter III

GRANT OF CERTIFICATES OF ELIGIBILE ESTABLISHMENTS OF FOOD SAFETY FOR THE PRODUCTION, PRELIMINARY PROCESSING, PROCESSING OF VEGETABLES, FRUITS; PRODUCTION, PROCESSING OF TEA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Certificate of eligible establishment of food safety is granted for each establishment of production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits; production, processing of tea (hereinafter referred to as the establishment), except for the small initial production establishment.

2. The establishments meeting the requirements specified in Article 3, 4 and 5 of this Circular are granted certificates of eligible establishments of food safety for the production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits; production, processing of tea.

3. The Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and cities under the central government are competent to grant, re-grant or authorize the specialized agencies of the Departments to grant, re-grant the certificates of eligible establishments of food safety for the production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits; production, processing of tea (hereinafter referred to as the Certificate).

4. The Certificate is valid for 03 (three) years.

06 (six) months prior to the expiry date of the certificate, the establishment must submit 01 (a) set of dossier requesting for re-grant of certificate to the agency that is competent to grant certificate. Dossier, order and procedures for re-grant of certificate shall comply with Article 9 of this Circular.

5. Certificate form is prescribed in Appendix 1 issued together with this Circular.

6. Records for grant of certificates are kept at the agencies granting certificates and the establishments requesting for certificates.

7. Establishments that have been granted VietGAP certificates can use such certificates to replace the certificates of eligible establishments of food safety within the valid period of the certificates.

Article 7. The order and procedures for granting certificates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The establishment requesting for certificate can file dossier in person or by post to the agency that is competent to grant certificate.

b) Number of dossier: 01 (one) set

c) Inspection of the completeness and validity of the dossier is made within a period of two (02) working days. If the dossier is complete and valid according to provisions, then receive dossier; if the dossier is not complete and valid, then require supplementing, completing dossier.

2. Dossier for grant of certificate:

a) An application for a certificate in the form provided in Appendix 2 issued together with this Circular;

b) An written explanation of the conditions of production, preliminary processing, processing of safe vegetables, fruits; production, processing of safe tea in the form provided in Appendix 3 issued together with this Circular;

c) A copy of the business registration certificate or decision on establishment;

d) A copy of the certificate of training on food safety in production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits, tea of ​​the establishment’s owner and direct worker (bring the original for comparison) or a certified copy;

đ) The health certificate of the establishment’s owner and direct worker granted by the district- level or higher health facility (only applicable to the establishment of preliminary processing and processing).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Within 05 (five) working days from the date of receipt of valid dossier as prescribed, the agency that is competent to grant certificates shall establish a team of inspection from 2-5 persons to conduct the appraisal, evaluation toward the establishment requesting for certificate.

b) Within 05 (five) working days from the date of issuing the decision to establish the team of inspection, the competent agency shall notify the establishment on the inspection plan at least 05 (five) working days prior to the time of the appraisal, evaluation. The inspection plan must clearly state the contents, duration, and composition of the team of inspection and inspection requirements.

c) The contents and methods of inspection

The inspection team conducts the appraisal, evaluation of the suitability of the establishments with the current conditions specified by the actual inspection methods; inspection of records, documents and interviews (if necessary), as needed, the inspection team can take samples of soil, water for testing. The sampling is done according to the standards or the relevant documents.

The inspection records must be notified at the meetings of ending the inspection; be noted full contents of inspection and signature of the representative of the establishment and the head of the inspection team. If it is not qualified, the inspection team shall state clearly in the records of the indicators that have not met yet the requirements and deadlines for the establishment to remedy.

In case of disagreeing with the inspection results of the team, representative of the establishment has the right to write their proposals in the end of the record before signing and stamping to certify. The inspection record has legal value in case representative of the establishment does not sign in the minutes.

Record form of inspection, evaluation and evaluation guidance of the establishments of production of vegetables, fruits, tea; preliminary processing of vegetables, fruits in Appendix 4, 5, 6, 7, issued together with this Circular; form of evaluation, statistic of the establishments of processing vegetables, fruits as prescribed in the Circular No.14/2011/TT-BNNPTNT dated 3/29/2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development regulating the inspection and evaluation of the establishments of production and trade of agricultural supplies and agriculture, forestry and aquaculture products; form of evaluation, statistic of the establishments of processing tea as prescribed in the Circular No.53/2011/TT-BNNPTNT dated 8/02/2011 of the Minister Agriculture and Rural Development supplementing the Circular No.14/2011/TT-BNNPTNT dated 3/29/2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development regulating the inspection and evaluation of the establishments of production and trade of agricultural supplies and agriculture, forestry and fishery products.

d) Grant of certificate

Within 05 (five) working days from the date of ending the inspection or date of sample testing result of the inspection team, the establishment that is eligible shall be granted certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case of refusal, the competent agency shall issue written reply, stating clearly the reason.

Article 8. Re-grant or revocation of certificate

1. In case of re-grant of certificate

a) The original certificate remains valid but lost, misplaced;

b) The original certificate remains valid but damaged, unable to continue the use;

c) When detecting errors on certificate caused by fault of the establishment requesting for the certificate or fault of the agency competent to grant the certificate.

d) When the establishment requesting for certificate has changed or added information relating to the establishment in the certificate.

đ) When the certificate expires;

e) When the certificates are revoked as prescribed at Point a, Clause 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The cases revoked in accordance with the provisions of Article 13 of the Decree No.38/2012/ND-CP dated 4/25/2012 of the Government detailing the implementation of a number of Articles of the Law on Food Safety.

b) In the case specified at Point c, Clause 2, Article 14 of this Circular.

3. Competence to revoke certificates

The agencies that are competent to grant the certificates are competent to revoke.

