Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 07/2013/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia rau quả chè búp tươi

Số hiệu: 07/2013/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 22/01/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2013/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2013

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI RAU, QUẢ, CHÈ BÚP TƯƠI ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, SƠ CHẾ

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Trồng trọt;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rau, quả, chè búp tươi.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07 năm 2013.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Bộ nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

QCVN 01-132:2013/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI RAU, QUẢ, CHÈ BÚP TƯƠI ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, SƠ CHẾ

National Technical Regulation on Fresh Vegetable, Fruit and Tea - Conditions for Ensuring Food Safety in Production and Packing

Lời nói đầu

QCVN 01-132:2013/BNNPTNT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành tại Thông tư số 07 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 01 năm 2013.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI RAU, QUẢ, CHÈ BÚP TƯƠI ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, SƠ CHẾ

National Technical Regulation on Fresh Vegetable, Fruit and Tea - Conditions for Ensuring Food Safety in Production and Packing

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này qui định các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với rau, quả, chè búp tươi trong quá trình sản xuất, sơ chế.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Cơ sở sản xuất chè búp tươi, cơ sở sản xuất và/hoặc sơ chế rau, quả tươi (gọi là cơ sở sản xuất, sơ chế), trừ cơ sở sản xuất nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật.

1.2.2. Tổ chức, cá nhân có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Rau (bao gồm cả nấm), quả, chè búp tươi là sản phẩm rau, quả, chè búp trong quá trình sản xuất, sơ chế (chưa qua chế biến nhiệt hoặc đông lạnh);

1.3.2. Rau ăn sống là rau tươi được sử dụng làm thực phẩm ăn sống không qua nấu chín;

1.3.3. Rau mầm là rau trồng trên giá thể hoặc ngâm ủ trong điều kiện thích hợp (giá đỗ), thu hoạch lúc còn non, chỉ có lá mầm và/hoặc có lá thật mới phát sinh;

1.3.4. Sơ chế rau, quả là việc cắt, tỉa, phân loại, làm sạch, đóng gói rau, quả tươi sau khi thu hoạch.

1.3.5. Rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế (gọi tắt là rau, quả, chè búp tươi an toàn) là sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm quy định tại mục 2.1, 2.2 và 2.3 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.3.6. Mối nguy về an toàn thực phẩm là những yếu tố hóa học, sinh học, vật lý có khả năng gây ô nhiễm cho sản phẩm rau, quả, chè búp tươi và gây hại cho sức khỏe con người khi sử dụng.

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.

1.4.2. QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.

1.4.3. QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

1.4.4. QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.

1.4.5. QCVN 01:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu – Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh.

1.4.6. Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế quy định về giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm.

1.4.7. Thông tư số 68/2010/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2010 Ban hành “Danh mục chỉ tiêu, mức giới hạn cho phép về an toàn vệ sinh thực phẩm đối với một số sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, sản xuất lưu thông trong nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.

1.4.8. QCVN 39:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu.

1.4.9. TCVN 9016 :2011 Rau tươi–Phương pháp lấy mẫu trên ruộng sản xuất.

1.4.10. TCVN 9017:2011 Quả tươi-Phương pháp lấy mẫu trên vườn sản xuất.

1.4.11. TCVN 5102 - 1990 (ISO 874 - 1980) Rau, quả tươi - lấy mẫu.

1.4.12. QCVN 01–28:2010/BNNPTNT Chè – Quy trình lấy mẫu kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm.

1.4.13. QCVN 12-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp.

1.4.14. QCVN 12-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su.

1.4.15. QCVN 12-3:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại.

1.4.16. Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT).

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Cơ sở sản xuất rau, quả, chè búp tươi an toàn

2.1.1. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất và nhân lực

2.1.1.1. Địa điểm sản xuất

a) Không trái với quy hoạch sản xuất nông nghiệp của địa phương (trừ rau mầm và nấm).

b) Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây ô nhiễm sản phẩm như: mùi, khói, bụi, chất thải, hóa chất độc hại từ hoạt động giao thông vận tải, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, sinh hoạt khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang.

2.1.1.2. Đường dẫn đến địa điểm sản xuất và đường nội đồng đáp ứng việc đi lại, vận chuyển vật tư, sản phẩm và không gây ô nhiễm cho quá trình sản xuất.

2.1.1.3. Nơi bảo quản, xử lý phân bón, tàn dư thực vật và nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ pha, bình bơm được che nắng mưa, cách ly với khu vực chứa sản phẩm, nguồn nước tưới. Đối với nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải được khoá cẩn thận, không để thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng phía trên thuốc dạng bột.

2.1.1.4. Có bể hoặc dụng cụ chứa vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật. Bể hoặc dụng cụ chứa phải có đáy, mái che, đảm bảo không cho thuốc bảo vệ thực vật còn tồn dư phát tán ra bên ngoài.

