BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 610/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế
xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý
đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí xây dựng công
trình./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh
|
SUẤT VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết
định số
610/QĐ-BXD
ngày
13/7/2022 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN 1: THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng (gọi tắt là suất vốn đầu
tư) là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều
dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo
thiết kế của công
trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được
xác định bằng đơn vị đo
phù hợp.
Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả
nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới
đây thì sử dụng hệ số
điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ
số điều chỉnh bao gồm:
Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên
Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu,
Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ,
Bắc Giang,
Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng
Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh
Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố:
Thanh Hóa , Nghệ An,
Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên-Huế, thành
phố Đà Nẵng, Quảng
Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia
Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng
Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.
Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố:
Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An
Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.
Vùng 7: Thành phố Hà Nội
Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh
1.2 Mục đích sử dụng
Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định
này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng
mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
1.3 Việc công bố suất vốn đầu tư được thực
hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày
18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày
17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày
30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày
25/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam, tiêu chuẩn ngành trong
thiết kế như:
+ Tiêu chuẩn TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình
xây dựng. Nguyên tắc chung”;
1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công
trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi
công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được
tính toán tại mặt bằng
Quý IV năm 2021. Đối với
các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt
Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2021 là 1 USD = 22.890 VNĐ theo công bố tỷ giá
ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2 Nội dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư gồm: chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số
khoản mục chi phí khác và thuế giá
trị gia tăng cho các
chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư
chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự
án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư gồm:
chi phí bồi thường về đất, nhà, công
trình trên đất, các tài sản
gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các
khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian
xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư
xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu
tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự
án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu
tư (dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt
giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí có tính chất riêng
biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của
dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng
quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất
lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài;
chi phí có tính chất riêng
khác.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được
công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu
vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp
yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều
chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như:
3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết
theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này
được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác
định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu
tư trong một số trường hợp như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ
của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại
diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực
sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được
ban hành.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để
xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công
trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm
xây dựng, địa chất nền móng công trình và yếu tố đặc biệt khác được
thuyết minh chưa
có trong suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công trình xây dựng có đường
kết nối, cầu kết nối,
kè mương...; Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý mặt bằng như ở
vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ... phải tôn nền; Những công
trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo giao thông khó khăn; Những khu vực
có nền địa chất khác thường với nền địa chất phổ biến của cả khu vực (như có
túi bùn lớn, hang caster, cát chảy, có những tầng đá cứng nằm lưng chừng
của nền móng công trình...).
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử
dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được
quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi
phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu
tư đã công bố
về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư
đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ
số giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư
về địa điểm tính toán được
xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá
so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.
3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn
đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện
theo công thức sau:
Trong đó:
S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh
S0: suất vốn đầu tư do Bộ
Xây dựng đã công bố
Ktg: hệ số quy đổi suất
vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được
xác định bằng chỉ số giá
xây dựng.
Kkv: hệ số quy đổi
suất vốn đầu tư đã được công bố
về địa điểm tính toán.
Hệ số Kkv cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này.
STi: Các chi phí
bổ sung được phân bổ đối với các
khoản mục chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn
đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bổ đối với các khoản mục chi
phí theo quy định không còn phù hợp trong suất vốn đầu tư hiện hành. STi được tính trên 1 đơn
vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư
S0;
n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ
sung;
i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ
sung;
3.1.5 Việc điều chỉnh, quy đổi suất chi
phí xây dựng được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể thực hiện tương tự
như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu
tư. Hệ số điều chỉnh cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của
Quyết định này.
3.2 Xác định chỉ tiêu
suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được
công bố trong tập Suất vốn đầu tư, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công
trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ
sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.
II Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí
cần thiết để hoàn thành một
đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công
trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết cấu công bố tại Quyết
định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng
mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm
soát chi phí xây dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính
toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4 Giá bộ phận kết cấu được công bố bình quân cho cả
nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng cho suất chi
phí xây dựng được công bố ở Phần
4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần
1)
2 Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí trực
tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết
cấu để xác định tổng mức đầu tư
xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc
tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong
giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận
kết cấu
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết
cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được ban hành
có thể sử dụng chỉ
số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết
cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia
trên cơ sở phân tích, đánh giá
so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.
Hệ số điều chỉnh vùng của
giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được ban
hành tại Phần 4 Quyết định này.
- Việc thực hiện điều chỉnh, quy
đổi giá bộ phận kết cấu được thực
hiện tương tự như suất vốn đầu tư tại công thức ở điểm 3.1.4 Mục I.
3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu
Trong quá trình lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được
công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tính toán theo hướng
dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Ill Kết cấu và nội
dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công
trình năm 2021 được kết
cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số
hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh
chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm,
cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính
trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được
tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu
tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và
các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết
cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật
cần thiết.
Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ
phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ
tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2:
giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai
thể hiện loại công
trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng
kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình;
2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối
cùng thể hiện chỉ
tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
Phần 4: Hệ số điều chỉnh
vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình
PHẦN 2: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH
NHÀ Ở
1.1. Công
trình nhà chung cư
Bảng 1. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà chung cư
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11110.01
|
Số
tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
7.210
|
6.103
|
342
|
|
Có
1 tầng hầm
|
8.429
|
7.135
|
400
|
|
Có
2 tầng hầm
|
9.509
|
8.050
|
451
|
|
Có
3 tầng hầm
|
10.629
|
8.999
|
506
|
|
Có
4 tầng hầm
|
11.739
|
9.938
|
558
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.841
|
10.870
|
610
|
11110.02
|
5
< số
tầng ≤ 7 không có tầng
hầm
|
9.304
|
7.271
|
617
|
|
Có
1 tầng hầm
|
9.952
|
7.776
|
660
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.618
|
8.297
|
704
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.398
|
8.907
|
755
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.231
|
9.557
|
810
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.103
|
10.238
|
868
|
11110.03
|
7
< số
tầng ≤ 10 không có tầng
hầm
|
9.581
|
7.609
|
646
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.026
|
7.962
|
676
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.520
|
8.354
|
709
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.127
|
8.837
|
750
|
|
Có
4 tầng hầm
|
11.801
|
9.372
|
796
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.527
|
9.948
|
845
|
11110.04
|
10
< số
tầng ≤ 15 không có tầng
hầm
|
10.031
|
8.134
|
646
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.318
|
8.367
|
665
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.659
|
8.644
|
687
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.101
|
9.002
|
715
|
|
Có
4 tầng hầm
|
11.609
|
9.415
|
748
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.176
|
9.873
|
784
|
11110.05
|
15
< số
tầng ≤ 20 không có tầng
hầm
|
11.187
|
8.566
|
881
|
|
Có
1 tầng hầm
|
11.350
|
8.690
|
894
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.565
|
8.856
|
911
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.870
|
9.089
|
934
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.238
|
9.371
|
964
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.664
|
9.697
|
997
|
11110.07
|
20
< số tầng ≤ 24 không có tầng hầm
|
12.438
|
9.546
|
1.165
|
|
Có
1 tầng hầm
|
12.532
|
9.618
|
1.173
|
|
Có
2 tầng hầm
|
12.676
|
9.729
|
1.187
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.903
|
9.903
|
1.209
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.192
|
10.125
|
1.235
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.535
|
10.389
|
1.268
|
11110.08
|
24
< số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
13.059
|
10.025
|
1.224
|
|
Có
1 tầng hầm
|
13.114
|
10.068
|
1.228
|
|
Có
2 tầng hầm
|
13.213
|
10.143
|
1.238
|
|
Có
3 tầng hầm
|
13.382
|
10.274
|
1.254
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.606
|
10.445
|
1.275
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.880
|
10.655
|
1.300
|
11110.09
|
30
< số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
14.261
|
10.796
|
1.449
|
|
Có
1 tầng hầm
|
14.298
|
10.823
|
1.453
|
|
Có
2 tầng hầm
|
14.377
|
10.882
|
1.461
|
|
Có
3 tầng hầm
|
14.521
|
10.991
|
1.475
|
|
Có
4 tầng hầm
|
14.717
|
11.140
|
1.495
|
|
Có
5 tầng hầm
|
14.960
|
11.324
|
1.520
|
11110.10
|
35
< số tầng ≤ 40 không có tầng hầm
|
15.315
|
11.507
|
1.625
|
|
Có
1 tầng hầm
|
15.338
|
11.525
|
1.628
|
|
Có
2 tầng hầm
|
15.399
|
11.570
|
1.634
|
|
Có
3 tầng hầm
|
15.522
|
11.664
|
1.647
|
|
Có
4 tầng hầm
|
15.694
|
11.792
|
1.665
|
|
Có
5 tầng hầm
|
15.912
|
11.955
|
1.689
|
11110.11
|
40
< số tầng ≤ 45 không có tầng hầm
|
16.367
|
12.218
|
1.801
|
|
Có
1 tầng hầm
|
16.384
|
12.232
|
1.803
|
|
Có
2 tầng hầm
|
16.438
|
12.272
|
1.809
|
|
Có
3 tầng hầm
|
16.551
|
12.355
|
1.822
|
|
Có
4 tầng hầm
|
16.709
|
12.475
|
1.839
|
|
Có
5 tầng hầm
|
16.913
|
12.627
|
1.861
|
11110.12
|
45
< số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
17.420
|
12.931
|
1.977
|
|
Có
1 tầng hầm
|
17.429
|
12.938
|
1.978
|
|
Có
2 tầng hầm
|
17.474
|
12.971
|
1.984
|
|
Có
3 tầng hầm
|
17.573
|
13.044
|
1.995
|
|
Có
4 tầng hầm
|
17.718
|
13.153
|
2.011
|
|
Có
5 tầng hầm
|
17.907
|
13.292
|
2.033
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà chung cư được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến
trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... theo quy định của tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở -
Nguyên
tắc
cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
04:2021/BXD về Nhà chung
cư, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà
và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà chung cư
tính trên 1m2
diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí
mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận
hành, máy bơm cấp nước,
phòng cháy chống cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
chung cư chưa bao gồm chi
phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên
ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm,
thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động,
hệ thống BMS,...
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà chung cư như sau:
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần ngầm công trình
|
: 15 - 30%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần kết cấu thân công trình
|
: 30 - 40%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT
|
: 55 - 30%
|
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho
công trình nhà chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng
hầm được xác định
cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện
tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc
loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1
tính cho công
trình nhà chung cư có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với
diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện
tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi thì suất vốn đầu
tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng được xác định theo
theo công thức sau:
Trong đó:
: Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;
N: Diện tích sàn xây dựng
công trình (trừ phần diện tích tầng hầm phần mở rộng;
bao gồm cả các tầng hầm, tầng
nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có));
S: Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình có hầm đã được công bố;
Nnoi: Diện tích
sàn xây dựng tầng nổi;
Snoi : Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình không có hầm đã được công bố;
: Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong diện
tích xây dựng tầng nổi.
Kdc: Hệ số điều chỉnh tương
ứng. Kdc
được xác định theo bảng sau:
Tỷ lệ giữa diện tích xây
dựng tầng hầm và diện
tích xây dựng phần nổi (Nxd hầm/Nxd nổi)
|
Hệ số điều chỉnh (Kdc)
|
Từ > 1 đến ≤
2,0
|
Từ <1 - 0,92
|
Từ > 2,0 đến ≤
3,5
|
Từ <0,92 - 0,85
|
1.2. Công
trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà ở xã hội dạng chung cư
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11120.01
|
Số tầng ≤ 5
không có tầng hầm
|
5.494
|
4.786
|
221
|
11120.02
|
Có 1 tầng hầm
|
6.423
|
5.596
|
258
|
11120.03
|
5 < số tầng
≤ 7 không có tầng hầm
|
7.090
|
5.702
|
398
|
11120.04
|
Có 1 tầng hầm
|
7.583
|
6.098
|
426
|
11120.05
|
7 < số tầng
≤ 10 không có tầng hầm
|
7.301
|
5.967
|
417
|
11120.06
|
Có 1 tầng hầm
|
7.640
|
6.244
|
437
|
11120.07
|
10 < số
tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
7.644
|
6.379
|
417
|
11120.08
|
Có 1 tầng hầm
|
7.862
|
6.562
|
429
|
11120.09
|
15 < số
tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
8.525
|
6.718
|
569
|
11120.10
|
Có 1 tầng hầm
|
8.649
|
6.815
|
577
|
|
|
|
|
Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký túc xá
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11120.11
|
5 < số tầng
≤ 7 không có tầng hầm
|
5.582
|
4.812
|
391
|
11120.12
|
7 < số tầng
≤ 10 không có tầng hầm
|
5.748
|
5.036
|
409
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công
trình nhà ở xã hội dạng chung cư, dạng ký túc xá được tính toán theo
yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện,
phòng cháy chữa cháy,... và quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4451:2012 “Nhà ở -
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
04:2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình; các quy định pháp luật
liên quan đến công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy
định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư được tính toán theo yêu cầu thiết kế, xây
dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng
tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70 m2.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng bao gồm
các chi phí cần thiết để
xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư tính trên 1m2
diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí
mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết
bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chữa cháy.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã
hội như sau:
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần ngầm công trình
|
: 10 - 20%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần kết cấu thân công trình
|
: 30 - 40%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình
|
: 60 - 40%
|
e. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm
chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi
phí cho phần ngoại thất
bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không
khí trung tâm, thông gió,
hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 2
tính cho công
trình nhà ở xã hội dạng chung
cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm
được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe.
g. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 3 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư có mặt bằng đất xây
dựng tầng hầm tương đương với mặt bằng đất xây dựng tầng nổi.