Article 9. The order and procedures for re-grant of certificate

1. Dossier submission

a) The establishment requesting for re-grant of certificate shall submit dossier to the agency that is competent to grant certificate by the forms: in person; mail; via fax, email, electronic network (then send the original dossier).

b) Number of dossier: 01 (a) set

c) Inspection of the completeness and validity of the dossier is made within a period of one (01) working day. If the dossier is complete and valid according to provisions, then receive dossier; if the dossier is not complete and valid, then require supplementing, completing dossier.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An application for re-granting a certificate of eligibility for production, preliminary processing, processing of safe vegetables, fruits; production, processing of tea in the form provided in Appendix 2 issued together with this Circular;

b) An written explanation of the conditions of production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits; production, processing of tea (if has changed from first registration);

c) A copy of the certificate of training on food safety in production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits, tea of ​​the establishment’s owner and direct worker (bring the original for comparison) or a certified copy (for those newly added);

d) The health certificate of the establishment’s owner and direct worker granted by the district- level or higher health facility (only applicable to the establishment of preliminary processing and processing of the cases specified at Point d, đ, e, Clause 1, Article 8 of this Circular).

đ) The Report of remedy (for the cases revoked certificate prescribed at Point c, Clause 2, Article 14 of this Circular);

e) The certificate granted (for the cases specified at Point b, c, Clause 1, Article 8 of this Circular);

g) Records of inspection, periodic evaluation of conditions to ensure the food safety of the establishments of production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits; production, processing of tea of the competent agencies under the provisions of the Minister of Agriculture and Rural Development (if any).

3. Appraisal and re-grant of certificate

a) For the cases specified at Point a, b, c, Clause 1, Article 8 of this Circular, the agencies that are competent to re-grant certificate shall review and compare the original records at the certificate granting agency. Period for review the re-grant is 01 (a) working day from the date of receiving valid dossier. Date of grant and validity period shall follow the certificate of origin and stamped "re-granted copy".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case the establishments have annual inspection results as prescribed by the Minister of Agriculture and Rural Development at class A, time limit to review and re-grant certificate is 05 (five) working days from the date of receiving valid dossier, the certificate granting agency shall not set up the inspection team.

c) In case of refusal to re-grant the certificate, the competent agency shall reply in writing and clearly state clearly the reason.

Article 10. Regulations on sampling, cost for sampling and testing

1. Method of sampling and testing method to determine heavy metals, harmful micro-organisms in the soil, water is applied in accordance with provisions of the national technical regulations and implementation in the laboratory under the Circular No.54/2011/TT-BNNPTNT dated 8/03/2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development on laboratory capacity requirements of quality, food safety of agriculture, forestry, aquaculture products and salt.

2. The establishment requesting for certificate shall bear the cost of sampling and testing of soil, water samples; cost of sampling and testing of product samples; cost for certifying the eligible establishment for food safety in production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits; production, processing of tea unless otherwise supported by the state budget.

3. Cost of sampling and testing of samples in the irregular or periodic inspection activities of the establishments of production, preliminary processing, processing of safe vegetables, fruits, tea covered by the inspection agency; if the inspection agency concludes that the establishments violate the regulations, the establishments must pay costs to sample, test and expenses to publicize in the mass media.

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF THE CONCERNED PARTIES IN THE GRANT OF CERTIFICATES

Article 11. The establishments applying for certificates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To provide adequate information, related documents and create favorable conditions for the certificate granting agencies to perform the tasks.

3. To regular maintain, ensure the conditions in safe production, preliminary processing, processing of vegetables, fruits, tea certified.

4. To implement the remedy, correction of the errors noted in the records of inspection, assessment of the certificate granting agencies.

5. To make payment for fees, charges as prescribed.

6. To have the right to appeal upon disagreeing with the conclusion of the records of inspection, assessment.

Article 12. The certificate granting agencies

1. To grant, re-grant, revoke the certificates of of the eligible establishments of food safety in accordance with the provisions of this Circular and the relevant law.

2. To set up the inspection team to appraise and evaluate the establishments requesting for certificates.

3. To ensure objectivity and fairness in the certificate granting activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. To handle violations, settle complaints and denunciations according to the law provisions.

6. To monitor and require the establishments to overcome the errors on the conditions of production, preliminary processing, processing of safe vegetables, fruits, tea.

7. To require the establishments to provide records and documents; and to create favorable conditions for the grant of certificates; to inspect the observance of the provisions of this Circular and other concerned legal documents.

Article 13. The teams of inspection, evaluation for granting certificates

1. To assess, consider the appropriateness of the establishments compared with the provisions of this Circular.

2. To ensure the objectivity in the inspection and evaluation.

3. To honestly report the evaluation results to the agencies competent to grant certificates.

4. To keep secret the information relating to the establishments evaluated; to comply with all the provisions of the current law.

5. To be allowed interviewing, requesting for review of books, documents and records relating to the establishments; to collect, record the necessary information; to require performing professional works and providing evidence for the operation and evaluation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 14. Inspection and handling of violations

1. Inspection

a) General Departments, specialized management Department under the Ministry of Agriculture and Rural Development, Departments of Agriculture and Rural Development (hereinafter referred to as inspection agencies) according to the functions and duties assigned set up the inspection teams to inspect periodically or irregularly the establishments of production, preliminary processing, processing of safe vegetables, fruits, tea in accordance with the Law on Food Safety, Law on Quality of Products, Goods and the documents guiding the implementation.

b) The establishments of production, preliminary processing, processing of safe vegetables, fruits, tea are subject to the irregular or periodical inspections of the inspection agencies at central and local levels in accordance with the law provisions.

2. Handling of violations in the inspection process

a) When detecting that the establishments do not meet one of the conditions specified in Articles 3, 4 and 5 of this Circular, the inspection team shall request the establishments to immediately remedy, repair within a specific time; within 24 hours to report the inspection agency for handling according to competence; prior to continuity to bring the products to market, the establishments must notify in writing to the inspection agency.

If the establishments still continue to violate, within 7 (seven) working days from the date of conclusion of the violation, the inspection agency shall publicize on the mass media of names, addressed of the violating establishments, inappropriate products’ names and products’ inappropriate levels.

After the publication on the mass media is made, if the violating establishments still continue to violate, the inspection agency shall propose to the competent agency for handling under the guidance at Point c, Clause 2 of this Article and the other provisions of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) In case the establishments seriously violate or do not remedy the violations after the publication on the mass media or commit again two consecutive inspections, the certificates shall be considered to revoke. Depending on the seriousness of the violation, the inspection agency shall propose to the competent agency for administrative sanction or criminal prosecution in accordance with regulations.