2.1.1.5. Đối với rau mầm: nơi sản xuất có mái che; không sản xuất trực tiếp trên nền đất, có biện pháp phòng trừ côn trùng và động vật gây hại.

2.1.1.6. Đất canh tác và giá thể

a) Hàm lượng các kim loại nặng trong đất, giá thể không vượt quá giá trị quy định tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.

b) Trường hợp đất có chứa kim loại nặng vượt giá trị tối đa cho phép thì phải có biện pháp cải tạo đất hoặc lựa chọn loài cây trồng, biện pháp canh tác phù hợp và phân tích mẫu sản phẩm; nếu mức độ ô nhiễm của sản phẩm trong giới hạn cho phép thì được chấp nhận đủ điều kiện sản xuất đối với loài cây trồng được lấy mẫu phân tích.

2.1.1.7. Nước tưới

a) Hàm lượng các kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong nước tưới không vượt quá giá trị quy định tại Phụ lục 2 của Quy chuẩn này.

b) Trường hợp nước có chứa kim loại nặng, vi sinh vật gây hại vượt giá trị tối đa cho phép thì phải có biện pháp cải tạo nước tưới hoặc lựa chọn loài cây trồng, biện pháp canh tác phù hợp và phân tích mẫu sản phẩm; nếu mức độ ô nhiễm của sản phẩm trong giới hạn cho phép thì được chấp nhận đủ điều kiện sản xuất đối với loài cây trồng được lấy mẫu phân tích.

c) Đối với sản xuất rau mầm, nước tưới phải đạt chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế.

2.1.1.8. Có quy định về vệ sinh cá nhân trong khu vực sản xuất; trường hợp có nhà vệ sinh trong khu vực sản xuất thì phải đáp ứng yêu cầu vệ sinh theo QCVN 01:2011/BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế.

2.1.1.9. Yêu cầu về lao động

Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp có Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất rau, quả, chè búp tươi do cơ sở được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ hoặc cơ sở có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, tập huấn cấp.

2.1.2. Điều kiện trong quá trình sản xuất

2.1.2.1. Giống, gốc ghép

a) Sử dụng giống có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đang có hiệu lực hoặc giống địa phương, giống cây trồng bản địa đã được sản xuất, tiêu dùng, không gây độc cho người.

b) Hạt giống, cây giống, gốc ghép sử dụng có nguồn gốc rõ ràng.

2.1.2.2. Phân bón

a) Sử dụng phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đang có hiệu lực.

b) Phân bón sử dụng có nguồn gốc rõ ràng.

c) Không được sử dụng trực tiếp phân tươi (chất thải của người, động vât). Trường hợp sử dụng các loại phân này phải được xử lý hoai mục và đảm bảo vệ sinh môi trường.

d) Các dụng cụ, nơi phối trộn và lưu giữ phân bón sau khi sử dụng được vệ sinh thường xuyên.

2.1.2.3. Thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất khác

a) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đang có hiệu lực.

b) Dụng cụ pha, bình bơm phun thuốc bảo đảm an toàn và được vệ sinh thường xuyên.

c) Phải mua thuốc bảo vệ thực vật từ các cửa hàng được phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.

d) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc; đúng nồng độ, liều lượng; đúng lúc; đúng cách.

đ) Thuốc bảo vệ thực vật phải giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng với nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi sang bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa hóa chất gốc.

e) Thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng phải ghi chép, ký hiệu để theo dõi và lưu giữ tại nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của nhà nước.

f) Các loại nhiên liệu, xăng, dầu và hóa chất khác cần được lưu trữ riêng nhằm đảm bảo an toàn và hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm

2.1.2.4. Thu hoạch

a) Dụng cụ thu hoạch, bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải phù hợp quy định tại QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYTQCVN 12-3:2011/BYT của Bộ Y tế.

b) Thiết bị, dụng cụ thu hoạch phải đảm bảo chắc chắn và vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi sử dụng.

c) Thu hoạch sản phẩm đúng thời gian cách ly theo hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.

d) Sản phẩm sau thu hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với đất.

đ) Phương tiện vận chuyển cần được làm sạch trước khi vận chuyển sản phẩm. Không vận chuyển sản phẩm chung với các hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm.

2.1.2.5. Chăn thả vật nuôi

Không thả rông vật nuôi trong vùng sản xuất. Nếu chăn nuôi thì phải có chuồng trại và biện pháp xử lý chất thải đảm bảo không gây ô nhiễm cho khu vực sản xuất và sản phẩm sau thu hoạch.

2.1.2.6. Xử lý chất thải

a) Vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật được thu gom thường xuyên, xử lý, tiêu hủy theo quy định Nhà nước.

b) Các chất thải khác trong quá trình sản xuất phải được thu gom, đưa ra khỏi khu vực sản xuất hoặc xử lý thường xuyên, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm ở khu vực sản xuất, nguồn nước và sản phẩm.