Bảng 4. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11120.13
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng,
kết cấu khung chịu
lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
5.002
|
4.302
|
|
11120.14
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng,
kết cấu khung chịu
lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
5.150
|
4.502
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc,
kết cấu, điện,
phòng cháy chữa cháy... và theo
quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ
bản để thiết kế”, TCVN
9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”. Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng được tính toán theo yêu cầu thiết kế, bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
dựng; diện
tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2
và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng chưa bao gồm
chi phí thiết bị.
1.3. Công
trình nhà ở riêng lẻ
Bảng 5. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà ở riêng lẻ
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11130.01
|
Nhà 1 tầng, tường
bao xây gạch, mái tôn
|
1.945
|
1.741
|
|
11130.02
|
Nhà 1 tầng,
căn hộ khép kín, kết cấu tường
gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
5.109
|
4.594
|
|
11130.03
|
Nhà từ 2 đến
3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT
đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
7.835
|
7.051
|
|
|
Có
1 tầng hầm
|
9.673
|
8.698
|
|
11130.04
|
Nhà kiểu biệt
thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây
gạch; sàn, mái BTCT
đổ tại chỗ
không có tầng hầm
|
9.844
|
8.547
|
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.596
|
9.207
|
|
11130.05
|
Nhà từ 4 đến
5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại
chỗ, không có tầng hầm
|
|
|
|
|
Diện tích
xây dựng dưới 50m2
|
8.541
|
7.182
|
|
|
Diện tích
xây dựng từ 50 - dưới 70m2
|
7.954
|
6.973
|
|
|
Diện tích
xây dựng từ 70 - dưới 90m2
|
7.309
|
6.670
|
|
|
Diện tích
xây dựng từ 90 - dưới 140m2
|
7.142
|
6.599
|
|
|
Diện tích
xây dựng từ 140 - dưới 180m2
|
6.935
|
6.459
|
|
|
Diện tích
xây dựng từ 180m2 trở lên
|
6.623
|
6.178
|
|
11130.06
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại
chỗ, có 1 tầng hầm
|
|
|
|
|
Diện tích
xây dựng dưới 50m2
|
9.432
|
8.559
|
|
|
Diện tích
xây dựng từ 50 - dưới 70m2
|
8.621
|
7.952
|
|
|
Diện tích
xây dựng từ 70 - dưới 90m2
|
8.428
|
7.787
|
|
|
Diện tích
xây dựng từ 90 - dưới 140m2
|
8.291
|
7.730
|
|
|
Diện tích
xây dựng từ 140 - dưới 180m2
|
8.122
|
7.615
|
|
|
Diện tích
xây dựng tử 180m2 trở lên
|
7.866
|
7.385
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng
cháy chữa cháy... quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN
9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
công trình ở Bảng trên tính
cho công trình nhà ở riêng lẻ trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định
cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với
diện tích xây dựng tầng nổi.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị
2. CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG
2.1. Công
trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non
Bảng 6. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
trẻ
Đơn vị tính:
1.000 đ/cháu
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11211.01
|
75
< số cháu ≤ 125
|
58.975
|
48.689
|
4.298
|
11211.02
|
125
< số cháu ≤ 200
|
58.340
|
48.139
|
4.298
|
11211.03
|
200
< số cháu ≤ 250
|
56.447
|
46.479
|
4.298
|
|
|
|
|
Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng trường
mẫu giáo, trường mầm non
Đơn vị tính:
1.000 đ/cháu
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11211.04
|
105
< số cháu ≤ 175
|
57.572
|
48.139
|
3.265
|
11211.05
|
175
< số cháu ≤ 280
|
54.092
|
45.094
|
3.265
|
11211.06
|
280
< số cháu ≤ 350
|
50.601
|
42.049
|
3.265
|
11211.07
|
350
< số cháu ≤ 455
|
47.121
|
39.014
|
3.265
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được tính toán theo các yêu cầu,
quy định về khu đất xây
dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... quy định trong
Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu
thiết kế”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng
mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo,
nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi,
khu giải trí...
- Chi phí trang, thiết
bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng
cháy chữa cháy...
c. Công trình nhà nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết
kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm
lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn,
phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng
tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn,
nhà kho, nhà để xe, giặt quần
áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư như
sau:
-
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công trình nhóm lớp
|
: 75 - 85%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công trình phục vụ
|
: 15 - 10%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí cho sân, vườn và
khu vui chơi
|
: 10 - 5%
|
2.1.2. Trường tiểu học
Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng trường
tiểu học
Đơn vị tính:
1.000 đ/học sinh
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11212.01
|
175
< số học sinh ≤ 315
|
35.072
|
28.494
|
3.275
|
11212.02
|
315
< số học sinh
≤ 490
|
32.544
|
26.284
|
3.275
|
11212.03
|
490
< số học sinh
≤ 665
|
30.640
|
24.625
|
3.275
|
11212.04
|
665
< số học sinh
≤ 1.050
|
29.276
|
23.282
|
3.275
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường tiểu học học được tính toán theo quy mô hạng mục công
trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường học bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng
mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học
tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các
khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao
gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công
trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường,
thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy,
phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn
phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng
tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư như sau:
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công trình học tập
|
: 50 - 55%.
|
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công trình thể thao
|
: 15 - 10%.
|
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công trình phục vụ
|
: 20 - 10%.
|
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công
trình hành chính quản trị
|
: 15 - 20%.
|
2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo
quy mô đào tạo
Đơn vị tính:
1.000 đ/học sinh
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11213.01
|
540
< số học sinh
≤ 720
|
42.177
|
33.802
|
4.298
|
11213.02
|
720
< số học sinh
≤ 1.080
|
39.649
|
21.603
|
4.298
|
11213.03
|
1.080
< số học sinh
≤ 1.620
|
37.395
|
29.848
|
4.308
|
|
|
|
|
Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng các
khối chức năng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có
nhiều cấp học theo quy mô
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11213.04
|
Khối hành chính 2 tầng
|
6.865
|
5.482
|
724
|
11213.05
|
Khối phòng học
|
|
|
|
|
2
tầng
|
5.500
|
4.392
|
579
|
|
3
tầng
|
7.069
|
5.645
|
745
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường trung học
cơ sở, trung học phổ
thông, trường có nhiều cấp
học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải
trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 “Trường trung
học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường học bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng
mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ
học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các
khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học; thiết
bị bao gồm các thiết bị phục vụ học tập, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài
liệu...
- Khối lao động thực
hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công
trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường,
thư viện, phòng đồ dùng giảng
dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn
phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội,
phòng tiếp khách, nhà để xe; thiết bị bao gồm điều hòa, hệ thống
bàn ghế, tủ đựng tài liệu...
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư như sau:
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công trình học tập
|
: 50 - 55%.
|
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công trình thể thao
|
: 15 - 10%.
|
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công trình phục vụ
|
: 15 - 10%.
|
|
Tỷ trọng chi
phí cho khối công trình lao động thực hành
|
: 5%.
|
|
Tỷ trọng
chi phí cho khối công
trình hành chính quản trị
|
: 15 - 20%.
|
2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng
Bảng 11. Suất vốn đầu tư công trình
xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng
Đơn vị tính:
1.000 đ/học viên
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11214.01
|
Số học viên ≤ 1.000
|
160.608
|
132.955
|
7.642
|
11214.02
|
1.000 < số học viên ≤ 2.000
|
156.038
|
129.033
|
7.642
|
11214.03
|
2.000 < số học viên ≤ 3.000
|
151.162
|
125.121
|
7.229
|
11214.04
|
3.000 < số học viên ≤ 5.000
|
145.196
|
119.993
|
7.229
|
11214.05
|
Số học viên >
5.000
|
140.732
|
116.166
|
7.229
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học
viện, cao đẳng được tính toán
với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết
kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui
chơi, giải trí,... quy định
trong Tiêu
chuẩn quốc gia
TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An
toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ
của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng
đường, cơ sở
nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị
thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường đại học, học
viện, cao đẳng được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường đại học,
học viện, cao đẳng được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế,
bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu
khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập
thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá,
bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học
viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa
chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của
các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các khoản mục
chi phí
|
Trường đại
học, học viện, cao đẳng (%)
|
1
|
Khối công trình học tập và nghiên cứu
khoa học
|
50 - 60
|
2
|
Khối công trình thể dục thể thao
|
15 - 10
|
3
|
Khối công trình ký túc xá
|
30 - 25
|
4
|
Khối công trình kỹ thuật
|
5
|
2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp,
trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ
Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình
xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ
thuật, trường nghiệp vụ
Đơn vị tính:
1.000 đ/học viên
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11215.01
|
Số học viên ≤ 500
|
77.302
|
61.144
|
8.695
|
11215.02
|
500 < số học
viên
≤
800
|
73.717
|
57.665
|
8.695
|
11215.03
|
800 < số học
viên
≤
1.200
|
69.478
|
54.694
|
7.672
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công
nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ tại được tính toán với các yêu cầu quy định về
quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế
các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui
chơi, giải trí,... quy định trong TCVN 9210:2012 “Trường dạy
nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”
và TCVN 4602:2012 “Trường trung
cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân
kỹ thuật, trường nghiệp vụ bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng
đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu,
trang thiết bị thể dục thể
thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
trường trung học
chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được
tính cho 1 học
viên.
d. Công trình xây dựng trường trung học
chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật,
trường nghiệp vụ được chia ra các
khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu
khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập
thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền,
bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học
viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ
thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm
biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các khoản mục
chi phí
|
Trường
trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ (%)
|
1
|
Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học
|
40 - 50
|
2
|
Khối công trình thể dục thể
thao
|
20 - 15
|
3
|
Khối công trình ký túc xá
|
35 - 30
|
4
|
Khối công trình kỹ thuật
|
5
|
2.2. Công
trình y tế
2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa
Bảng 13. Suất vốn đầu tư công trình bệnh
viện đa khoa
Đơn vị tính:
1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11221.01
|
Từ 50 đến < 250
giường bệnh
|
1.530.409
|
589.346
|
763.744
|
11221.02
|
Từ 250 đến 350 giường
bệnh
|
1.480.948
|
572.972
|
738.270
|
11221.03
|
Từ 400 đến < 500
giường bệnh
|
1.428.382
|
550.051
|
712.825
|
11221.04
|
Từ 500 đến 1000 giường
bệnh
|
1.326.354
|
510.766
|
661.916
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng,
giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông
gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện
đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9212:2012 “Bệnh
viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế", QCVN 06:2021/BXD về An toàn
cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm
các phòng chờ, phòng khám
và điều trị, phòng cấp cứu,
phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh
nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật
nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét
nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp,
kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch
vụ tổng hợp...
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại
và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân
viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực
phục vụ.