Article 15. Assignment for performance

1. National Agro-Forestry, Fisheries Quality Assurance Department

a) To direct and guide the Departments of Agriculture and Rural Development to implement the grant of certificates of eligible establishments of food safety for the production and preliminary processing, processing of vegetables, fruits; production, processing of tea in accordance with the provisions of this Circular.

b) To participate in training VietGAP, standards, technical regulations for the establishments of production, preliminary processing, and processing of vegetables, fruits; production, processing of safe tea within the whole country.

c) To preside over the inspection of accessing causes and propose the remedial measures when the products do not meet food safety requirements.

d) To organize the implementation of task of inspection and monitoring of food safety as assigned by the Minister of Agriculture and Rural Development.

2. Department of Crop Production

a) To guide the planning of the areas of producing safe vegetables, fruits, tea focus on the whole country scope; to direct the implementation of programs and projects to develop safe vegetables, fruits, tea; to submit to the Ministry for promulgating the technical regulations in the production and preliminary processing of safe vegetables, fruits, tea.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To organize the implementation of task of inspection and monitoring of food safety as assigned by the Minister of Agriculture and Rural Development.

3. Department of Processing and Trade of Agro, Forestry and Fisheries Products and Salt Production

a) To submit to the Ministry for issuing the technical regulations on conditions to ensure food safety in processing safe vegetables, fruits and tea;

b) To train the standards, technical regulations, preservation and processing of safe vegetables, fruits and tea on a nationwide scope.

c) To organize the implementation of task of inspection and monitoring of food safety as assigned by the Minister of Agriculture and Rural Development;

4. Department of Plant Protection

a) To train and direct the application of integrated pest management (IPM, ICM) on vegetables, fruits, tea; production process of safe vegetables, fruits, tea;

b) To organize the implementation of task of inspection and monitoring of food safety as assigned by the Minister of Agriculture and Rural Development.

5. National Center of Agricultural Extension

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) To inform, communicate to contribute to the production promotion of safe vegetables, fruits, tea;

c) To develop the demonstration models on the eligible establishments of food safety for production, preliminary processing, and processing of vegetables, fruits; production, processing of tea in the key areas to encourage extension.

6. Departments of Agriculture and Rural Development of the provinces and cities directly under the Central Government

a) To submit to the People's Committees of provinces and cities the planning of the focus production areas of safe vegetables, fruits, tea and production development investment projects of safe vegetables, fruits, tea in the localities.

b) To issue the production process of safe vegetables, fruits, tea in accordance with specific conditions of the localities on the basis of the technical regulations.

c) To organize the grant of certificates of eligible establishments of food safety for production, preliminary processing, and processing of vegetables, fruits; production and processing of tea.

d) To direct, guide and inspect the specialized agencies of the Departments of Agriculture and Rural Development authorized to grant certificates of eligible establishments of food safety for production, preliminary processing, and processing of vegetables, fruits; production and processing of tea.

đ) To propose policies to encourage and support the production of safe vegetables, fruits, tea in the localities.

e) To organize the implementation of task of inspection and monitoring of food safety of vegetables, fruits, tea as assigned by the Minister of Agriculture and Rural Development in the localities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) To examine, inspect the production, preliminary processing, and processing of safe vegetables, fruits, tea in the area.

i) To publicize on the mass media the list of eligible establishments of food safety for production, preliminary processing, and processing of vegetables, fruits; production and processing of tea; the establishments certified VietGAP.

Article 16. Report Regime

1. The Departments of Agriculture and Rural Development shall report every six months and annually to the National Agro-Forestry, Fisheries Quality Assurance Department on the results of implementation of the tasks specified in this Circular; synthesize the list of the establishments granted certificates in the provinces. The deadline for submission of report is before 15/6 and 15/12 each year.

2. Department of Crop Production shall synthesize and report every six months and annually to the National Agro-Forestry, Fisheries Quality Assurance Department on the management of production and preliminary processing of vegetables, fruits, tea.

3. Department of Processing and Trade of Agro, Forestry and Fisheries Products and Salt Production is responsible for synthesizing and reporting every six months and annually to the National Agro-Forestry, Fisheries Quality Assurance Department on the management of production and preliminary processing of vegetables, fruits, tea.

4. The concerned units shall report every six months and annually to the National Agro-Forestry, Fisheries Quality Assurance Department on the tasks assigned in this Circular.

5. The National Agro-Forestry, Fisheries Quality Assurance Department is responsible for synthesizing and reporting every six months and annually to the Ministry of Agriculture and Rural Development on the management of production of safe vegetables, fruit, tea; synthesizing the list of establishments certified in a nationwide scope.

Chapter VI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Transitional provisions

Certificate of eligibility for the production, preliminary processing of safe vegetables, fruits; Certificate of eligibility for processing safe tea granted before the effective date of this Circular shall continue to be valid until the expiry date stated in the certificate. 06 (six) months before the said certificate expires, if wishing for continuing its operation, the establishment must apply for certificate of eligible establishment of food safety for the production and preliminary processing, processing of vegetables and fruits; production, processing of tea in accordance with provisions of this Circular.

Article 18. Implementation provisions

1. This Circular takes effect from December 24, 2012

2. This Circular annuls the Decision No.99/2008/QD-BNN dated October 15, 2008 of the Minister of Agriculture and Rural Development promulgating the Regulations on management of manufacturing and trading safe vegetables, fruits and tea and Article 2 of the Circular No.17/2011/TT-BNNPTNT dated April 06, 2011, amending and supplementing and annulling a number of regulations on administrative procedures in the field of cultivation under the Resolution No.57/NQ- CP dated December 15, 2010.

3. The National Agro-Forestry, Fisheries Quality Assurance Department is a contact point to monitor, guide and organize the implementation of this Circular. In the course of implementation, if any difficulties arise, the concerned organizations and individuals should reflect to the Ministry of Agriculture and Rural Development (the National Agro-Forestry, Fisheries Quality Assurance Department) for timely settlement./.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX I.