2.1.2.7. Quy trình sản xuất

Có quy trình sản xuất với các biện pháp kỹ thuật cụ thể phù hợp với từng loài, nhóm cây trồng và các quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.

2.1.2.8. Hồ sơ lưu trữ

Thông tin cần ghi chép và lưu giữ tối thiểu 01 năm, tính từ ngày thu hoạch để truy xuất nguồn gốc gồm:

a) Giống, gốc ghép: tên giống, nơi sản xuất, hoá chất xử lý và mục đích xử lý (nếu có).

b) Phân bón: tên phân bón, nơi sản xuất, thời gian sử dụng, liều lượng, phương pháp bón, thời gian cách ly.

c) Thuốc bảo vệ thực vật: tên dịch hại, tên thuốc, nơi mua, thời gian sử dụng, nồng độ, liều lượng, dụng cụ phun, người phun thuốc, thời gian cách ly.

d) Sản phẩm: tên sản phẩm, ngày thu hoạch, mã số lô, khối lượng, tên và địa chỉ khách hàng.

2.1.2.9. Kiểm soát, đánh giá

Cơ sở sản xuất phải có quy định nội bộ, trong đó phân công rõ trách nhiệm duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, thực hiện đánh giá và lập báo cáo đánh giá nội bộ ít nhất mỗi năm một lần.

2.2. Cơ sở sơ chế rau, quả tươi an toàn

2.2.1. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất, nhân lực

2.2.1.1. Địa điểm

a) Bố trí ở vị trí thuận tiện về giao thông, có khả năng thoát nước tốt.

b) Không bị ảnh hưởng bởi các các nguồn gây ô nhiễm: khói, bụi, chất độc hại từ hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, sinh hoạt khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang hoặc các khu vực ô nhiễm khác.

2.2.1.2. Nhà xưởng

a) Diện tích phù hợp với nhu cầu và công suất của cơ sở.

b) Khu vực sơ chế phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm chéo.

c) Sàn nhà: Có bề mặt cứng, bền vững, làm bằng các vật liệu không thấm nước, không trơn, dễ làm vệ sinh và không đọng nước.

d) Tường nhà: kín, không ngấm nước, dễ làm vệ sinh, tránh sự xâm nhập của động vật gây hại.

đ) Mái và trần nhà: kín, không thấm dột, hạn chế tích tụ và rơi vãi bụi bẩn.

e) Cửa ra vào và cửa sổ: kín, dễ dàng làm vệ sinh, khử trùng.

f) Khu vực sơ chế phải đảm bảo đủ ánh sáng. Đèn chiếu sáng được lắp đặt chụp bảo vệ an toàn.

2.2.1.3. Nước

a) Hệ thống cấp nước, các vật dụng để chứa nước được làm bằng các vật liệu thích hợp không gây ô nhiễm nước dùng để sơ chế.

b) Nước sơ chế phải đạt tiêu chuẩn chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02/2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.

2.2.1.4. Thu gom và xử lý chất thải

a) Có dụng cụ thu gom, chứa chất thải, rác thải đảm bảo bền, kín, có nắp đậy.

b) Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo vệ sinh và bảo vệ môi trường.

2.2.1.5. Vệ sinh cá nhân

a) Có chỗ rửa tay phù hợp, có nước sạch, chất tẩy rửa, khăn hoặc giấy lau tay.

b) Có nhà vệ sinh tự hoại theo QCVN 01:2011/BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế.

2.2.1.6. Thiết bị, dụng cụ sơ chế rau, quả

a) Có các bồn rửa, giá để rau, quả, khay đựng, rổ rá, bàn sơ chế, bàn để sản phẩm, dụng cụ cắt tỉa sản phẩm. Tùy theo yêu cầu sơ chế, có máy sục ô-zôn và các vật dụng cần thiết khác.

b) Các dụng cụ, bao bì tiếp xúc trực tiếp với rau, quả tươi phải làm bằng vật liệu đáp ứng yêu cầu về an toàn vệ sinh quy định tại QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYTQCVN 12-3:2011/BYT của Bộ Y tế. Các thiết bị, dụng cụ khác phải được vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi sơ chế.

2.2.1.7. Yêu cầu về lao động như quy định tại mục 2.1.1.9 của Quy chuẩn kỹ thuật này và có trang phục bảo hộ lao động phù hợp cho người lao động. Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất có Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.