2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên
khoa tuyến Trung ương
Bảng 14. Suất vốn đầu tư công trình bệnh
viện chuyên khoa tuyến Trung ương
Đơn vị tính:
1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11222.01
|
1.000
giường bệnh
|
4.426.911
|
2.196.809
|
2.006.029
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt
bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu
sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012
“Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị ban ngày:
khám bệnh cho tất cả các
chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chẩn đoán và các khu
vực điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các
khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất
cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật
chẩn đoán, điều trị,
can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật,
hậu cần và phụ
trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật
phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ
chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà
công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh
hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến:
nghiên cứu và chuyển
giao các ứng dụng kỹ
thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại,
đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến
cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với
các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao
công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường
bệnh theo năng lực phục vụ.
2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế
Bảng 15. Suất vốn đầu tư công trình trạm,
trung tâm y tế
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11223.01
|
Trạm y tế cơ sở
|
7.608
|
6.761
|
106
|
11223.02
|
Trung tâm y tế dự
phòng tuyến huyện
|
11.191
|
7.065
|
2.841
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm, trung tâm y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về
khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về
phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước...
quy định trong Quyết định số 2367/QĐ-BYT ngày 04/7/2007 về “Mô hình -
Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện,
thành phố trực thuộc tỉnh”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có
liên quan.
b. Trạm y tế cơ sở tuân
theo các yêu cầu,
quy định quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng,
giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng
cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định
trong Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 7022:2002 về “Trạm y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Trạm y tế cơ sở bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà trạm
và công trình phụ trợ; sân bê tông; đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào.
- Chi phí thiết bị bao gồm: thiết bị
phòng cháy chữa cháy, điều hòa không khí, hệ thống lọc
nước, biển chỉ dẫn...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình khám, điều
trị bệnh nhân, khu vực
nhà để xe, tường rào, sân bê tông; hệ thống kỹ thuật hạ tầng.
- Chi phí thiết bị bao gồm trang thiết
bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ứng chức năng triển
khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự
phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm,
chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức
khỏe trên địa bàn huyện...
e. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm, trung tâm y tế được tính bình quân cho 1m2
sàn của toàn bộ công trình khám, điều trị bệnh nhân, nhà trạm.
2.3. Công
trình thể thao
2.3.1. Sân vận động
Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng sân
vận động
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Sân vận động có sức
chứa
|
|
|
|
11231.01
|
20.000 chỗ ngồi
|
3.330
|
2.532
|
413
|
11231.02
|
40.000 chỗ ngồi
|
2.617
|
2.096
|
148
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
sân vận động được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công
trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy
định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể
thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình sân vận động bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình theo khối chức năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán giả: Phòng
bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận động viên: Phòng
thay quần áo, phòng huấn
luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động
viên, phòng vệ sinh,
phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản lý: Phòng
hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ,
phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ
vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
sân vận động được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi
của khán giả.
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sân
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Sân tập luyện ngoài
trời, không khán đài
|
|
|
|
11232.01
|
Sân bóng đá tập luyện,
kích thước sân 128x94m
|
997
|
809
|
49
|
11232.02
|
Sân bóng chuyền, cầu
lông, kích thước sân 24x15m
|
5.969
|
4.820
|
295
|
11232.03
|
Sân bóng rổ, kích
thước sân 30x19m
|
5.607
|
4.512
|
295
|
11232.04
|
Sân tennis, kích
thước sân 40x20m
|
5.607
|
4.512
|
295
|
|
|
|
|
Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà thi đấu, tập
luyện bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài
|
|
|
|
11232.05
|
1.000
chỗ ngồi
|
10.699
|
8.725
|
384
|
11232.06
|
2.000
chỗ ngồi
|
10.337
|
8.417
|
384
|
11232.07
|
3.000
chỗ ngồi
|
9.975
|
8.066
|
384
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thể thao được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân
loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,...
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao - Nhà
thể thao - Tiêu
chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng
chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình như:
+ Khối phục vụ khán giả (đối với
nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ
(hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi
đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng
nghỉ, phòng vệ
sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
+ Khối hành chính quản trị: phòng làm
việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật,
phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như
quạt điện, máy điều hòa
nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo
năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thể thao được tính bình quân cho 1 m2
diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc
cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có
khán đài).
2.3.3. Bể bơi
Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây
dựng bể bơi
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 bể
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Bể
bơi ngoài trời (không có khán đài)
|
|
|
|
11233.01
|
kích
thước 12,5x6m
|
9.227
|
7.480
|
413
|
11233.02
|
kích
thước 16x8m
|
10.728
|
8.725
|
413
|
11233.03
|
kích
thước 50x26m
|
15.800
|
12.630
|
1.003
|
|
Bể
bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ
|
|
|
|
11233.04
|
kích
thước 12,5x6m
|
14.720
|
12.056
|
423
|
11233.05
|
kích
thước 16x8m
|
16.210
|
13.290
|
423
|
11233.06
|
kích
thước 50x26m
|
21.301
|
17.089
|
1.043
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công
trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,...
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể bơi
- Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao gồm:
- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục
công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...),
khán đài (nếu
có), thiết bị lọc nước.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như
quạt điện, máy điều hòa
nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được
tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
2.4. Công
trình Văn hóa
2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim
Bàng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
hát
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11241.01
|
300 - 600 chỗ
|
30.306
|
23.601
|
4.151
|
11241.02
|
600 - 800 chỗ
|
29.459
|
22.994
|
3.964
|
11241.03
|
800 - 1.000 chỗ
|
28.953
|
22.537
|
3.777
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính
toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp
thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu
chuẩn thiết kế”. Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng
mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ
khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa
nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi
phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công
trình.
d. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ
ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình nhà hát như sau:
-
|
Tỷ trọng
chi phí cho công trình chính
|
: 80 - 90%.
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí cho các
hạng mục
công trình phục
vụ
|
: 20 - 10%.
|
2.4.2. Rạp chiếu phim
Bảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp
chiếu phim
Đơn vị tính:
1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11242.01
|
300 - 400 chỗ
|
36.129
|
24.675
|
7.908
|
11242.02
|
400 - 600 chỗ
|
35.280
|
24.080
|
7.741
|
11242.03
|
600 - 800 chỗ
|
34.400
|
23.452
|
7.573
|
11242.04
|
800 - 1.000 chỗ
|
33.871
|
22.984
|
7.406
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được
tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt
bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5577:2012
“Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công
trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim bao
gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính,
các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán
giả và phòng làm việc của nhân viên như: mày điều
hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi
phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất
bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được
tính bình quân cho 1
chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư công trình rạp chiếu phim như sau:
-
|
Tỷ trọng
chi phí cho công trình chính
|
: 80 - 90%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí cho các
hạng mục
công trình phục
vụ
|
: 20 - 10%
|
2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm
Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo
tàng, thư viện, triển lãm
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11243.01
|
Bảo tàng
|
19.022
|
14.716
|
2.606
|
11243.02
|
Thư viện
|
13.534
|
10.534
|
1.770
|
11243.03
|
Triển lãm
|
16.327
|
12.641
|
2.233
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư các công trình bảo
tàng, thư viện, triển lãm được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng,
quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 4319: 2012 “Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế”, TCVN
4601:2012 “Công sở cơ
quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển
lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính
(nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng
trưng bày,...)
và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như:
máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư công
trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí
cho phần ngoại thất
bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển
lãm, thư viện được tính bình quân cho 1
m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
-
|
Tỷ trọng
chi phí cho công trình chính
|
: 80 - 90%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí cho các
hạng mục
công trình phục
vụ
|
: 20 - 10%
|
2.5. Công
trình dịch vụ
Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng
khách sạn
Đơn vị tính:
1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Khách
sạn có tiêu chuẩn:
|
|
|
|
11233.01
|
*
|
161.760
|
112.118
|
32.625
|
11233.02
|
**
|
243.722
|
166.764
|
51.843
|
11233.03
|
***
|
500.582
|
358.210
|
89.937
|
11233.04
|
****
|
686.961
|
472.828
|
146.895
|
11233.05
|
*****
|
961.271
|
685.215
|
176.037
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
khách sạn được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 “Khách sạn - xếp hạng”, Quy chuẩn
QCVN
06:2021/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính,
các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...)
theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần thiết phục
vụ khách.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
c. Công trình của khách sạn được chia
ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực
của nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng
ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng làm
việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của
nhân viên phục vụ,
lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung
cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...
d. Tỷ trọng các phần chi phí theo các
khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối chức
năng
|
Khách sạn
*
(%)
|
Khách sạn
**
(%)
|
Khách sạn
***
(%)
|
Khách sạn
****
(%)
|
Khách sạn
*****
(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50 - 55
|
60 - 65
|
60 - 65
|
70 - 75
|
70 - 75
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30 - 25
|
25 - 30
|
25 - 30
|
20
|
25 - 20
|
3
|
Khối hành chính - quản trị
|
20
|
15 - 5
|
15 - 5
|
10 - 5
|
5
|
2.6. Trụ sở,
văn phòng làm việc
Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng Trụ
sở, văn phòng làm việc
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11260.01
|
Số
tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
8.601
|
6.614
|
1.097
|
|
Có
1 tầng hầm
|
9.540
|
7.336
|
1.216
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.417
|
8.009
|
1.328
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.379
|
8.749
|
1.451
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.361
|
9.503
|
1.576
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.356
|
10.269
|
1.703
|
11260.02
|
5
< Số
tầng ≤ 7 không có tầng
hầm
|
9.490
|
7.434
|
1.273
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.082
|
7.898
|
1.352
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.702
|
8.384
|
1.435
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.441
|
8.963
|
1.534
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.237
|
9.586
|
1.641
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.075
|
10.242
|
1.754
|
11260.03
|
7
< Số
tầng ≤ 15 không có tầng
hầm
|
11.141
|
8.289
|
1.488
|
|
Có
1 tầng hầm
|
11.421
|
8.498
|
1.526
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.775
|
8.761
|
1.573
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.262
|
9.123
|
1.638
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.829
|
9.544
|
1.713
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.460
|
10.014
|
1.798
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Trụ sở, văn phòng làm việc được tính toán theo các yêu cầu, quy định về phân loại
Trụ sở, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy,
yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... quy
định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà
nước - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công
trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Trụ sở, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng
khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải
khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua
sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ
vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và
trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Trụ sở, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn
xây dựng.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Trụ sở, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật và chi
phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ
thống điều hòa không khí trung tâm, thông
gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công trình như sau:
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần
ngầm
công trình
|
: 15 - 30%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần kết cấu thân công trình
|
: 30 - 40%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT
|
: 55 - 30%
|
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên
tính cho công trình Trụ sở, văn phòng làm việc trong trường
hợp có xây dựng tầng hầm được
xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương
đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở
rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
2.7. Công
trình đa năng
Bảng 25. Suất vốn đầu tư công trình đa
năng
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11270.01
|
Số
tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
7.400
|
6.393
|
441
|
|
Có
1 tầng hầm
|
8.561
|
7.397
|
509
|
|
Có
2 tầng hầm
|
9.599
|
8.293
|
571
|
|
Có
3 tầng hầm
|
10.683
|
9.231
|
636
|
|
Có
4 tầng hầm
|
11.763
|
10.164
|
700
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.838
|
11.093
|
764
|
11270.02
|
5
< số
tầng ≤ 7 không có tầng
hầm
|
9.543
|
7.608
|
803
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.140
|
8.083
|
853
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.767
|
8.582
|
906
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.511
|
9.176
|
968
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.313
|
9.815
|
1.036
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.157
|
10.489
|
1.107
|
11270.03
|
7
< số
tầng ≤ 10 không có tầng
hầm
|
9.829
|
7.954
|
832
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.237
|
8.285
|
867
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.698
|
8.658
|
906
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.277
|
9.126
|
955
|
|
Có
4 tầng hầm
|
11.923
|
9.649
|
1.009
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.624
|
10.217
|
1.069
|
11270.04
|
10
< số
tầng ≤ 15 không có tầng
hầm
|
10.254
|
8.509
|
1.135
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.514
|
8.725
|
1.165
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.830
|
8.987
|
1.199
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.246
|
9.332
|
1.245
|
|
Có
4 tầng hầm
|
11.731
|
9.735
|
1.299
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.274
|
10.185
|
1.359
|
11270.05
|
15
< số
tầng ≤ 20 không có tầng
hầm
|
11.439
|
8.960
|
1.350
|
|
Có
1 tầng hầm
|
11.579
|
9.071
|
1.367
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.774
|
9.222
|
1.391
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.058
|
9.446
|
1.424
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.407
|
9.719
|
1.466
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.813
|
10.038
|
1.514
|
11270.06
|
20
< số
tầng ≤ 24 không có tầng
hầm
|
12.742
|
9.978
|
1.508
|
|
Có
1 tầng hầm
|
12.817
|
10.036
|
1.517
|
|
Có
2 tầng hầm
|
12.943
|
10.135
|
1.531
|
|
Có
3 tầng hầm
|
13.152
|
10.299
|
1.556
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.423
|
10.511
|
1.588
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.750
|
10.766
|
1.627
|
11270.07
|
24
< số
tầng ≤ 30 không có tầng
hầm
|
13.377
|
10.487
|
1.585
|
|
Có
1 tầng hầm
|
13.417
|
10.518
|
1.590
|
|
Có
2 tầng hầm
|
13.501
|
10.583
|
1.600
|
|
Có
3 tầng hầm
|
13.655
|
10.703
|
1.619
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.863
|
10.867
|
1.644
|
|
Có
5 tầng hầm
|
14.121
|
11.069
|
1.674
|
11270.08
|
30
< số
tầng ≤ 35 không có tầng
hầm
|
14.617
|
11.284
|
1.880
|
|
Có
1 tầng hầm
|
14.640
|
11.302
|
1.883
|
|
Có
2 tầng hầm
|
14.704
|
11.350
|
1.890
|
|
Có
3 tầng hầm
|
14.833
|
11.451
|
1.907
|
|
Có
4 tầng hầm
|
15.014
|
11.590
|
1.931
|
|
Có
5 tầng hầm
|
15.243
|
11.767
|
1.960
|
11270.09
|
35
< số
tầng ≤ 40 không có tầng
hầm
|
15.689
|
12.036
|
2.105
|
|
Có
1 tầng hầm
|
15.699
|
12.043
|
2.106
|
|
Có
2 tầng hầm
|
15.746
|
12.079
|
2.113
|
|
Có
3 tầng hầm
|
15.855
|
12.163
|
2.127
|
|
Có
4 tầng hầm
|
16.014
|
12.285
|
2.148
|
|
Có
5 tầng hầm
|
16.218
|
12.442
|
2.176
|
11270.10
|
40
< số
tầng ≤ 45 không có tầng
hầm
|
16.771
|
12.776
|
2.330
|
|
Có
1 tầng hầm
|
16.776
|
12.779
|
2.330
|
|
Có
2 tầng hầm
|
16.818
|
12.811
|
2.336
|
|
Có
3 tầng hầm
|
16.918
|
12.888
|
2.351
|
|
Có
4 tầng hầm
|
17.067
|
13.000
|
2.370
|
|
Có
5 tầng hầm
|
17.258
|
13.146
|
2.397
|
11270.11
|
45
< số
tầng ≤ 50 không có tầng
hầm
|
17.841
|
13.527
|
2.565
|
|
Có
1 tầng hầm
|
17.843
|
13.529
|
2.565
|
|
Có
2 tầng hầm
|
17.881
|
13.557
|
2.570
|
|
Có
3 tầng hầm
|
17.974
|
13.627
|
2.584
|
|
Có
4 tầng hầm
|
18.113
|
13.734
|
2.603
|
|
Có
5 tầng hầm
|
18.295
|
13.871
|
2.630
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp)
là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ:
một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công
trình đa năng).