FORM OF CERTIFICATE OF ELIGIBLE ESTABLISH OF FOOD SAFETY
 (Issued together with the Circular No.59/2012/TT-BNNPTNT dated November 09, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

People’s Committee of province, city
Department of Agriculture and Rural Development …
(Name of the certificate granting agency)
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

---------------

 

CERTIFICATE

OF ELIGIBLE ESTABLISH OF FOOD SAFETY

(Name of the certificate granting agency)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Name of the establishment: ....................................................................................

Address: ..................................................................................................................

Address of place where the production, preliminary processing, processing is made: .....................................................................

Production area: ..…ha

Capacity of preliminary processing, processing: ...…kg/time unit

Is eligible of food safety for production/preliminary processing/processing of products

1. ..............................................................................................................................

2. ..............................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

This Certificate is valid from day     month     year        

to day     month     year

No.: …….GCN/SNN-

Issued for the…time

* And replace the Certificate No.……….......... issued on ………………

(* Record the re-granted)

.…, day        month        20

Head of the certificate granting agency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note: 

- Specify type of form applying for certificate: production/preliminary processing/processing or both two types or three types

- Specify products: vegetables and fruits, tea.

 

APPENDIX II.

FORM OF APPLICATION FOR GRANT/RE-GRANT OF CERTIFICATE OF ELIGIBLE ESTABLISH OF FOOD SAFETY
 (Issued together with the Circular No.59/2012/TT-BNNPTNT dated November 09, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
------------------------------

………, day……month…….year

APPLICATION FOR GRANT/RE-GRANT OF CERTIFICATE OF ELIGIBLE ESTABLISH OF FOOD SAFETY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(or name of the agency authorized to grant certificate by the Department)

1. Name of the establishment: ………………………………………………………

2. Address :…………………………………………………………………………….….

3. Tel ……..………..Fax …..……………..Email……………....………….........

4. Business registration certificate or Decision on establishment:……….......…

Request the Agency

 To grant Certificate of eligibility

 Production: Vegetables/fruits/tea

 Preliminary processing: Vegetables/fruits

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 To re-grant Certificate of eligibility

 Production: Vegetables/fruits/tea

 Preliminary processing: Vegetables/fruits

 processing: Vegetables/fruits/tea

Reason:  Lost/misplaced   Damaged   error   changed   invalid   revoked

(Note: cross out certain products that are not applied for certificate)

5. Address of place where the production, preliminary processing, processing is made:……………………………………………...........

6. Production area: ..... ha

7. Capacity of preliminary processing, processing: ...…kg/time unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…………………………………………………………………………………………....

………………………………………………………………………………………........

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

We commit to comply with the provisions of conditions to ensure food safety in the production, preliminary processing, processing of safe vegetables, fruits, tea./.

 

 

REPRESENTATIVE OF THE ESTABLISHMENT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX III.

FORM OF EXPLANATION OF CONDITIONS OF PRODUCTION, PRELIMINARY PROCESSING, PROCESSING OF VEGETABLES, FRUITS/PRODUCTION, PROCESSING OF SAFE TEA
(Issued together with the Circular No.59/2012/TT-BNNPTNT dated November 09, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
------------------------------

EXPLANATION

OF CONDITIONS TO ENSURE FOOD SAFETY IN PRODUCTION, PRELIMINARY PROCESSING, PROCESSING OF VEGETABLES, FRUITS/PRODUCTION, PROCESSING OF SAFE TEA

 

I. INFORMATION OF THE ESTABLISHMENT

1. Name of the establishment: ................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tel: .........................Fax:........................Email: ......................................................

2. Representative of the establishment: ......................................Position...............

Tel............................................................................................................................

3. Address of place where the production, preliminary processing, processing is made: ..................................................................

Tel: .........................Fax:........................Email: .............................................

Number, date of grant, the agency granting business registration certificate or establishment decision:..........................................................................................

4. Type of form registered:

 Production                               preliminary processing                     processing

5. Products

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. SUMMARY OF THE ESTABLISHMENT’S CONDITIONS

1. Human resource:

List of the households producing vegetables, fruits, tea/ workers directly preliminarily processing, processing safe vegetables, fruits, tea

NO.

Full names of householders/Direct labors

Soil area (ha)

Certificate of training

Health certificate*

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

(Note: * Only make statistics for the establishments of preliminary processing, processing)

2. Production

2.1. Farm land:

- The area of ​​production of safe vegetables, fruits, tea registered: .......... ha (or production scale .......... kg/unit of time);

- Location: Hamlet..................commune, (ward) ................... rural district (urban district)………........

- Cadastral map or chart of production area: …………….…………….……………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The production area away from the polluting sources …..…..m.

2.2. Source of water:

- Water source used for irrigation of vegetables, fruits, tea (rivers, ponds, lakes, groundwater, etc.):…………

- Water used for production of sprouts, hydroponic vegetables: …….……………

- The analysis result of irrigation water (if any): ………….…………………………...

- Water used for preliminary processing, processing:……….………………………..

2.3. Production process:

- Vegetables, fruits, tea registered for production: …………………………………

- The production processes:………………………………………………….…………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1 Location, workshops

- Area of preliminary processing, isolating the sources of pollution .......... m.

- Area of preliminary processing area…..m2, type of workshop:……….

3.2  Water, equipment, preliminary processing tools:

- Water source:……….…………….…………….…………….…………….……....

- Name and status of equipment and tools: ……….…………….…………….……

3.3.Conditions for packaging products:………………………………………………

3.4 Preliminary processing procedure:

- Vegetables, fruits, registered for preliminary processing: ……...…………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Processing:

4.1 Location of workshops

- Area of preliminary processing, isolating the sources of pollution .......... m.

- Area of preliminary processing area…..m2, type of workshop:……….

- Storage area: ...... m2, technical status:……

4.2 Water

- Plumbing: ……….…………….…………….…………….…………….…..

- The steam system: ……….…………….…………….…………….…………….