2.2.2. Điều kiện trong quá trình sơ chế

2.2.2.1. Rau, quả tươi đưa vào sơ chế được sản xuất phù hợp với các điều kiện quy định tại mục 2.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2.2.2.2. Trong quá trình sơ chế, phải đảm bảo các yêu cầu:

a) Có biện pháp cách ly gia súc, gia cầm, các loại sinh vật khác với khu vực sơ chế, nhà bảo quản sản phẩm;

b) Sơ chế sản phẩm theo nguyên tắc một chiều không gây nhiễm bẩn;

c) Chỉ sử dụng hóa chất, màng sáp được phép sử dụng để xử lý sản phẩm sau thu hoạch;

d) Có cảnh báo tại nơi đặt/ sử dụng bẫy để phòng trừ dịch hại (nếu có dùng);

đ) Vật liệu bao gói, chứa đựng rau, quả phải phù hợp quy định tại QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYTQCVN 12-3:2011/BYT của Bộ Y tế;

e) Sản phẩm rau, quả an toàn trước khi lưu thông phải có bao gói, thùng chứa hoặc dây buộc bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định;

f) Các chất thải trong quá trình sơ chế phải được thu gom và xử lý bảo đảm an toàn thực phẩm, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm ở khu vực sản xuất, nguồn nước và sản phẩm.

2.2.2.3. Quy trình sơ chế

Có các quy trình kiểm soát chất lượng nguyên liệu đầu vào, quá trình sơ chế và sản phẩm sau sơ chế, đóng gói đảm bảo an toàn thực phẩm phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2.2.2.4. Phương tiện vận chuyển cần được làm sạch trước khi vận chuyển sản phẩm. Không vận chuyển sản phẩm chung với các hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm.

2.2.2.5. Hồ sơ lưu trữ

Thông tin về sản phẩm cần ghi chép và lưu giữ tối thiểu 01 năm, kể từ ngày thu hoạch gồm:

a) Tên hoá chất, màng sáp, nơi mua, liều lượng sử dụng hóa chất trong quá trình sơ chế;

b) Tên sản phẩm, mã số lô, khối lượng, ngày thu hoạch, tên cơ sở sản xuất, tên và địa chỉ khách hàng.

2.2.2.6. Kiểm soát, đánh giá nội bộ

Cơ sở sơ chế phải thực hiện kiểm soát, đánh giá nội bộ như quy định tại mục 2.1.2.9 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2.3. Mức giới hạn tối đa cho phép đối với hoá chất và vi sinh vật gây hại trong rau, quả, chè búp tươi

2.3.1. Mức giới hạn tối đa về kim loại nặng trong rau, quả, chè búp tươi theo quy định tại QCVN 8-2:2011/BYT.

2.3.2. Mức giới hạn tối đa về vi sinh vật gây hại trong rau, quả theo quy định tại QCVN 8-3:2012/BYT.

2.3.3. Mức giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ thực vật và hoá chất khác theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT; trường hợp chưa có quy định trong Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT thì áp dụng theo Thông tư số 68/2010/TT-BNNPTNT.

III. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Lấy mẫu

3.1.1. Phương pháp lấy mẫu để xác định kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong đất và nước tưới quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Quy chuẩn này theo theo phương pháp lấy mẫu quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

3.1.2. Phương pháp lấy mẫu rau tươi theo TCVN 9016:2011, TCVN 5102-1990.

3.1.3. Phương pháp lấy mẫu quả tươi theo TCVN 9017:2011, TCVN 5102-1990.

3.1.4. Phương pháp lấy mẫu chè búp tươi theo QCVN 01-28: 2010/BNNPTNT.

3.2. Phương pháp thử

3.2.1. Phương pháp thử để xác định các chỉ tiêu kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong đất và nước tưới quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Quy chuẩn này theo phương pháp thử đối với các chỉ tiêu đó tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

3.2.2. Phương pháp thử để xác định các chỉ tiêu chất lượng của nước sinh hoạt theo quy định tại QCVN 02:2009/BYT.

3.2.3. Phương pháp thử để xác định kim loại nặng trong rau, quả, chè búp tươi theo quy định tại QCVN 8-2:2011/BYT.

3.2.4. Phương pháp thử để xác định vi sinh vật gây hại trong rau, quả theo quy định tại QCVN 8-3: 2012/BYT.

3.2.5. Phương pháp thử để xác định các hoá chất khác trong rau, quả, chè búp tươi ưu tiên sử dụng các TCVN, ISO, AOAC. Trường hợp chưa có quy định thì áp dụng phương pháp của phòng kiểm nghiệm được chỉ định.

3.3. Việc lấy mẫu do người lấy mẫu được chỉ định hoặc có chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

IV. ĐÁNH GIÁ HỢP QUY

4.1. Phương thức đánh giá phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này theo Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất và/hoặc sơ chế; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và/hoặc sơ chế kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất và/hoặc sơ chế ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.

4.2. Kết quả đánh giá phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này là căn cứ để cấp Giấy chứng nhận và công bố sản phẩm rau, quả, chè búp tươi an toàn trong sản xuất, sơ chế theo quy định hiện hành.