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đa năng được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc,
kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đa năng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
công trình tính trên 1 m2
diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí
mua sắm, lắp đặt thang
máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng
cháy chống cháy.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho
phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống
điều hòa không khí trung tâm, thông gió,
hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng như sau:
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần
ngầm
công trình
|
: 15 - 30%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần kết cấu thân công trình
|
: 30 - 40%
|
-
|
Tỷ trọng
chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT
|
: 55 - 30%
|
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng
25 tính cho công
trình đa năng trong
trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng
làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần Diện tích sử dụng là khu
thương mại thì được điều chỉnh
bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
g. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên
tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng
hầm được xác định
cho tầng hầm sử dụng
làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với
diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở
rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
CHƯƠNG II: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH
SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1.1. Nhà máy
sản xuất clinker, xi măng
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất clinker, xi măng
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy sản xuất xi
măng công nghệ lò quay, công suất
|
|
|
|
12110.01
|
từ 1,2 triệu đến
1,5 triệu tấn/năm
|
3.754
|
1.674
|
1.613
|
12110.02
|
từ 2 triệu đến 2,5
triệu tấn/năm
|
3.788
|
1.726
|
1.564
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất xi măng bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất
chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ
thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm
và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị
khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển.
Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập
khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà mày sản
xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như
sau:
-
|
Chi phí xây
dựng:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình sản xuất chính
|
: 65 - 70%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 35 - 30%
|
-
|
Chi phí thiết
bị:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
1.2. Nhà máy
sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn vị tính:
1.000 đ/m3
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình trạm trộn
bê tông thương phẩm, công suất
|
|
|
|
12120.01
|
30
m3/giờ
|
410.434
|
69.005
|
284.672
|
12120.02
|
60
m3/giờ
|
385.125
|
62.442
|
269.810
|
12120.03
|
85
m3/giờ
|
389.951
|
67.091
|
268.679
|
|
Nhà máy sản xuất cấu
kiện bê tông đúc sẵn, công suất
|
|
|
|
12120.04
|
30.000
m3/năm
|
3.367
|
1.529
|
1.298
|
12120.05
|
50.000
m3/năm
|
3.195
|
1.466
|
1.220
|
12120.06
|
100.000
m3/năm
|
3.042
|
1.394
|
1.161
|
12120.07
|
Dây chuyền sản xuất
bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm
|
2.076
|
801
|
964
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ:
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị
của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục
vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công
nghệ được tính theo giá
nhập khẩu thiết bị
toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà mày sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm
trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1m3
sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất
vốn đầu tư như sau:
+
|
Tỷ trọng chi
phí các công trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
1.3. Nhà máy
sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn vị tính:
đ/viên
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
máy gạch, ngói công suất
|
|
|
|
12130.01
|
15
triệu viên/năm
|
1.580
|
863
|
551
|
12130.02
|
20
triệu viên/năm
|
1.467
|
770
|
521
|
12130.03
|
30
triệu viên/năm
|
1.427
|
749
|
502
|
12130.04
|
60
triệu viên/năm
|
1.396
|
738
|
492
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ngói đất sét nung bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản
xuất chính, các công
trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện,
nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết
bị của dây chuyền sản
xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí
thiết bị chính và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các
nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi
phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao
thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị
sản phẩm gạch, ngói
nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng
mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
-
|
Chi phí xây
dựng:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
-
|
Chi phí thiết
bị:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị sản xuất chính
|
: 85 - 90%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 15 - 10%
|
1.4. Nhà máy
sản xuất gạch ốp, lát
Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch
Granit
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Ceramic công suất
|
|
|
|
12140.01
|
1 triệu m2
SP/năm
|
112.141
|
39.292
|
58.886
|
12140.02
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2
SP/năm
|
106.778
|
37.690
|
55.768
|
12140.03
|
từ 3 đến 4
triệu m2 SP/năm
|
109.104
|
39.812
|
55.620
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất
|
|
|
|
12140.04
|
1 triệu m2
SP/năm
|
159.696
|
61.506
|
77.947
|
12140.05
|
từ 1,5 đến 2 triệu
m2 SP/năm
|
151.915
|
58.126
|
74.564
|
12140.06
|
từ 3 đến 4
triệu m2 SP/năm
|
144.889
|
55.828
|
70.708
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản
xuất chính, các công
trình phục vụ, phụ trợ: hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện,
nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết
bị của dây chuyền sản
xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí
thiết bị chính và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá
nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu
Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà mày sản
xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch
Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng
mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm
biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1m2 sản phẩm gạch ốp, lát được
quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng
mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
-
|
Chi phí xây
dựng:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
-
|
Chi phí thiết
bị:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị sản xuất chính
|
: 85 - 90%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 15 - 10%
|
1.5. Nhà máy
sản xuất sứ vệ sinh
Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn vị tính:
1.000 đ/sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12150.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh
công suất 300.000 sản phẩm/năm
|
625
|
198
|
334
|
12150.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh
công suất 400.000 sản phẩm /năm
|
596
|
187
|
305
|
12150.03
|
Nhà máy sản xuất phụ
kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm /năm
|
463
|
104
|
275
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà mày sản
xuất sứ vệ sinh bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản
xuất chính, các công
trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện,
nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công
nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1
đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng
mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
-
|
Chi phí xây
dựng:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình sản xuất chính
|
: 60 - 65%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 40 - 35%
|
-
|
Chi phí thiết
bị:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị sản xuất chính
|
: 85 - 90%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 15 - 10%
|
1.6. Nhà máy
sản xuất kính xây dựng
Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy sản xuất kính xây dựng
Đơn vị tính:
đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
máy sản xuất kính nổi công suất
|
|
|
|
12160.01
|
18
triệu m2 SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)
|
94.795
|
29.630
|
53.879
|
12160.02
|
27
triệu m2 SP/năm
(500 tấn thủy tinh/ngày)
|
94.598
|
26.916
|
56.624
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà mày sản
xuất kính nổi bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản
xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ: hệ thống kỹ thuật như đường giao
thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ
được tính theo giá
nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2
sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi
phí giữa công trình
chính so với hạng
mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
-
|
Chi phí xây
dựng:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình sản xuất chính
|
: 65 - 70%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 35 - 30%
|
-
|
Chi phí thiết
bị:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị sản xuất chính
|
: 80 - 85%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 20 - 15%
|
1.7. Nhà máy
sản xuất vật liệu chịu lửa
Bảng 32. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
12170.01
|
Nhà máy sản xuất vật
liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm
|
30.579
|
10.733
|
16.150
|
12170.02
|
Lò nung gạch chịu lửa
cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm
|
8.967
|
2.298
|
5.557
|
|
|
|
|
Ghi chú
a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản
xuất vật liệu chịu lửa bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất
chính, các công trình phục
vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ.
Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu
thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng
mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
-
|
Chi phí xây
dựng:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình sản xuất chính
|
: 85 - 90%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 15 - 10%
|
-
|
Chi phí thiết
bị:
|
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
+
|
Tỷ trọng
chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
2. CÔNG TRÌNH
LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
2.1. Nhà máy
luyện kim
Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy luyện kim
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12210.01
|
Nhà máy luyện phôi
thép, công suất 300.000 tấn/năm
|
1.472
|
333
|
993
|
12210.02
|
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây
dựng, công suất
250.000
tấn/năm
|
2.193
|
489
|
1.475
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy luyện kim
bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản
xuất chính, công
trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí
phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua
sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết
bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị.
Chi phí thiết bị được
tính theo giá
nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy luyện kim chưa tính đến các
chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao
thông, trạm biến áp.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
được tính bình quân cho 1 tấn sản
phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản
xuất chính và công
trình phục vụ, phụ trợ như sau:
Chi phí xây dựng:
|
|
+ Tỷ trọng các công
trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%.
|
+ Tỷ trọng các công
trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%.
|
Chi phí thiết bị:
|
|
+ Tỷ trọng thiết bị
sản xuất
|
: 80 - 85%.
|
+ Tỷ trọng
thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 20 - 15%.
|
3. CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
3.1. Kho xăng
dầu
Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây dựng kho
xăng dầu
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12310.01
|
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức
chứa 20.000m3
|
8.127
|
5.661
|
1.977
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ
bản để thiết kế”,
TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng
mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ
thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị
sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị
phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
- Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1
m3 sức chứa của
kho.
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. Công
trình nhà máy nhiệt điện
Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy nhiệt điện
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy nhiệt điện
công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000 kW
|
24.996
|
8.103
|
13.662
|
12410.02
|
600.000 kW
|
24.143
|
7.661
|
13.386
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 4604:2012
“Xí nghiệp công nghiệp-
Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và Quy chuẩn QCVN
06.2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình”. Đường dây và trạm biến áp
được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN số 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”, TCVN số
5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà
máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống
cung cấp đá vôi, hệ thống
thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục
phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống
phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ
và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy
phát điện (tính cho 1 kW).