- Water standard: ……….…………….…………….…………….…………….…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4 Equipment and major tools

Names of equipment/tools

Number

Country of manufacture

Year to start the use

Note

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

4.5 Use and preservation of chemicals: ……….…………….…………….………….

- Food Additives:……….…………….…………….…………….................................

Chemicals for disinfection, cleaning: ……….…………….………………………...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.7 Conditions for packaging products

- Packing: ……….…………….…………….……………...……….……………....

- Label: ……….…………….…………….……………...……….…………….…...

4.8 Processing procedure:

Vegetables, fruit, tea registered: ……………………………………………….........

- The processing procedures: ………………………………………………….........

5. Other Information

We commit the information in the statement is true.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…, day…. month …. year

REPRESENTATIVE OF THE ESTABLISHMENT

(Signature, stamp)

 

APPENDIX IV.

FORM OF RECORD OF INSPECTION, EVALUATION OF CONDITIONS TO ENSURE FOOD SAFETY IN PRODUCTION OF SAFE VEGETABLES, FRUITS, TEA
(Issued together with the Circular No.59/2012/TT-BNNPTNT dated November 09, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

Name of the inspection agency
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

---------------

No.            /BB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

RECORD

Of inspection, evaluation of conditions to ensure food safety in the production establishment of vegetables, fruits, tea

 

Based on the Decision No.………/……………date……/……/………of……………

……………………………………………………………………………………………..

1. Date of inspection: …………………….……………………………………………

2. Name of the inspection agency: …………………………………………………..

- Address: ………………………………………………………………………………...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tel: ………………..Fax: …………………..Email:……………………………

- Represented by: ………………………………….Position: …………………………

- Production area of safe vegetables, fruits, tea registered: …………….ha (or production scale ……….kg/time unit)

- Location: Village…………....Commune, (ward)…………rural (urban) district……

3. Composition of the inspection team: ……………………………………………

- Mr. (Ms.)……………………………………Position:………………………………..

- Mr. (Ms.)……………………………………Position:………………………………..

- Mr. (Ms.)……………………………………Position:………………………………..

- Mr. (Ms.)……………………………………Position:………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

5. Results of inspection, evaluation:

No. of

Indicators

Indicators for evaluation

Results of evaluation

Explanation of errors or remedies

Satisfactory

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hard errors

Serious errors

I

 

Location, transportation, equipment, tools

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

Production sites

[   ]

 

[   ]

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Located in the places not being affected by the elements polluting products

[   ]

[   ]

[   ]

[   ]

 

3

3

Transportation system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[   ]

[   ]

 

 

4

4

Places where production materials are preserved

[   ]

[   ]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

5

5

Places where waste treatment of the production process are made

[   ]

[   ]

[   ]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

6

Production area of sprouts

[   ]

[   ]

[   ]

 

(Only evaluate to the production of sprouts)

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Equipment, tools for harvesting, packaging, means of transportation or materials in direct contact with the products

[   ]

[   ]

[   ]

 

 

8

8

Devices for labor safety and hygiene

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[   ]

[   ]

 

 

II

 

Farmland and growing medium

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

9

Content of heavy metals; remedy in case of land’s containing heavy metals exceeding the maximum value allowed.

[   ]

[   ]

[   ]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III

 

Irrigating water

 

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

With a active irrigation system

[   ]

[   ]

[   ]

 

 

2

11

Content of heavy metals, harmful microorganisms in water; remedy for hazards in case of water’s containing heavy metals exceeding the maximum value allowed

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[   ]

[   ]

 

 

3

12

Water use in the production of sprout, hydroponic vegetables

[   ]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(only applicable to the production of sprout, hydroponic vegetables)

IV

 

Varieties, rootstocks; Fertilizers; plant protection drugs

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

13

Varieties, rootstocks

[   ]

[   ]

[   ]

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fertilizers

[   ]

[   ]

 

[   ]

 

3

15

Plant protection drugs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

[   ]

[   ]

 

V

 

Organization and personnel

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

16

Business registration certificate or establishment decision.

[   ]

 

[   ]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

17

With regulations of internal control, evaluation.

[   ]

[   ]

[   ]

 

 

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Establishment’s owner and direct employees granted Certificate of training on food safety.

[   ]

[   ]

[   ]

 

 

VI

 

Processes of production and waste treatment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

1

19

With production processes with specific technical measures.

[   ]

[   ]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

20

Waste treatment 

[   ]

[   ]

[   ]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VII

 

Record, keeping of documents and access of origin

 

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Documents recorded, kept for access of origin.

[   ]

[   ]

[   ]

 

 

2

22

Information on varieties, rootstocks: chemical for handling and purposes of handling (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[   ]

[   ]

 

 

3

23

Information on fertilizer and the use of fertilizer.

[   ]

[   ]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

4

24

Information on plant protection drugs and drug use

[   ]

[   ]

[   ]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

25

Information on the products: Products’ names, harvesting date, code of lot, volume; name of the production establishment, customers.

[   ]

[   ]

[   ]

 

 

VIII

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Result of testing sample

 

 

 

 

 

1

26

Samples taken by the inspection team at the preliminary processing establishment for inspection of the indicators of food safety

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

[   ]

[   ]

 

Note: Only mark X in the box have been identified

6. Conclusions and recommendations of the inspection team: ………………

………………………………………………………………………………..……………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Opinion of the inspected establishment:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

REPRESENTATIVE OF THE ESTABLISHMENT

(Signature, full name)

REPRESENTATIVE OF THE INSPECTION TEAM

(Signature, full name)

PREPARED BY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX V.

GUIDELINES FOR INSPECTION AND EVALUATION OF CONDITIONS TO ENSURE FOOD SAFETY OF THE PRODUCTION ESTABLISHMENT OF VEGETABLES, FRUITS, TEA
(Issued together with the Circular No.59/2012/TT-BNNPTNT dated November 09, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

GUIDELINES

for inspection and evaluation of conditions to ensure food safety of the production establishment of vegetables, fruits, fresh tea buds

A. DEFINITION OF LEVELS OF ERRORS

1. Serious error:

Means the deviation from the technical standards or regulations affecting product quality, giving adverse impacts on the environment, affecting the health of consumers.