4.3. Việc đánh giá sự phù hợp do tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện hoặc do cơ sở sản xuất, sơ chế tự thực hiện và gửi mẫu điển hình đến phòng thử nghiệm được chỉ định để phân tích các chỉ tiêu theo quy định tại khoản 2.3 của Quy chuẩn này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Bộ Nông nghiệp và PTNT giao Cục Trồng trọt chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn chi tiết và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật này khi cần thiết.

5.2. Các tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 của quy chuẩn này thực hiện chứng nhận hợp quy hoặc tự đánh giá và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT và các văn bản pháp luật hiện hành.

5.3. Trong trường hợp các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn trong quy chuẩn này khi có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.

PHỤ LỤC 1

GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT, GIÁ THỂ

TT

Thông số(1)

Giá trị giới hạn

(mg/kg đất khô)

1

Arsen (As)

12

2

Cadimi (Cd)

2

3

Chì (Pb)

70

4

Đồng (Cu)

50

5

Kẽm (Zn)

200

CHÚ THÍCH 1: Trích từ QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.

PHỤ LỤC 2

GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG, VI SINH VẬT GÂY HẠI TRONG NƯỚC TƯỚI ĐỐI VỚI SẢN XUẤT RAU, QUẢ TƯƠI

TT

Thông số(2)

Đơn vị

Giá trị giới hạn

Ghi chú

1

Thuỷ ngân (Hg)

mg/l

0,001

2

Cadimi (Cd)

mg/l

0,01

3

Arsen (As)

mg/l

0,05

4

Chì (Pb)

mg/l

0,05

5

Fecal. Coli

Số vi khuẩn/ 100ml

200

Đối với rau ăn tươi sống

CHÚ THÍCH 2: Trích từ QCVN 39:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu.

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 07/2013/TT-BNNPTNT

Hanoi, January 22nd 2013

 

CIRCULAR

ISSUING THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON FRESH VEGETABLE, FRUIT AND TEA - CONDITIONS FOR ENSURING FOOD SAFETY IN PRODUCTION AND PREPARATION

Pursuant to the Law on Technical regulations and standards dated June 29th 2006;

Pursuant to the Law of Food safety dated June 17th 2010;

Pursuant to the Government's Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03rd 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural development; the Government's Decree No. 75/2009/ND-CP dated September 10th 2009, amending Article 3 of the Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03rd 2008;

At the request of the Director of the Department of Science, Technology, and Environment, and the Director of the Department of Crop Production;1

The Minister of Agriculture and Rural development issues the National Technical Regulation on fresh vegetable, fruit and tea.

Article 1. Issuing the National Technical Regulation on fresh vegetable, fruit and tea - conditions for ensuring food safety in production and preparation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. The Director of the Department of Science, Technology, and Environment, the Director of the Department of Crop Production, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

Organizations and individuals are recommended to report the difficulties arising during the course of implementation to the Ministry of Agriculture and Rural development for consideration and settlement./.

 

 

PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Bui Ba Bong

 

QCVN 01-132:2013/BNNPTNT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION

ON FRESH VEGETABLE, FRUIT AND TEA - CONDITIONS FOR ENSURING FOOD SAFETY IN PRODUCTION AND PREPARATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

QCVN 01-132:2013/BNNPTNT is complied by the Department of Crop production, submitted by the Department of Science, Technology, and Environment, and issued by the Ministry of Agriculture and Rural development in the Circular No. 07 /2013/TT-BNNPTNT dated January 22nd 2013.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION

ON FRESH VEGETABLE, FRUIT AND TEA CONDITIONS FOR ENSURING FOOD SAFETY IN PRODUCTION AND PACKING

I. GENERAL REGULATIONS

1.1. Scope of regulation

This Circular deals with the food safety conditions applicable to fresh vegetables, fruits and teas during the production and preparation.

1.2. Subjects of application

1.2.1. The facilities that produce fresh tea, the facilities that produce and/or prepare fresh vegetables and fruits, except for small facilities prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3. Interpretation of terms

In this Regulation, the terms below are construed as follows:

1.3.1. Fresh vegetables (including mushrooms), fruits and tea are the products of vegetables, fruits and teas during the production and preparation (not heated or frozen);

1.3.2. Raw vegetables are fresh vegetables that can be eaten raw;

1.3.3. Sprouts are vegetables planted on planting media or incubated  in suitable conditions (such as bean sprouts), harvested while they are young, and composed of buds and/or young new leaves;

1.3.4. Preparation of vegetables and fruits is cutting, classifying, cleaning, and packaging fresh vegetables and fruits after they are harvested.

1.3.5. Safe fresh vegetables, fruits and tea are fresh vegetables, fruits and tea produced and prepared in accordance with the food safety conditions in Section 2.1, 2.2, and 2.3 of this Regulation.

1.3.6. Hazards to foods are chemical, biological, and physical factors that could contaminate fresh vegetables, fruits and tea, and harm human health when they are used.

1.4. References

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4.2. QCVN 02:2009/BYT - National technical regulation on domestic water quality.