4.2. Công
trình nhà máy thủy điện
Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy thủy điện
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy thủy điện
công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000 - 150.000
kW
|
32.634
|
15.393
|
12.688
|
12420.02
|
200.000 -
400.000 kW
|
27.750
|
12.259
|
11.744
|
12420.03
|
500.000 -
700.000 kW
|
21.973
|
10.262
|
8.665
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện được tính toán theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
công trình thủy lợi- Các quy định chủ yếu về thiết kế”; TCVN 4604:2012 “Xí nghiệp công
nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình chính như tuyến
đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy
nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống
áp lực, nhà máy,
kênh xả, trạm phân phối điện...):
Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công
tuyến năng lượng...); chi
phí xây dựng hệ
thống quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp
thoát nước sinh hoạt,
hệ thống chiếu sáng, hệ thống
chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các
công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm, lắp
đặt, thí nghiệm và hiệu
chỉnh các thiết
bị chính, các thiết
bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị
phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện được tính cho một
đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3. Đường
dây và trạm biến áp
4.3.1. Đường dây tải điện
Bàng 37. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường dây trần
6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.01
|
AC - 35
|
123.687
|
109.473
|
|
12431.02
|
AC - 50
|
151.493
|
134.083
|
|
12431.03
|
AC - 70
|
232.540
|
205.813
|
|
12431.04
|
AC - 95
|
277.560
|
245.668
|
|
|
Đường dây trần 22 KV,
dây hợp kim nhôm
|
|
|
|
12431.05
|
AAC - 70
|
289.747
|
256.453
|
|
12431.06
|
AAC - 95
|
375.821
|
332.642
|
|
|
Đường dây
trần 35 KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.07
|
AC-50
|
236.505
|
209.333
|
|
12431.08
|
AC-70
|
256.904
|
227.383
|
|
12431.09
|
AC-95
|
306.594
|
271.351
|
|
12431.10
|
AC-120
|
373.967
|
330.988
|
|
|
Đường dây
trần 110KV,
dây nhôm lõi thép, 1 mạch
|
|
|
|
12431.11
|
AC - 150
|
978.094
|
855.126
|
|
12431.12
|
AC - 185
|
1.159.995
|
1.014.155
|
|
12431.13
|
AC - 240
|
1.313.130
|
1.148.037
|
|
|
Đường dây trần
110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch
|
|
|
|
12431.14
|
AC - 150
|
1.564.481
|
1.367.775
|
|
12431.15
|
AC - 185
|
1.877.789
|
1.641.697
|
|
12431.16
|
AC - 240
|
2.422.474
|
2.117.911
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây
tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm
kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Chi phí xây dựng công trình đường
dây tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật
liệu nối đất (sử dụng cọc
tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột,
và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi
phí thí nghiệm và hiệu
chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết
bị điện cao thế
và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện
được tính bình quân
cho 1 km chiều dài đường dây.
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế
0,4 kV
Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn vị tính: 1.000 đ/km cáp
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường dây cáp điện
hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
|
|
|
12432.01
|
ABC 4x120
|
806.125
|
730.879
|
|
12432.02
|
ABC 4x95
|
715.180
|
648.431
|
|
12432.03
|
ABC 4x70
|
674.807
|
611.828
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện
hạ thế 0,4kV được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN
5308:1991 “Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện
hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách
điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê
tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu,
chỉ dẫn đường
dây, chi phí thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây cáp điện hạ thế
0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn
tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây cáp điện
hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều
dài cáp.
4.3.3. Đường dây tải điện trên không
220 KV
Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn vị tính: 1.000.000 đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12433.01
|
Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân
pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
9.093
|
8.315
|
|
12433.02
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn
loại ACSR-400/52
|
10.021
|
9.176
|
|
12433.03
|
Đường dây 220 KV 4
mạch, dây dẫn loại ACSR-500/64
|
10.043
|
9.187
|
|
12433.04
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân
pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
14.444
|
13.244
|
|
12433.05
|
Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân
pha đôi, loại dây ACSR-400/52
|
22.834
|
21.034
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây
tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn
về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt
thép ly tâm”, TCVN 5308:
1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”: phù hợp với
quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ
Công thương ban hành.
b. Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng
móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang,
cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu
chỉnh tiếp địa cột,
cáp quang; chi phí cho
việc lắp đặt biển báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.
c. Kết cấu cột, loại dây dẫn của công
trình như sau:
- Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu
vực địa chất tốt), móng
bản (khu vực địa chất kém),
móng cọc (khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng
bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa
bằng thép φ12÷14 được liên kết
với hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa
được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu
kéo cao, đường kính bu lông
neo từ 36÷80mm.
- Cột có kết cấu khung giàn bằng thép
hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ bằng
mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại
hiện trường theo phương pháp trụ leo.
- Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép
(ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông
tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ
thủy tinh hoặc cách điện Silicon.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi phí
như:
- Các công trình đấu nối tạm cấp điện cho
khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công
trình cải tạo nâng cấp sử dụng
hành lang tuyến của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do tuyến công
trình có khoảng vượt.
e. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy mô công
trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.
4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm
khu vực thành phố
Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn vị tính: 1.000.000 đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao
gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cáp điện ngầm
220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp
|
|
|
|
12434.01
|
2.000 mm2
|
95.977
|
78.715
|
2.262
|
12434.02
|
1.600 mm2
|
80.226
|
69.796
|
2.262
|
12434.03
|
1.200 mm2
|
70.474
|
61.001
|
2.262
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường cáp ngầm
220 kV được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN
5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”: phù hợp với
quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b. Công trình đường cáp ngầm 220 kV có
quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm
nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội
đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên
trong lớp bê tông bảo vệ
có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối cáp bằng bê
tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài
19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường cáp ngầm
220 kV được tính với loại
cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật
là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm bằng hoặc gợn sóng đảm bảo
dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi
cáp ≥ 5, có lớp chống
thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt
độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp
bằng composite chế tạo sẵn.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường cáp ngầm 220 kV bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống
và ổn định sợi
cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị
theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như
chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp
quang, chi phí cho việc lắp
đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
4.3.5. Trạm biến áp
Bảng 41. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp
Đơn vị tính:
1.000 đ/KVA
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Trạm biến áp trong
nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
|
|
|
|
12435.01
|
2x400 KVA
|
2.333
|
771
|
1.288
|
12435.02
|
2x560 KVA
|
1.864
|
599
|
1.033
|
12435.03
|
2x630 KVA
|
1.815
|
578
|
1.003
|
12435.04
|
2x1000 KVA
|
1.416
|
457
|
787
|
|
Trạm biến áp ngoài
trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
|
|
|
|
12435.05
|
50 KVA
|
13.457
|
3.146
|
8.832
|
12435.06
|
75 KVA
|
10.098
|
2.364
|
6.629
|
12435.07
|
100 KVA
|
8.737
|
2.050
|
5.724
|
12435.08
|
150 KVA
|
7.454
|
1.745
|
4.898
|
12435.09
|
180 KVA
|
6.283
|
1.492
|
4.082
|
12435.10
|
250 KVA
|
4.770
|
1.106
|
3.147
|
12435.11
|
320 KVA
|
4.493
|
1.055
|
2.941
|
12435.12
|
400 KVA
|
3.887
|
913
|
2.538
|
12435.13
|
560 KVA
|
2.902
|
680
|
1.908
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp được tính toán theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và
các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
+ Đối với trạm biến áp trong nhà: chi
phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp
đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp,
chi phí phòng cháy chữa cháy.
+ Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi
phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với
trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển
báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến
áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và
lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm
và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng
các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường,
hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà...
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài
trời 220KV
Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV và phía
110KV sơ đồ 2 thanh cái
có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
1.000.000 đ/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.01
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01
ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
300.597
|
107.042
|
165.622
|
12436.02
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn
đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
313.006
|
112.318
|
171.621
|
12436.03
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn
đường dây 220kV vào trạm, 01
ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
338.662
|
123.094
|
184.113
|
Bảng 43. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA,
phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
1.000.000 đ/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.04
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn
đường dây 220kV
vào
trạm, 01 ngăn lộ liên
lạc 220kV, 01 ngăn
máy cắt vòng 220kV;
08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc
110 kV
|
222.625
|
91.669
|
110.247
|
Bảng 44. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA,
phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
1.000.000 đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.05
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn
đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
207.174
|
85.317
|
102.575
|
12436.06
|
TBA 220/110kV:1x250MVA, 02 ngăn
đường dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV
xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
200.338
|
82.658
|
9.914
|
12436.07
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn
đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV, 01 máy cắt vòng
110kV
|
220.228
|
90.695
|
109.057
|
12436.08
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn
đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kv, 01 máy cắt vòng 110kV
|
245.894
|
101.471
|
121.548
|
12436.09
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn
đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01
máy cắt vòng 110kV
|
227.811
|
93.556
|
113.070
|
12436.10
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn
đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ
đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV
|
226.635
|
93.465
|
112.086
|
12436.11
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn
đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
220.429
|
90.827
|
109.096
|
Bảng 45. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA
250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái
Đơn vị tính: 1.000.000 đ/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.12
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc
220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
245.469
|
100.142
|
122.502
|
12436.13
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
192.089
|
78.386
|
95.838
|
Bảng 46. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1 MBA,
phía 220KV và
phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.14
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngân đường
dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc
110 kV
|
199.373
|
86.961
|
93.851
|
12436.15
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào
trạm, 01 ngăn lộ liên lạc
220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc
110 kV
|
199.814
|
87.194
|
94.009
|
12436.16
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc
220kV, 07 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
188.885
|
81.978
|
89.317
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính
toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các quy định về
vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê
tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991
“Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất
lượng công trình
xây dựng; quản lý chất
lượng do Bộ Công thương ban
hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng
các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt bằng,
hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu dầu,
móng cột chiếu sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như
đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.
- Chi phí thiết bị: gồm
chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.
- Kết cấu chính của
công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:
+ Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên
hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, độ
cao nén chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.
+ Móng cột, trụ đỡ thiết bị,
móng mày biến áp, nhà điều khiển ... bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống
các cột chiếu sáng, cột cổng,
xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn tiết diện
vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
+ Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều
khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc,
thiết bị PCCC và một số thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp 220kV
chưa tính đến các
chi phí như:
- Các công trình hoặc hạng mục công trình đường
dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực phụ tải để
không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp
sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do
mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc
không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình
theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực,
số lượng máy biến áp nguồn, số lượng máy biến
áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp 220kV được
xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy biến
áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm
biến áp.
5. CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP NHẸ
5.1. Công
nghiệp thực phẩm
5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước
giải khát
Bảng 47. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát
Đơn vị tính: đ/lít sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12511.01
|
Nhà máy sản xuất bia công suất 5
triệu lít/năm và 5
triệu lít nước ngọt/năm
|
14.760
|
3.463
|
9.796
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình sản xuất chính; các công
trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí
phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt
thiết bị dây chuyền sản
xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi
phí thiết bị và dây chuyền
công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu
thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà
máy sản xuất rượu bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm
biến áp...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy sản xuất rượu bia, nước
giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản
xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và
phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%.
|
+ Tỷ trọng chi phí
các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%.
|
- Chi phí thiết bị:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất
|
: 80 - 85%.
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 20 -15%.
|
5.2. CÔNG
NGHIỆP TIÊU DÙNG
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm
may
Bảng 48. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình xưởng may
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12521.01
|
Xưởng may công suất 1 triệu sản
phẩm/năm
|
42.274
|
12.634
|
24.855
|
12521.02
|
Xưởng may thêu công suất
850.000 sản phẩm/năm
|
41.035
|
13.639
|
22.661
|
12521.03
|
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm
|
36.736
|
12.238
|
19.966
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
xưởng may bao gồm:
- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng
mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ,
chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị
phụ trợ,
phục
vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ
được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ
từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình
như: đường giao thông, trạm biến
áp.
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 sản
phẩm may quy ước.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính : 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.
5.3. CÔNG
NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY VÀ HẢI SẢN
5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy
chế biến nông sản khác
Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12531.01
|
Nhà máy xay xát gạo, công suất
70.000 tấn/ năm
|
1.173
|
274
|
777
|
12531.02
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công
suất 15.000 tấn/năm
|
4.512
|
1.056
|
3.010
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống
kỹ thuật: đường giao thông
nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt
thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử
thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu
thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm
chưa tính đến chi
phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến
áp...