2. Hard error:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Minor error:

Means the deviation from the technical standards or regulations that can affect product quality or cause interfere with the quality control but not to not to the level of hard error.

B. CLASSIFICATION:

- Class A: There is no serious and hard errors, with <1/3 inspection results with minor errors.

- Class B: There is no serious errors, with <1/3 of hard errors or> 1/3 inspection results with minor errors.

- Class C: inspection results with > 1/3 serious and hard errors.

C. INSPECTION, EVALUATION:

I. Location, transportation, equipment and tools.

1. Production sites are not contraty to the planning of local agricultural production.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hard errors: Located in the areas where are required no ​​agricultural production

2. Production sites are located in the areas not being affected by the pollution causing factors for products such as: smell, smoke, dust, toxic waste from industrial activities, handicrafts village, residential living, hospitals, concentrated livestock husbandry areas, slaughter facilities, cemeteries, major roads; isolated from the areas contaminated with dioxin as prescribed.

- Satisfactory: As required

- Minor error: Close to one of the above requirements

- Hard error: Close to many of the above requirements

- Serious error: Near the dioxin contaminated areas in accordance with provisions

3. Transportation system: Roads to the production locations and field roads meet the travel, transportation and do not cause pollution to the production process.

- Satisfactory: As required

- Minor error: Roads are not convenient

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Places of preserving, handling fertilizers and containing plant protection drugs, mixing tools, sprayers  must be covered from rain, sun, and be locked carefully; liquid plant protection drugs are not placed on the racks above drugs under powder form; fuels, gasoline and other chemicals must be stored separately. Places of preservation, storage must be isolated from the areas containing products, irrigation water. Particularly, plant protection drugs expired or banned from use must be recorded, signed to track and keep in the safe places until they are processed according to the state’s provisions.

- Satisfactory: As required

- Minor error: Places of preservation have not covered

- Hard error: There is no place for preserving, containing plant protection drugs, processing fertilizer isolated from areas containing products.

5. Places of waste treatment: must have waste tanks or containers of the production process such as: packagings containing plant protection drugs, fertilizers, seeds ... tanks must have the bottom, covers; containers must be closed tight so that waste is not released to the outside.

- Satisfactory: As required

- Minor error: With, but not as required

- Hard error: Without as required

6. Production sites of sprouts: must be covered, not be produced directly on the ground, there are measures to restrict insects, pests.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Minor error: not be covered fully

- Hard error: not be covered or produced directly on the ground.

7. Equipment, harvesting tools, packaging, means of transportation or materials in direct contact with the products must be made of non-polluting materials to the products, be sure and be cleaned before and after the use.

- Satisfactory: As required

- Minor error: there is one of the types of equipment, harvesting tools polluting products

- Hard error: Many types of equipment, harvesting tools polluting products

8. Labor safety equipment: There are detritus toilets of adequate light, drainage, ventilation and be cleaned regularly or the toilets must be far so as not to cause pollution to the production area.

- Satisfactory: As required

- Minor error: With, but not achieve as required

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. Farmland and growing medium

1. The content of heavy metals in soil, growing medium may not exceed the specified value. Hazard remedies in the case of soil’s containing heavy metals exceeding the maximum value allowed: measures to improve soil, select plant species, appropriate farming measures; sample analysis: if the pollution level of the product is in the allowable limit, the plant species sampled for analysis shall be accepted to be eligible for production.

- Satisfactory: The heavy metals in the soil, growing medium may not exceed the specified value

- Minor error: with heavy metals exceeding the specified value but with a remedy

- Hard error: There are heavy metals exceeding the value prescribed but without a remedy

III. Irrigation water

1. Active irrigation system

- Satisfactory: As required

- Minor error: With, but not be active

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The content of heavy metals, harmful microorganisms in the irrigation water may not exceed the specified value. Hazard remedies in the case of water’s containing heavy metals exceeding the maximum value allowed: measures to improve irrigation water, select plant species, appropriate farming measures; sample analysis: if the pollution level of the product is in the allowable limit, the plant species sampled for analysis shall be accepted to be eligible for production.

- Satisfactory: heavy metals in the water exceeding the specified value

- Minor error: heavy metals exceeding the specified value but with a remedy

- Hard error: heavy metals exceeding the value prescribed but without a remedy

3. For production of sprouts, hydroponic vegetables, irrigation water should be achieved minimum living water quality by QCVN 02:2009/BYT of the Ministry of Health.

- Satisfactory: As required

- Hard error: unsatisfactory

IV. Varieties, rootstocks; fertilizers; plant protection drugs

1. Varieties, rootstocks: Use varieties on the list of varieties permitted for production, trade issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development or local varieties, native varieties which were produced, consumed, do not cause harm to human. Seeds, seedlings, rootstocks must be used from the ones with clear sources, documented as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Minor error: with unclear origin

- Hard error: varieties causing harm to human

2. Fertilizer: Use fertilizer on the valid List of fertilizer permitted for production, trade and use in Vietnam issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development. Fertilizer used must have clear origin. In case of using traditional organic manure, it must be treated to ensure food safety and environmental hygiene; fresh manure is banned from use.

- Satisfactory: As required

- Minor error: Use fertilizers with unclear origin

- Serious error: Use fresh manure

3. Plant protection drugs: Use plant protection drugs on the valid List permitted for use in Vietnam issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development. Plant protection drugs must be kept intact in the packaging, specialized containers with clear labels. If they are contained in other packaging, containers, it must specify the full name of the chemical, manual like the original packaging, chemical containers; drugs in use date.

- Satisfactory: As required

- Hard error: Use plant protection drugs expired

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V. Organization and personnel

1. Organizations have documents to prove legal entity status: business registration certificate or establishment decision.

- Satisfactory: As required

- Hard error: Without such documents

2. There are regulations on control, internal evaluation, assignment of responsibilities to maintain conditions to ensure food safety in the production process and implementation of internal assessment once a year.