1.4.3. QCVN 8-2:2011/BYT - National technical regulation on the allowable limits of heavy metals in foods.

1.4.4. QCVN 8-3:2012/BYT - National technical regulation on microbiological contaminants in food.

1.4.5. QCVN 01:2011/BYT - National technical regulation on hygienic conditions for restrooms.

1.4.6. The Decision No. 46/2007/QD-BYT dated December 19th 2007 of the Ministry of Health on the limits on the level of biological and chemical contaminants in foods.

1.4.7. The Circular No. 68/2010/TT-BNNPTNT dated December 03rd 2010, issuing the List of food safety limits and criteria, applicable to some food products derived from plants imported, produced, and sold in Vietnam, under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development”

1.4.8. QCVN 39:2011/BTNMT - National technical regulation on quality of water for irrigation.

1.4.9. TCVN 9016 :2011 - Fresh vegetables - Sampling method on the field.

1.4.10. TCVN 9017 :2011 - Fresh fruits - Sampling method on the field.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4.12. QCVN 01–28:2010/BNNPTNT – Tea - Procedures for sampling, analysis of quality and food safety.

1.4.13. QCVN 12-1:2011/BYT - National technical regulation on synthetic plastic packages and instruments in direct contact with foods.

1.4.14. QCVN 12-2:2011/BYT - National technical regulation on rubber packages and instruments in direct contact with foods.

1.4.15. QCVN 12-3:2011/BYT - National technical regulation on metal packages and instruments in direct contact with foods.

1.4.16. The Circular No. 55/2012/TT-BNNPTNT dated October 31st 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural development, guiding the procedure for appointing certifying organizations under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development (hereinafter referred to as the Circular No. 55/2012/TT-BNNPTNT).

II. TECHNICAL REGULATIONS

2.1. Facilities that produce safe fresh vegetables, fruits and tea

2.1.1. Requirements of location, equipment, and personnel

2.1.1.1. The producing location must:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Not be affected by polluting elements such as smells, smoke, dust, wastes, and toxic chemicals from the activities of transport, industry, handicrafts, trade villages, residential areas, hospitals, breeding farms, slaughterhouses, and cemeteries.

2.1.1.2. The roads to the producing location and its internal roads must enable the travel, the transport of supplies and products without polluting the production process.

2.1.1.3. The places where fertilizers and plant refuses are stored and processed, and the places where pesticides, mixing tools and sprayers are stored must be protected from rain and sunlight, separated from the water sources and the places where products are stored. The places where pesticides are stored must be carefully locked. Do not put liquid pesticides on powdered pesticides.

2.1.1.4. The packages of pesticides must be stored in tanks or proper instruments. The tanks or storing instruments must have bottom and top to prevent them from leaking.

2.1.1.5. The places where sprouts are produced must be roofed. Do not work directly on the ground. Take measures to prevent insects and pests.

2.1.1.6. Soil and planting media

a) The amount of heavy metals in soil and planting media must not exceed the values in Annex 1 of this Regulation.

b) If the amount of heavy metals in soil exceeds the permissible value, it is required to decontaminate soil or select a suitable plant and cultivation method, and analyze product samples; if the amount of contaminants in the product does not exceed the permissible limits, the sampled plant is considered satisfying production conditions.

2.1.1.7. Irrigation water

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) If the amount of heavy metals or harmful microorganisms in water exceeds the permissible value, it is require to decontaminate water or select a suitable plant and cultivation method, and analyze product samples; if the amount of contaminants in the product does not exceed the permissible limits, the sampled plant is considered satisfying production conditions.

c) Irrigation water for sprouts must meet the standards of domestic water according to QCVN 02:2009/BYT of the Ministry of Health.

2.1.1.8. There are regulations on personal hygiene within production areas; the restrooms within production areas must meet the hygiene conditions according to QCVN 01:2011/BYT dated June 24th 2011 of the Ministry of Health.

2.1.1.9. Requirements of personnel

The employer and workers must have certificates of training in food safety during the production of fresh vegetables, fruits and tea, issued by Services of Agriculture and Rural development or a training institution.

2.1.2. Conditions during the production

2.1.2.1. Varieties and rootstocks

a) Use varieties in the effective List of permissible varieties, issued by the Ministry of Agriculture and Rural development, or local plant varieties that have been produced and consumed without poisoning humans.

b) The origins of seeds, seedlings, and rootstocks being used must be known.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Use fertilizers in the effective List of permissible fertilizers in Vietnam, issued by the Ministry of Agriculture and Rural development.

b) The origins of fertilizers being used must be known.

c) Do not directly use human and animal excrement as raw fertilizer. This kind of fertilizer must be composted and ensure environmental hygiene.

d) The places and instruments for mixing and storing fertilizers must be frequently cleaned.