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản
phẩm quy
ước.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%.
|
+ Tỷ trọng chi phí
các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%.
|
- Chi phí thiết bị:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất
|
: 80 - 85%.
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 20 -15%.
|
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG
VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
6.1. Nhà xưởng
Bảng 50. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà xưởng
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà sản xuất
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m,
cao ≤ 6m, không
có cầu trục
|
|
|
|
12610.01
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
1.870
|
1.779
|
|
12610.02
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.870
|
1.779
|
|
12610.03
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái
tôn
|
2.166
|
2.053
|
|
12610.04
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.520
|
2.361
|
|
12610.05
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.987
|
2.795
|
|
12610.06
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
3.215
|
3.011
|
|
12610.07
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.725
|
2.544
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m,
cao ≤ 9m, không
có cầu trục
|
|
|
|
12610.08
|
Cột kèo bê tông, tường
gạch, mái tôn
|
5.039
|
4.711
|
|
12610.09
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
4.743
|
4.426
|
|
12610.10
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái
tôn
|
4.424
|
4.129
|
|
12610.11
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.390
|
4.106
|
|
12610.12
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
4.310
|
4.027
|
|
12610.13
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch,
mái tôn
|
4.105
|
3.833
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
12610.14
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
5.370
|
5.008
|
|
12610.15
|
Cột kèo bê tông, tường
gạch, mái tôn
|
5.689
|
5.304
|
|
12610.16
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
5.074
|
4.734
|
|
12610.17
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
6.020
|
5.612
|
|
12610.18
|
Cột kèo thép liền nhịp, tưởng bao
che bằng tôn, mái tôn
|
4.903
|
4.574
|
|
12610.19
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
5.279
|
4.928
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
12610.20
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
8.209
|
7.654
|
|
12610.21
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
8.540
|
7.962
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
30m, cao 7,5m, không có có cầu trục
|
|
|
|
12610.22
|
Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
4.841
|
4.412
|
|
Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây dựng kho
chuyên dụng loại nhỏ
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho chuyên dụng loại
nhỏ (sức chứa
< 500 tấn)
|
|
|
|
12610.23
|
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ
hay bê tông, mái tôn
|
3.215
|
3.046
|
|
12610.24
|
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
|
1.938
|
1.836
|
|
12610.25
|
Kho hóa chất xây gạch, mái
bằng
|
2.987
|
2.829
|
|
12610.26
|
Kho hóa chất xây gạch, mái
ngói
|
1.733
|
1.643
|
|
Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây dựng kho
chuyên dụng loại lớn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho chuyên dụng loại
lớn (sức chứa
≥ 500 tấn)
|
|
|
|
12610.27
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.999
|
2.578
|
354
|
12610.28
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
3.217
|
2.681
|
492
|
12610.29
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
3.957
|
3.285
|
570
|
12610.30
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.521
|
2.076
|
423
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất
và kho chuyên dụng được tính toán theo các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế,
trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... quy định
trong Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất,
nhà kho chuyên dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà
kho; các hạng mục
công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc
dỡ hàng hóa.
- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có
sức chứa >
500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất,
thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị
khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện
tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tùy thuộc vào
loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
6.2. Kho đông
lạnh
Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình kho đông lạnh
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho lạnh kết
cấu gạch và bê tông sức chứa
|
|
|
|
12620.01
|
100 tấn
|
8.233
|
7.779
|
|
12620.02
|
300 tấn
|
10.466
|
9.760
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh
được tính toán theo các tiêu chuẩn về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật,
cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... quy định trong
Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh
bao gồm: Chi phí xây dựng nhà
kho gồm các hạng mục
công trình phục vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ
hàng hóa.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện
tích xây dựng của kho.
CHƯƠNG III:
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH
CẤP NƯỚC
1.1. Công
trình nhà máy cấp nước sinh hoạt
Bảng 54. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
máy cấp nước sinh hoạt
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy cấp
nước, công suất
|
|
|
|
13110.01
|
40.000 m3/ngày-đêm
|
4.457
|
1.789
|
2.164
|
13110.02
|
50.000 m3/ngày-đêm
|
4.426
|
1.768
|
2.164
|
13110.03
|
100.000 m3/ngày-đêm
|
3.945
|
1.614
|
1.888
|
13110.04
|
300.000 m3/ngày-đêm
|
3.845
|
1.552
|
1.839
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp
nước được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn
thiết kế” và TCVN
4604: 2012 “Xí nghiệp công
nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308:
1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp
nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng
các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc;
Hệ thống châm hoá chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt;
Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công
trình phụ trợ như sân, nhà thường
trực, bảo vệ,
nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống
thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy
chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết
bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí
thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở
giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của
các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ
trực tiếp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như
công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế
và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ...
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
m3 nước sạch/ngày-đêm.
2. CÔNG TRÌNH
THOÁT NƯỚC
2.1. Công
trình trạm xử lý nước thải
Bảng 55. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm xử lý nước thải sinh hoạt
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình trạm xử
lý nước thải sinh hoạt
bằng công nghệ sinh học theo mẻ (SBR - Sequencing
Batch Reactor) cải tiến có công suất thiết kế
|
|
|
|
13210.02
|
≤2.500 m3/ngày
đêm
|
19.882
|
12.981
|
5.267
|
13210.02
|
Từ >2500
đến ≤3.000 m3/ngày
đêm
|
18.630
|
11.821
|
5.148
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm xử lý
nước thải sinh hoạt được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN
07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và
công trình”; TCVN 4514:
2012 “Xí nghiệp công
nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp.
Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308:
1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các tiêu
chuẩn khác có liên quan. Các công trình như nhà điều hành, nhà bảo vệ, nhà để
xe được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Trạm xử lý nước thải có chất lượng nước thải
đầu ra đạt cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm xử lý
nước thải sinh hoạt theo công nghệ SBR cải tiến bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm
chi phí xây dựng các hạng mục: san nền, cổng, hàng rào, thoát nước sân đường nội bộ, trạm
bơm nước đầu vào, đường ống công nghệ
trong trạm, bể tiếp nhận bể lắng cát, cụm bể SBR, cụm bể nén bùn phân hủy
bùn, nhà đặt máy thổi khí, nhà đặt mày nén bùn, sân phơi bùn, mương khử
trùng, nhà hóa chất, hồ sự cố, trạm bơm hồ, nhà điều hành, bể chứa nước sạch,
nhà đặt trạm biến áp vá máy phát điện, đường dây trong trạm, nhà bảo vệ, nhà để
xe.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo
trong nước và trang thiết bị của công trình bao gồm: thiết bị trạm bơm chuyển bậc; thiết
bị bể tiếp nhận, bể
lắng cát; thiết
bị cụm bể xử lý sinh học; thiết bị bể khử trùng Javen; thiết bị bể phân hủy và
bể nén bùn; thiết bị thổi khí; thiết bị trạm bơm đầu
ra/sự cố; thiết bị công nghệ; thiết bị điều khiển và điện động lực, thiết bị
phòng thí nghiệm. Chi
phí thiết bị
công nghệ tính trong suất
vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và
công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị
phi tiêu chuẩn chế tạo
trong nước. Chi phí thiết bị
chưa bao gồm: chi phí thiết bị trạm quan trắc online.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm xử lý nước thải chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục
vụ trực tiếp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của trạm nhưng nằm ngoài khu vực
của Trạm như: công trình
thu gom và trạm bơm nước thải bên ngoài trạm, đường ống
dẫn nước thải từ điểm xả thải về trạm, thoát nước thải bên ngoài
trạm, và các công trình phụ trợ phục vụ thi công trạm như xây dựng đường công vụ,
công trình có kiến trúc đặc biệt để bảo vệ cảnh quan hoặc môi trường phải xây
ngầm, bao che kín,...
d. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1
m3 nước thải /ngày-đêm.
3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng 56. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
Đơn vị tính:
triệu đồng/ha
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp có quy mô
|
|
|
|
13300.01
|
dưới 100 ha
|
9.535
|
7.783
|
354
|
13300.02
|
từ 100 đến 300 ha
|
8.781
|
7.163
|
344
|
13300.03
|
trên 300 ha
|
8.039
|
6.554
|
325
|
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị có quy
mô
|
|
|
|
13300.04
|
từ 20 đến 50 ha
|
8.710
|
7.132
|
315
|
13300.05
|
từ 50 đến 100 ha
|
7.276
|
5.935
|
285
|
13300.06
|
tử 100 đến 200 ha
|
6.978
|
5.687
|
266
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị kiểu mẫu
có quy mô
|
|
|
|
13300.07
|
từ 20 đến 50ha
|
9.902
|
7.566
|
1.062
|
13300.08
|
từ 50 ha đến 100 ha
|
9.449
|
7.194
|
1.033
|
13300.09
|
từ 100 ha đến 200 ha
|
8.996
|
6.843
|
1.003
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về
phân loại công
trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải
pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng
tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế
xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài” và các quy định
hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng
như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm
bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa,
trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản
xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền,
đường nội bộ,
cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị
trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết
bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến
các chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài
khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện,
cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
e. Suất vốn đầu tư tính cho các
khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu
chí về hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại
Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/06/2008 và Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày
21/06/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ
Xây dựng.
4. CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. Lắp đặt
thiết bị truyền dẫn vi ba
Bảng 57. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết
bị truyền dẫn vi ba
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu
hình 1+0
|
|
|
|
13410.01
|
1E1
|
200.277
|
58.790
|
109.982
|
13410.02
|
2E1
|
212.276
|
60.090
|
119.207
|
13410.03
|
4E1
|
265.514
|
61.378
|
165.513
|
13410.04
|
8E1
|
289.150
|
63.684
|
184.004
|
13410.05
|
16E1
|
526.513
|
71.728
|
388.113
|
13410.06
|
STM1
|
623.838
|
83.097
|
462.106
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư được tính toán cho
công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba phù hợp với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện
quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, QCVN 53:2011/BTTTT “Về thiết bị
vi ba số SDH điểm -
điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các
blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết
bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại
cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và
các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
4.2. Lắp đặt
thiết bị truyền dẫn quang
Bảng 58. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truyền dẫn quang
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
13420.01
|
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE,
2GE
|
282.391
|
35.480
|
203.144
|
13420.02
|
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE,
2GE
|
315.372
|
43.384
|
221.448
|
13420.03
|
Thiết bị SDH REG
155Mbit/s
|
190.482
|
29.471
|
129.043
|
13420.04
|
Thiết bị NGSDH TRM 622 Mbit/s, 4FE, 2GE
|
367.742
|
43.892
|
267.882
|
13420.05
|
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE,
2GE
|
416.878
|
55.521
|
295.343
|
13420.06
|
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE,
2GE
|
555.751
|
78.376
|
387.444
|
13420.07
|
Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE,
2GE
|
508.873
|
61.584
|
369.454
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư được tính toán cho
công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang, phù hợp với các tiêu chuẩn:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng
SDH”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang
bao gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá và các blog
đấu dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết
bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp
giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và
vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị quang, và
các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính theo cho
1 thiết bị truyền dẫn
quang.
4.3. Lắp đặt
thiết bị truy nhập dẫn quang
Bảng 59. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết
bị chuyển đổi quang - điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị (bộ) chuyển
đổi quang điện
|
|
|
|
13430.01
|
GE SDF 10km
|
14.527
|
11.942
|
738
|
13430.02
|
GE SFP 40km
|
14.021
|
11.942
|
275
|
13430.03
|
FE-SFP 10km
|
8.393
|
6.778
|
551
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư được tính toán theo quy định
hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: TCVN 8691:2011 “Hệ thống
thông tin cáp sợi quang PDH - yêu cầu kỹ thuật”, QCVN
7:2010/BTTTT “Về giao diện
quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị
truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên
cầu cáp.
- Chi phí đấu nối sợi nhảy quang
vào giá ODF.
- Chi phí lắp đặt khung giã đấu dây nhảy
quang (ODF).
- Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi
quang điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm
thiết bị chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị
chuyển đổi quang điện.