- Satisfactory: As required

- Minor error: with but incomplete

- Hard error: Without as required

3. The establishment’s owner and direct employees have certificates of training on food safety.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Minor error: With, but incomplete

- Hard error: Without certificate

VI. Processes of production and waste treatment

1. The establishments producing fresh vegetables and fruits have production process with the specific technical measures appropriate to each type of plant group.

- Satisfactory: As required

- Minor error: With process, but incomplete

- Hard error: Without production process

2. Waste treatment: packaging of plant protection drugs, fertilizers are collected regularly in the containers according to provisions and removed from the production area; are treated, destroyed under the provisions of the State. Other waste in the production process must be collected and treated to ensure food safety on order to minimize the risk of pollution in the area of ​​production, water resources and products.

- Satisfactory: As required

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hard error: not collected

VII. Record, document keeping and access of origin

1. Records must be kept for at least 01 year, from the date of harvest to access its origin.

- Satisfactory: As required

- Minor error: archive incomplete records

- Hard error: not recorded, documents not archived

2. Information of varieties, rootstock: names of varieties, place of manufacture, chemical used for processing and handling purposes (if any).

- Satisfactory: As required

- Minor error: with documents but incompletely recorded

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Information on fertilizers: Names of fertilizers, place of manufacture, day/month/year of fertilization, dosage, method of fertilization, time of isolation.

- Satisfactory: As required

- Minor error: with documents but incompletely recorded

- Hard error: not recorded, documents not archived

4. Information on plant protection drugs: name of pest, drug name, place of manufacture, place of purchase, day/month/year of use, concentration, dosage, spraying device, sprayer, and isolation time.

- Satisfactory: As required

- Minor error: with documents but incompletely recorded

- Hard error: not recorded, documents not archived

5. Product information: Product name, harvest date, code of lot, volume; name of the production establishment, customer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Minor error: with documents but incompletely recorded

- Hard error: not recorded, documents not archived

VIII. Sample testing result

1. Sample taken by the inspection team at the production establishment to inspect the food safety indicators as prescribed.

- Satisfactory: As required

- Hard error: There is one sample per total samples taken for testing not meeting the requirements of food safety indicators.

- Serious error: There are from two samples or more not meeting the requirements of food safety indicators.

 

APPENDIX VI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of the inspection agency
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

---------------

No.:            /BB

 

 

RECORD

of inspection and evaluation of conditions to ensure food safety of the establishments processing premilinarily vegetables, fruits

 

Based on the Decision No.………/……………date……/……/……of…………… 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Name of the inspection agency: ………………………………………………

- Address: ……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

- Tel: ………………..Fax: …………………..Email:……………………………

- Represented by: ………………………………….Position: …………………………

- Production area of safe vegetables, fruits, tea registered: …………….ha (or production scale ……….kg/time unit)

- Location: Village…………....Commune, (ward)…………rural (urban) district……

3. Composition of the inspection team: ……………………………………………

- Mr. (Ms.)……………………………………Position:………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mr. (Ms.)……………………………………Position:………………………………..

- Mr. (Ms.)……………………………………Position:………………………………..

4. Products:………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

5. Results of inspection, evaluation:

No. of

Indicators

Indicators for evaluation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Remarks

Satisfactory

Minor errors

Hard errors

Serious errors

I

 

Sample test results

By inspection of samples taken at the facility prepared to check the food safety criteria

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

1

1

Location of preliminary processing  

[  ]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[  ]

 

 

2

2

Workshop

[  ]

[  ]

[  ]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

II

 

Water

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Water supply systems, supplies to contain water

[  ]

 

[  ]

 

 

2

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[  ]

 

[  ]

 

 

III

 

Equipment and tools for preliminary processing; waste collection and treatment; personal hygiene

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1

5

Equipment and tools for preliminary processing

[  ]

[  ]

[  ]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

6

Waste collection and treatment

[  ]

[  ]

[  ]

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Area for personal hygiene

[  ]

[  ]

[  ]

 

 

IV

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

1

8

+ There are measures to isolate from cattle, poultry and other animals from the area of preliminary processing, house to preserve products.

+ Product preliminary processing by the one-dimensional principle not causing contamination.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ There are notes as “trap” for killing the pest (if used).

[  ]

[  ]

[  ]

[  ]

 

2

9

Packaging materials and containers of vegetables, fruits

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[  ]

[  ]

 

 

3

10

Preliminary processing procedure

[  ]

[  ]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

4

11

Means of transportation

[  ]

[  ]

[  ]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V

 

Organization and personnel

 

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Business registration certificate

[  ]

 

[  ]

 

 

2

13

Internal rules

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[  ]

[  ]

 

 

3

14

Establishment’s owner and direct employees have certificates of training on food safety.

[  ]

[  ]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

4

15

Establishment’s owner and direct employees have health certificates

[  ]

[  ]

[  ]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VI

 

Record, keeping of documents and access of origin

 

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Product information (Record, keeping for at least 01 year)

[  ]

[  ]

[  ]

 

 

VII

 

Result of testing sample

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

1

17

Samples taken by the inspection team at the preliminary processing establishment for inspection of the indicators of food safety

[  ]

[  ]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[  ]

 

Note: Only mark X in the box have been identified

6. Conclusions and recommendations of the inspection team: ………………

………………………………………………………………………………..……………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Class of the establishment: …………………………………...……………………..

7. Opinion of the inspected establishment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

……………………………………………………………………………………………..

 

REPRESENTATIVE OF THE ESTABLISHMENT

(Signature, full name)

REPRESENTATIVE OF THE INSPECTION TEAM

(Signature, full name)

PREPARED BY

(Signature, full name)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GUIDELINES FOR INSPECTION AND EVALUATION OF CLASSIFICATION OF CONDITIONS TO ENSURE FOOD SAFETY OF THE PRELIMINARY PROCESSING ESTABLISHMENT OF VEGETABLES, FRUITS
(Issued together with the Circular No.59/2012/TT-BNNPTNT dated November 09, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

GUIDELINES

For inspection and evaluation of classification of conditions to ensure food safety of the preliminary processing establishment of vegetables, fruits

A. DEFINITION OF LEVELS OF ERRORS

1. Serious error:

Means the deviation from the technical standards or regulations affecting product quality, giving adverse impacts on the environment, affecting the health of consumers.