2.1.2.3. Pesticides and other chemicals

a) Use pesticides in the effective List of permissible pesticides in Vietnam issued by the Ministry of Agriculture and Rural development.

b) The mixing tools and sprayers must be safe and frequently cleaned.

c) Pesticides must be purchased from the stores licensed to sell pesticides.

d) Use the right types of pesticides, with the right concentration and amount, at the right time, and in the right way.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) The expired pesticides must be recorded, marked, and stored in a safe place until they are processed as prescribed by the State.

f) Other kinds of fuel, gasoline, oil, and chemicals must be separately stored in order to ensure safety and avoid pollution.

2.1.2.4. Harvesting

a) The harvesting instruments and packages in direct contact with products must comply with the provisions in QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT and QCVN 12-3:2011/BYT of the Ministry of Health.

b) The harvesting instruments must be sturdy and cleaned before and after use.

c) Harvest products in accordance with the isolation period according to the instruction of the pesticides and fertilizers.

d) The harvested products must not be put directly on the ground.

dd) The vehicles must be cleaned before transporting products. Do not transport products together with the goods that could inflict contamination.

2.1.2.5. Grazing animals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.2.6. Treating waste

a) Packages of pesticides must be frequently collected, treated, and destroyed as prescribed by the State.

b) Other waste must be collected and removed from the production areas or frequently treated in order to avoid polluting the production areas, water sources, and products.

2.1.2.7. Production process

The production process and technical measures must be suitable for each kind and each group of plants, and comply with this Regulation.

2.1.2.8. Records

Information must be recorded and kept for at least 01 year from the harvest time to trace the origins, including:

a) Varieties and rootstocks: names, producers, processing chemicals and purposes of processing (if any).

b) Fertilizers: names, producers, expiration dates, dosages, use methods, isolation period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Products: product names, harvest time, batch code, weight, names and addresses of customers

2.1.2.9. Control and assessment.

The producer must specify the responsibility to maintain the food safety conditions during the production, carry out assessments, and make internal reports at least once a year.

2.2. Facilities that prepare safe fresh vegetables and fruits and

2.2.1. Requirement of location, equipment, and personnel

2.2.1.1. The location must:

a) Be convenient for transport, able to release water.

b) Not be affected by polluting elements such as smells, smoke, dust, wastes, and toxic chemicals from the activities of transport, industry, handicrafts, trade villages, residential areas, hospitals, breeding farms, slaughterhouses, and cemeteries, or other polluted areas.

2.2.1.2. The workshop

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The arrangement of the preparation area follow the “one way” rule, from ingredients to finished products in order to avoid cross-contamination.

c) The floor must be solid, sturdy, made from waterproof materials, non-slippery, easy to clean, and not retaining water.

d) The walls must be closed, easy to be cleaned, and able to prevent pests.

dd) The ceiling and the roof must be closed, not leaking, not accumulating and dropping dirt.

e) Doors and windows must be closed, easy to be cleaned and sterilized.

f) The preparation area must be adequately lighted. The lights must be safely covered.

2.2.1.3.  Water

a) The water supply systems and water containers must be made from appropriate materials that do not pollute the water serving the preservation.

b) The water serving the preservation must meet the standards of domestic water according to QCVN 02/2009/BYT dated June 17th 2009 of the Ministry of Health.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The instruments for collecting and storing wastes and garbage must be durable, closed, and have lids.

b) The sewage drainage system must ensure hygiene and environment protection.

2.2.1.5. Personal hygiene

a) There are appropriate places for washing hands with clean water, detergent, and tissues or napkins.

b) There are septic toilets according to QCVN 01:2011/BYT dated June 24th 2011 of the Ministry of Health.

2.2.1.6. There are instruments for preparing vegetables and fruits

a) There are sinks, racks, trays, baskets, tables for placing, preparing vegetables and fruits, and cutting tools. There are ozone pumps and other necessary instruments depending on the requirements of preparation.

b) The instruments and packages in direct contact with fresh vegetables and fruits must comply with the provisions on hygiene and safety in QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT and QCVN 12-3:2011/BYT of the Ministry of Health. Other instruments must be cleaned before and after use.

2.2.1.7. The requirements of personnel are similar to Section 2.1.1.9 of this Regulation, and workers must be provided with appropriate personal protective equipment. The employer and workers must be issued with Health Certificates by medical facilities of districts or above.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.2.1. The fresh vegetables and fruits being prepared must satisfy the conditions in Section 2.1 of this Regulation.

2.2.2.2. During the preparation:

a) Livestock and poultry and other organisms must be isolated from the preparation area and the product storage;

b) The preparation of products must follow the “one way” rule without making them contaminated;

c) Only use the permissible chemicals and wax to treat products after harvesting;

d) The places where pest traps are placed or used must have warning signs (if any);

dd) The packages and containers of fruits and vegetables must comply with the provisions in QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT and QCVN 12-3:2011/BYT of the Ministry of Health;

e) The safe vegetables and fruits must be packaged, boxed, or tied before being sold to ensure the food safety;

f) The liquids during the preparation must be gathered and treated in order to ensure food safety and minimize the risk of polluting the production area, the water sources, and the products.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

There are processes to control the quality of ingredients, the preparation process, and the prepared and packaged products in order to ensure food safety and conformity with this Regulation.