2. Hard error:

Means the deviation from the technical standards or regulations and if this error last, it shall affect the quality of the product, but not to the level of serious error.

3. Minor error:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B. CLASSIFICATION:

- Class A: There is no serious and hard errors, with <1/3 inspection results with minor errors.

- Class B: There is no serious errors, with <1/3 of hard errors or> 1/3 inspection results with minor errors.

- Class C: inspection results with > 1/3 serious and hard errors.

I. Location, factory prepared base

C. INSPECTION, EVALUATION:

I. Location, workshops of the premiliary processing establishment.

1. Premiliary processing sites: are located in the places where are convinient for transportation, have good drainage, not affected by sources causing pollution such as: smell, smoke, dust, toxic waste from industrial activities, handicrafts village, residential living, hospitals, livestock husbandry areas, slaughter facilities, cemeteries, or other contaminated areas.

- Satisfactory: As required

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hard error: affected by the pollution causing sources

2. Workshops:

+ Area in accordance with the needs and capacity of the establishment.

+ Premiliary processing area must be arranged on the one-dimensional principle from input raw material to the last product to avoid cross-contamination.

+ Floors: with firm, hard surface, made of non-slip, waterproof materials, easy to clean and not sweating.

+ Wall: closed, impermeable, easy to clean, prevent the entry of pests.

+ Roof and ceiling: closed, leak-proof, limited accumulation and dirt spillage.

+ Doors and windows: sealed, easy to clean, disinfect.

+ Premiliary processing area must be ensured adequate lighting. Lights must be installed lampshade for safety.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Minor error: Have one of the above requirements which is not suitable

- Hard error: arrange the premiliary processing area not following the one-dimensional principle.

- Serious error: Failing to meet the above requirements

II. Water:

1. Water supply systems, water containers are made of appropriate materials not polluting water used for preliminary processing.

- Satisfactory: As required

- Hard error: with water containers made of materials causing pollution

2. Water used for preliminary processing must meet living water quality standards promulgated in QCVN 02/2009/BYT dated 6/17/2009 of the Ministry of Health.

- Satisfactory: As required

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III. Equipment, tools for preliminary processing; Collection and treatment of waste; personal hygiene

1. Have the sinks, the specialized racks for placing vegetables and fruits, trays, baskets, the tables for preliminary processing, placing products and product pruning tools. Depending on the requirements of preliminary processing, it is required to have ozone aerator and other essential items. Devices and instruments for preliminary processing in direct contact with fresh fruits and vegetables must be made of materials which meet the hygiene safety requirements specified in QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT and QCVN 12-1:2011/BYT of the Ministry of Health.

- Satisfactory: As required

- Minor error: Failing to meet fully the above requirements

- Hard error: Without as required

2. Have equipment for collection, containing wastes which are ensured durability, closed with lids; wastewater systems to ensure hygiene and environmental protection. Wastes during the preliminary processing must be collected and treated to ensure food safety and minimize the risk of pollution in the area of ​​production, water resources and products

- Satisfactory: As required

- Minor error: Have one of the above requirements which is not suitable

- Hard error: Failing to meet the above requirements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Satisfactory: As required

- Minor error: hand-washing place fails to meet the requirements

- Hard error: Toilet fails to meet the requirements

IV. During the preliminary processing procedure:

1. Ensure that:

+ To have isolation measure of cattle, poultry and other animals from the area for preliminary processing, houses for preserving products;

+ Pre-processing on the one-dimensional principle not causing contamination;

+ Only use chemicals, film wax allowed using for handling after-harvest products;

+ There are notes as “trap” to kill the pest (if used);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Minor error: failing to meet one of the above requirements

- Hard error: failing to ensure the pre-processing on the one-dimensional principle.

- Serious error: failing to meet the above requirements

2. Packing materials, containers of fruits and vegetables must conform to the provisions of QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT and QCVN 12-1:2011/BYT of the Ministry of Health;

- Satisfactory: As required

- Minor error: failing to meet one of the regulations

- Hard error: not in compliance with regulations

3. Preliminary processing procedures: with the procedures of quality control of input raw materials, preliminary processing procedures and after-preliminary processing products, packaging to ensure food safety in accordance with regulations.

- Satisfactory: As required

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hard error: without procedures

4. Means of transportation should be cleaned before they are used for shipping the products. Do not ship products with other goods likely to cause pollution.

- Satisfactory: As required

- Minor error: Vehicles are not cleaned before shipping the product

- Hard error: transport with the goods at risk of causing product contamination.

V. Organization and personnel

1. Organizations have documents to prove legal entity status: business registration certificate

- Satisfactory: As required

- Hard error: Without documents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Satisfactory: As required

- Minor error: With but incomplete

- Hard error: Without internal rules

3. The establishment owners and direct employees have certificates of training on food safety.

- Satisfactory: As required

- Minor error: With, but not as full as requirements

- Hard error: Without certificate

4. The establishment owners and direct employees have certificates of good health, not getting infectious diseases in accordance with provisions of the Ministry of Health.

- Satisfactory: As required

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hard error: Without certificate

VI. Record, keeping of documents and access of origin

1. Product information recorded, and kept for at least 01 year, from the date of harvest: the chemical name, the wax film, place of purchase, the dosage used in the preliminary processing; product name, code of lot, volume, harvest date, the name of the production establishment or name of the preliminary processing establishment, customers’ names.

- Satisfactory: As required

- Minor error: With documents but incompletely recorded

- Hard error: Without recording, keeping documents

VII. Sample testing results

1. Samples taken by the inspection team at the preliminary processing establishment for inspection of the indicators of food safety in accordance with regulations

- Satisfactory: As required

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hard error: there are from 20% to 40% of samples per total samples taken for inspection unsatisfactory the food safety indicators.

- Serious error: there are more than 40% or more of samples unsatisfactory the food safety indicators.

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 về Quy định quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


21.331

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.60.62
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!