2.2.2.4. The vehicles must be cleaned before transporting products. Do not transport products together with the goods that could inflict contamination.

2.2.2.5. Records

Information must be recorded and kept for at least 01 year from the harvesting day, including:

a) Names of chemicals, wax, sellers, and the amount used during the preparation;

b) Product name, batch code, weight, harvest time, names and addresses of customers.

2.2.2.6. Internal control and assessment.

The processing facility must carry out internal control and assessment as prescribed in section 2.1.2.9 of this Regulation.

2.3. Maximum limits on chemicals and harmful microorganisms in fresh vegetables, fruits and tea

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.2. Maximum limits on harmful microorganisms in vegetables and fruits are provided in QCVN 8-2:2011/BYT.

2.3.3. The maximum limits on pesticides and other chemicals are provided in the Decision No. 46/2007/QD-BYT; the cases not being specified in the Decision No. 46/2007/QD-BYT shall apply the Circular No.  68/2010/TT-BNNPTNT.

III. TEST METHODS

3.1. Sampling

3.1.1. The sampling methods for identifying heavy metals and harmful microorganisms in soil and water are provided in Annex 1 and Annex 2 of this Regulation, according to the sampling methods of corresponding National Technical Regulation.

3.1.2 The methods for sampling fresh vegetables are provided in TCVN 9016:2011, TCVN 5102-1990.

3.1.3 The methods for sampling fresh fruits are provided in TCVN 9017:2011, TCVN 5102-1990.

3.1.4. The methods for sampling fresh tea are provided in QCVN 01-28: 2010/BNNPTNT.

3.2. Test methods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.2. The test methods for determining quality of domestic water are provided in  QCVN 02:2009/BYT.

3.2.3. The test methods for identifying heavy metals in fresh vegetables, fruits and tea are provided in QCVN 8-2:2011/BYT.

3.2.4. The test methods for identifying harmful microorganisms in vegetables and fruits are provided in QCVN 8-3: 2012/BYT.

3.2.5. The test methods for identifying other chemicals in fresh vegetables, fruits and tea should follow TCVN, ISO and AOAC. The methods provided by appointed laboratories shall apply if there are no provisions.

3.3. The samples shall be taken by appointed persons or qualification holders as prescribed by the Ministry of Agriculture and Rural development.

IV. CONFORMITY ASSESSMENT

4.1. The conformity to this Regulation shall be assessed in accordance with Method 3: testing typical samples together with assessing the production and/or preparation processes; supervising by taking samples in production and/or preparation areas together with assessing the production and/or preparation processes, which is enclosed with the Circular No. 55/2012/TT-BNNPTNT.

4.2. The result of the assessment of conformity with this Regulation is the basis for issuing the Certificate of safe fresh vegetables, fruits, and tea during the production and preparation in accordance with current provisions.

4.3. The conformity assessment shall be carried out by appointed certifying organizations, or by the facility itself. The typical samples shall be sent to appointed laboratories to analyze the criteria as prescribed in Clause 2.3 of this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1. The Department of Crop production is appointed by the Ministry of Agriculture and Rural development to preside and cooperate with relevant units in guiding and inspecting the implementation of this Regulation; and request the Ministry of Agriculture and Rural development to amend this Regulation where necessary.

5.2. The organizations and individuals prescribed in Section 1.2 of this Regulation shall assess and declare their conformity and as prescribed in the Circular No. 55/2012/TT-BNNPTNT and current legislative documents.

5.3. Where the legislative documents, standards, and regulations cited in this Circular are amended or replaced, the newest documents shall apply./.

 

ANNEX 1

MAXIMUM LIMITS ON SOME HEAVY METALS IN SOIL AND PLANTING MEDIA

No.

Element(1)

Limit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Arsenic (As)

12

2

Cadmium (Cd)

2

3

Lead (Pb)

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cooper (Cu)

50

5

Zinc (Zn)

200

(1): extracted from QCVN 03:2008/BTNMT – National Technical Regulation on permissible limits on heavy metals in soil.

 

ANNEX 2

MAXIMUM LIMITS ON SOME HEAVY METALS AND HARMFUL MICROORGANISMS IN IRRIGATION WATER FOR FRESH VEGETABLES AND FRUITS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Element(2)

Unit

Limit

Notes

1

Mercury (Hg)

mg/l

0.001

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cadmium (Cd)

mg/l

0.01

 

3

Arsenic (As)

mg/l

0.05

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lead (Pb)

mg/l

0.05

 

5

Fecal. Coli

bacteria/100ml

200

For fresh vegetables eaten raw

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 07/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/01/2013 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


25.531

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.185.147
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!