4.4. Lắp đặt
thiết bị truy nhập thoại và internet
Bảng 60. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết
bị truy nhập thoại và internet
Đơn vị tính:
1.000 đ/đường thông
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị
truy nhập thoại và internet
|
|
|
|
13440.01
|
MSAN 360 đường thông (line
thoại) và
internet
|
813
|
54
|
639
|
13440.02
|
MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet
|
802
|
43
|
639
|
13440.03
|
MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet
|
802
|
54
|
639
|
13440.04
|
MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet
|
802
|
43
|
639
|
13440.05
|
MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet
|
791
|
43
|
639
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư được tính toán theo
quy định hiện hành,
phù hợp với tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá và các blog
đấu dây.
- Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết
bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp
giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp
đặt đấu nối cáp
nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết
bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính theo năng
lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
4.5. Lắp đặt
thiết bị VSAT
Bảng 61. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết
bị VSAT-IP UT
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị
VSAT-IP UT
|
|
|
|
13450.01
|
Anten 1,2m
|
125.821
|
72.227
|
34.356
|
13450.02
|
Anten 0,84m
|
113.440
|
72.227
|
23.979
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truyền dẫn VSAT được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn QCVN 32:2011/BTTTT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm
viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, TCVN
8691:2011 “Hệ thống
thông tin cáp sợi quang PDH - yêu cầu kỹ thuật”, QCVN
9:2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm
viễn thông”, TCVN
8687:2011 “Thiết bị nguồn - 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - yêu cầu
kỹ thuật”, TCVN
8071:2009 “Công trình viễn
thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”, QCVN
35:2011 “Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; QCVN
41:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động
GSM”, Quy chuẩn QCVN
06.2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt khung,
giá và các blog đấu dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại
cáp giao tiếp mạng từ thiết bị VSAT đến cả giá phối dây, lắp
đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư
lắp đặt thiết bị VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
4.6. Lắp đặt
thiết bị phụ trợ
Bảng 62. Suất vốn đầu tư lắp
đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Hệ thống
thiết bị phụ trợ phòng máy
có diện tích
|
|
|
|
13460.01
|
80m2
|
178.807
|
91.390
|
60.164
|
13460.02
|
60m2
|
135.720
|
77.878
|
36.293
|
13460.03
|
40m2
|
106.552
|
64.355
|
24.933
|
13460.04
|
20m2
|
77.645
|
50.486
|
14.203
|
13460.05
|
10m2
|
74.070
|
47.563
|
14.212
|
|
Lắp đặt máy
phát điện, ATS, công suất
|
|
|
|
13460.06
|
10KVA
|
105.576
|
3.194
|
88.353
|
13460.07
|
25KVA
|
181.626
|
4.591
|
153.376
|
13460.08
|
50KVA
|
267.317
|
7.644
|
224.379
|
13460.09
|
10KVA
(không có ATS)
|
96.473
|
2.447
|
81.449
|
13460.10
|
Lắp đặt máy phát điện
5KVA
|
27.501
|
1.754
|
21.609
|
|
Lắp đặt hệ thống tiếp
đất có điện trở
|
|
|
|
13460.11
|
R = 10 ÔM
|
24.708
|
20.820
|
|
13460.12
|
R = 2 ÔM
|
93.296
|
78.614
|
|
13460.13
|
R = 0,5 ÔM
|
160.097
|
134.904
|
|
13460.14
|
Lắp đặt hệ
thống tiếp đất chống sét
|
36.320
|
30.608
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ được tính
toán phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: hệ thống tiếp đất
chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trực tiếp theo
TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp
đất”; QCVN 32:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm
viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, hệ thống báo và chống
cháy theo TCVN 5738:2001 “Hệ thống báo cháy tự động - yêu cầu kỹ thuật”; TCVN
5739:1993 “Thiết bị chữa cháy đầu nối”; 5740:2009
“Phương tiện phòng cháy chữa cháy - vòi đẩy chữa cháy -
vòi đẩy bằng sợi tổng hợp
tráng cao su”, TCVN
8687:2011 “Thiết bị nguồn - 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - yêu cầu kỹ thuật”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác
có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng
bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống
cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng, cầu
cáp, máng cáp,...
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2,
máy, trạm.
4.7. Công
trình đài, trạm phát thanh truyền hình
Bảng 63. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng/ hệ
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đài, trạm
thu phát sóng sử dụng băng tần VHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 2kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.01
|
64m
|
17.424
|
7.362
|
8.282
|
13470.02
|
75m
|
19.589
|
8.900
|
8.616
|
13470.03
|
100m
|
21.948
|
10.784
|
8.744
|
13470.04
|
125m
|
22.655
|
11.314
|
8.823
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.05
|
75m
|
22.502
|
8.976
|
11.291
|
13470.06
|
100m
|
25.373
|
10.827
|
11.931
|
13470.07
|
125m
|
26.253
|
11.520
|
12.009
|
|
Máy phát hình công suất
10kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.08
|
100m
|
28.603
|
11.000
|
14.803
|
13470.09
|
125m
|
29.721
|
11.596
|
15.206
|
|
Công trình đài, trạm
thu phát sóng sử dụng băng tần UHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.10
|
75m
|
23.335
|
9.376
|
11.626
|
13470.11
|
100m
|
25.624
|
11.271
|
11.695
|
13470.12
|
125m
|
25.957
|
11.422
|
11.832
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.13
|
75m
|
28.002
|
9.603
|
15.816
|
13470.14
|
100m
|
31.540
|
11.520
|
17.025
|
13470.15
|
125m
|
32.632
|
11.985
|
17.370
|
13470.16
|
145m
|
33.095
|
12.072
|
17.714
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu, phát sóng truyền hình được tính toán trên cơ sở các
tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn quốc gia QCVN 35:2011 “Về chất lượng
dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”;
TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc thực
hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy
chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
anten.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập
khẩu từ các nước
phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về
phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1
hệ thống bao gồm máy thu, phát
hình và cột anten.
4.8. Công
trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh
Bảng 64. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao
30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.01
|
20 W
|
595.761
|
478.800
|
54.401
|
13480.02
|
30 W
|
617.784
|
483.282
|
70.216
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao
45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.03
|
50 W
|
1.067.896
|
867.996
|
87.320
|
13480.04
|
100 W
|
1.144.229
|
881.995
|
143.777
|
13480.05
|
150 W
|
1.156.679
|
881.995
|
155.393
|
13480.06
|
200 W
|
1.189.913
|
898.344
|
169.280
|
13480.07
|
300 W
|
1.227.529
|
909.993
|
192.197
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao
50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.08
|
500 W
|
1.505.842
|
1.021.998
|
318.191
|
13480.09
|
1 kW
|
1.983.893
|
1.252.709
|
513.398
|
13480.10
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2
KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
3.776.490
|
2.178.380
|
1.185.514
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m,
máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.11
|
20 W
|
691.601
|
561.117
|
57.627
|
13480.12
|
30 W
|
719.544
|
574.001
|
70.167
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m,
máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.13
|
50 W
|
1.070.117
|
852.557
|
87.320
|
13480.14
|
100 W
|
685.724
|
468.633
|
139.056
|
13480.15
|
150 W
|
972.454
|
708.677
|
149.885
|
13480.16
|
200 W
|
998.531
|
720.100
|
162.032
|
13480.17
|
300 W
|
1.212.774
|
879.169
|
191.892
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m,
máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.18
|
500 W
|
1.678.458
|
1.152.474
|
334.577
|
13480.19
|
1 kW
|
2.180.267
|
1.399.425
|
539.807
|
13480.20
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
4.007.266
|
2.332.383
|
1.251.806
|
13480.21
|
Công trình đài trạm thu, phát sóng
FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
|
5 kW
|
3.961.270
|
283.503
|
3.291.020
|
13480.22
|
10 kW
|
6.484.310
|
354.896
|
5.544.994
|
13480.23
|
20 kW
|
15.980.678
|
453.172
|
14.276.602
|
|
Công trình thu, phát sóng trung AM, Hệ thống
máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.24
|
10 kW
|
7.259.411
|
517.019
|
6.034.747
|
13480.25
|
50 kW
|
13.720.630
|
430.728
|
12.197.102
|
|
Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ thống
máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.26
|
100 kW
|
20.756.951
|
883.337
|
18.116.094
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn,
quy chuẩn: QCVN 35:2011 “về chất lượng dịch vụ
điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn
thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ
thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết
bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình
và các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
anten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống
thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết
bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước;
Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát
thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình dài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1
hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát
và cột anten.
4.9. Công
trình trạm BTS
4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS
Bảng 65. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà trạm và cột BTS
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
cột
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
13491.01
|
Công trình trạm BTS
|
293.893
|
266.094
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm BTS được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng dịch vụ điện
thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011;
QCVN 32:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn
thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”; QCVN 9:2010/BTTTT “Về tiếp đất cho các trạm
viễn thông”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và
các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành
khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten
dây co.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm BTS chưa tính đến các
chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật
kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột
anten.
4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS
Bảng 66. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
BTS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
13492.01
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector
|
225.025
|
68.849
|
119.099
|
13492.02
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector
|
325.043
|
110.240
|
161.382
|
13492.03
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector
|
404.427
|
151.620
|
186.542
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS
được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS phù hợp với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị trạm gốc thông tin di động gsm”, QCVN 53:2011/BTTTT “Về thiết bị vi ba
số sdh điểm - điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn
cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị trạm BTS bao gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết
bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.
- Chi phí lặp đặt, đấu
nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối
dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết
bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được
tính cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.
CHƯƠNG IV: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô
TÔ CAO TỐC
Bảng 67. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính: 1.000.000
đ/km
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14110.01
|
4 làn
|
166.259
|
152.118
|
4.010
|
|
Đường ô tô cao tốc
chưa bao gồm
chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu:
|
|
|
|
14110.02
|
4 làn
|
128.467
|
117.939
|
4.010
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết
kế”; TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tốc- Yêu cầu thiết kế”
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi phí
xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công trình, hạng
mục phụ trợ, cống chui dân sinh.., thiết bị) theo tiêu chuẩn tính bình
quân cho 1 km đường.
Chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng
trường hợp cụ thể như trong Bảng 67..
c. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường
được tính bình quân cho công
trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở khu vực có điều
kiện địa hình và điều kiện
vận chuyển đặc biệt
khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp.
1.2. ĐƯỜNG Ô
TÔ
Bảng 68. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường ô tô
Đơn vị tính: 1.000.000 đ/km
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cấp I
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.01
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá
dăm
|
67.697
|
62.326
|
|
14120.02
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m,
dải phân cách giữa
rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
57.598
|
53.029
|
|
14120.03
|
Nền rộng đường 31 m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết
cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp mỏng cấp phối đá dăm
|
66.410
|
61.134
|
|
14120.04
|
Nền đường rộng 31 m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5
kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
56.299
|
51.827
|
|
|
Đường cấp II
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.05
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
48.860
|
44.976
|
|
14120.06
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp
móng cấp phối đá
dăm
|
44.294
|
40.774
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
41.059
|
37.806
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.8
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách
giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu
áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
54.713
|
50.380
|
|
14120.09
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN
dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
49.605
|
45.667
|
|
14120.10
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
45.986
|
42.338
|
|
|
Đường cấp III
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.11
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đo lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
26.042
|
23.977
|
|
14120.12
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
23.531
|
21.669
|
|
14120.13
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng
2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
22.147
|
20.392
|
|
14120.14
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
21.509
|
19.797
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.15
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
29.938
|
27.562
|
|
14120.16
|
Nền đường rộng 12m , mặt
đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
27.064
|
24.913
|
|
14120.17
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
25.457
|
23.435
|
|
14120.18
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
24.723
|
22.754
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.19
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
32.013
|
29.477
|
|
14120.20
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
30.353
|
27.945
|
|
14120.21
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo
đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
29.544
|
27.190
|
|
14120.22
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
29.129
|
26.807
|
|
|
Đường cấp IV
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.23
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp
phối đá dăm
|
17.805
|
16.382
|
|
14120.24
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
17.358
|
15.978
|
|
14120.25
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo
đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
16.507
|
15.191
|
|
14120.26
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo
đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
16.038
|
14.765
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.27
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN
dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
19.231
|
17.690
|
|
14120.28
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
17.390
|
16.020
|
|
14120.29
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo
đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
17.315
|
15.935
|
|
14120.30
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng
7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp mỏng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
16.113
|
14.829
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.31
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
26.830
|
24.701
|
|
14120.32
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp mỏng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
26.159
|
24.094
|
|
14120.33
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
25.819
|
23.764
|
|
|
Đường cấp V
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.34
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
12.324
|
11.340
|
|
14120.35
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.324
|
11.340
|
|
14120.36
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo
đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp mỏng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
11.313
|
10.414
|
|
|
Khu vực Trung du
|
|
|
|
14120.37
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1 m
(trong đó lề gia cố rộng
2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
13.537
|
12.467
|
|
14120.38
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.814
|
11.776
|
|
14120.39
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.441
|
11.457
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.40
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.910
|
13.723
|
|
14120.41
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
14.623
|
13.457
|
|
|
Đường cấp VI
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.42
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng
2x1,5m,
mặt đường mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
6.290
|
5.798
|
|
14120.43
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng
2x1,5m,
mặt đường mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm
tiêu
chuẩn
|
6.098
|
5.606
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.44
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng
2x1,5m,
mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
8.876
|
8.180
|
|
14120.45
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng
2x1,5m,
mặt đường mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm
tiêu
chuẩn
|
8.674
|
7.989
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.46
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng
2x1,25m,
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
13.048
|
11.999
|
|
14120.47
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng
2x1,25m,
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.856
|
11.840
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán
phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu
thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu
chuẩn tính bình quân cho 1 km đường
(gồm nền đường và mặt đường),
chi phí xây dựng cho cầu trên tuyến được tính riêng.
Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km
đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa
lý (đồng bằng,
trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt
đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường
hộ lan, dải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố
mái ta luy, hệ thống
công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số
mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm:
các trạm kiểm soát, trạm
dịch vụ, nhà hạt quản lý đường bộ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật.
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng 1 km đường được tính cho công trình xây
dựng mới, có tính chất phổ
biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng
sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận
chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
1.3. CÁC LOẠI
ĐƯỜNG KHÁC
1.3.1. Đường nông thôn
Bảng 69. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường nông thôn
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó
bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường bê tông xi măng:
|
|
|
|
14131.01
|
Cấp D, mặt đường dày 10-14 cm, chiều dày lớp móng 10-12 cm
|
968
|
841
|
|
14131.02
|
Cấp C, mặt đường dày
14-16 cm,
chiều dày lớp móng 10-14 cm
|
1.029
|
895
|
|
14131.03
|
Cấp B, mặt đường dày 16-18 cm, chiều dày lớp móng 12-16 cm
|
1.090
|
949
|
|
14131.04
|
Cấp A, mặt đường dày 18-22 cm, chiều dày lớp móng 16-18 cm
|
1.152
|
1.003
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông xi
măng được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10380:2014 “Đường giao
thông nông thôn
- Yêu cầu thiết kế”; Quyết định
4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông
thôn phục vụ Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông xi măng
bao gồm: các chi phí cho:
- Chi phí đào đắp với chiều cao đào đắp
trung bình;
- Chi phí xây dựng mặt
đường;
- Chi phí xây dựng cống thoát nước;
- Chi phí gia cố nền đường.
2. ĐƯỜNG SẮT
Bảng 70. Suất vốn đầu tư xây dựng đường
sắt
Đơn vị tính:
triệu đ/km
|
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cấp II - Đồng
bằng
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
14200.01
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt bê tông
|
6.647
|
6.253
|
|
14200.02
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt gỗ
|
7.157
|
6.861
|
|
|
Đường cấp II -
Trung du
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ
1m
|
|
|
|
14200.03
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt bê tông
|
6.788
|
6.437
|
|
14200.04
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt gỗ
|
7.331
|
6.763
|
|
|
Đường cấp II - Miền
núi
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ
1m
|
|
|
|
14200.05
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt bê tông
|
7.027
|
6.633
|
|
14200.06
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt gỗ
|
7.407
|
7.056
|
|
|
Đường cấp II - Đồng
bằng
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
14200.07
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
7.396
|
6.959
|
|
14200.08
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
8.232
|
7.957
|
|
14200.09
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông
|
6.614
|
6.047
|
|
14200.10
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt gỗ
|
7.863
|
7.534
|
|
|
Đường cấp II -
Trung du
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
14200.11
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
7.429
|
6.850
|
|
14200.12
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
8.319
|
7.827
|
|
|
Đường cấp II - Miền
núi
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ
1,435m
|
|
|
|
14200.13
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
7.700
|
7.067
|
|
14200.14
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
8.547
|
8.033
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt
được tính toán với cấp
công trình là cấp II,
III theo quy định hiện hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm”
và các yêu cầu, quy định, quy trình thiết kế công trình của ngành
Giao thông vận tải và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường
sắt theo khổ 1 m hoặc khổ 1,435 m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa
lý (đồng bằng, trung du, miền núi).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt
chưa bao gồm các chi phí cho:
- Hệ thống điện chiếu sáng, thoát nước mưa.
- Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và đóng đường.
- Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập
trung và đóng đường.
- Biển báo, biển chắn...
3. CÔNG TRÌNH
CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1. Công
trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Bảng 71. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Cầu đường bộ có
chiều dài nhịp
|
|
|
|
|
< 15m
|
|
|
|
14310.01
|
Cầu bản mố nhẹ, móng nông
tải trọng HL93, chiều dài nhịp L=
9m
|
21.136
|
19.797
|
|
14310.02
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng
nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
20.477
|
19.183
|
|
14310.03
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng
lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m
|
24.700
|
23.147
|
|
14310.04
|
Cầu dầm T bê tông cốt
thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m <
L ≤ 15m
|
25.917
|
24.275
|
|
14310.05
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng
lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m <
L ≤ 15m
|
31.134
|
29.166
|
|
|
15 ÷ 25m
|
|
|
|
14310.06
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng
lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L < 24m
|
27.749
|
25.995
|
|
14310.07
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng
lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L < 24m
|
29.526
|
27.647
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14310.08
|
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự
ứng lực móng cọc bê tông cốt
thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m
|
34.262
|
32.091
|
|
14310.09
|
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép
dự ứng lực móng nông,
tải trọng HL93, chiều dài nhịp
L < 40m
|
39.032
|
36.558
|
|
|
50 ÷ 100m
|
|
|
|
14310.10
|
Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực đúc
hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L <100m
|
45.433
|
42.554
|
|
|
Cầu bộ hành có
chiều dài nhịp
|
|
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14310.11
|
Cầu vượt qua đường dành cho người đi
bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m
|
82.835
|
67.376
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường ô tô được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 11823:2017
“Thiết
kế cầu đường bộ” và các
quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng cho một
mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa
chất thông thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
toàn bộ cầu tính đến đuôi mố,
chiều dài cọc bê tông cốt thép
được tính toán tối đa 45m,
trường hợp địa chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc
kết cấu trụ có yêu cầu chống
va xô cần có sự tính
toán, điều chỉnh cho phù hợp.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng một mét
vuông cấu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối
với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện
vận chuyển đặc
biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu
sáng trên cầu.
e. Trường hợp sử dụng móng cọc khoan
nhồi thì suất đầu tư
sử dụng móng cọc bê tông cốt
thép được tăng thêm 8-12%.
3.2. Công
trình cầu đường sắt
Bảng 72. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình cầu đường sắt
Đơn vị tính:
1.000 đ/m
|
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Cầu dầm thép I, tải trọng
|
|
|
|
14320.01
|
T13-14
|
130.698
|
121.617
|
|
14320.02
|
T22-26
|
159.218
|
148.181
|
|
|
Cầu thép dàn hoa
tải trọng T13-14
|
|
|
|
14320.03
|
1 làn tàu hỏa
|
228.814
|
212.957
|
|
14320.04
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
276.829
|
257.617
|
|
14320.05
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
367.278
|
341.792
|
|
|
Cầu thép dàn
hoa tải trọng
T22-26
|
|
|
|
14320.06
|
1 làn tàu hỏa
|
312.062
|
290.412
|
|
14320.07
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
348.510
|
324.325
|
|
14320.08
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
436.319
|
406.058
|
|
|
Cầu bê tông cốt
thép, tải trọng
|
|
|
|
14320.09
|
T13-14
|
225.599
|
209.950
|
|
14320.10
|
T22-26
|
315.494
|
293.604
|
|
|
Cầu liên hợp bê tông
cốt thép, tải trọng
|
|
|
|
14320.11
|
T13-14
|
263.188
|
244.927
|
|
14320.12
|
T22-26
|
361.749
|
336.657
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
cầu đường sắt nêu tại Bảng 72 được tính toán với đường sắt cấp II, III theo quy
định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế đường
sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn
thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn TCVN 11815:2017 ; và các quy
định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
cầu đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m dài cầu
theo kết cấu và tải trọng của cầu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện
chiếu sáng, các biển
báo, biển chắn...
trên cầu.
CHƯƠNG V: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
Bảng 73. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi
Đơn vị tính:
1.000 đ/ha
|
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đầu mối hồ chứa
nước, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.01
|
cấp III
|
88.174
|
78.819
|
1.338
|
15100.02
|
cấp IV
|
114.961
|
99.587
|
2.036
|
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tưới, có
cấp công trình
|
|
|
|
15100.03
|
cấp III
|
17.998
|
9.635
|
6.216
|
15100.04
|
cấp IV
|
23.572
|
12.262
|
9.541
|
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tiêu, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.05
|
cấp III
|
21.674
|
12.653
|
7.062
|
15100.06
|
cấp IV
|
32.934
|
20.156
|
9.718
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình kênh bê
tông, có kích thước
|
|
|
|
15100.07
|
BxH = 0,25 m2
|
1.502.126
|
1.344.235
|
|
15100.08
|
BxH = 1 m2
|
4.673.004
|
4.181.827
|
|
15100.09
|
BxH = 2 m2
|
8.900.856
|
7.965.265
|
|
15100.10
|
BxH = 3 m2
|
13.128.707
|
11.748.724
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm vụ chính là phục vụ tưới,
tiêu; Thiết kế theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Các
quy định chủ yếu về thiết kế công trình Thủy lợi”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCVN 5574:2018 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8216:2018 “Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm
nén”; Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 8423:2010 “Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới tiêu nước - Yêu cầu thiết
kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:2012 “Công trình thủy lợi - Hệ thống kênh tưới
- Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình đầu mối, cụ thể:
+ Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước
bao gồm: Đập chính, đập phụ
(nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý.
+ Đối với công trình đầu mối trạm
bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản
lý.
- Chi phí thiết bị:
chi phí mua sắm và lắp
đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:
+ Đối với công trình đầu
mối hồ chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống
lấy nước, tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo
dõi an toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo vệ.
+ Đối với công trình đầu mối trạm
bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục
vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính bình quân
cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng công trình
kênh bê tông được tính bình quân cho 1
km kênh.
d. Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới
tiêu kết hợp được lấy
theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cấp.
PHẦN 3: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG
1.1. Công trình thể thao
Bảng 74. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình thể thao
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sân
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
21110.01
|
Đường chạy thẳng, đường chạy vòng
|
1.244
|
21110.02
|
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước
|
1.286
|
21110.03
|
Sân nhảy cao
|
1.276
|
21110.04
|
Sân nhảy sào
|
1.542
|
21110.05
|
Sân đẩy tạ
|
510
|
21110.06
|
Sân ném lựu đạn
|
606
|
21110.07
|
Sân lăng đĩa, lăng tạ xích
|
510
|
21110.08
|
Sân phóng lao
|
510
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu được tính toán
trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng,
giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Công trình thể thao- Sân thể thao- Tiêu chuẩn thiết kế”,
các quy định khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu công trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối
chức năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé,
phòng căng tin, khu vệ sinh, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng
thay quần áo, phòng
huấn luyện viên, phòng trọng
tài, phòng nghỉ của vận động
viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành
chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ
của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ
vận động viên, khán giả.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình thể
thao được tính bình quân
cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán
đài).
CHƯƠNG II:
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH
NĂNG LƯỢNG
1.1. Đường
dây và trạm biến áp
1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV
Bảng 75. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình TBA 220kV
theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA (sơ đồ khối)
Đơn vị tính:
1.000.000 đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22111.01
|
Một ngăn lộ đường dây và MBA ≤250MVA
|
1.944
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 220kV
theo sơ đồ một ngăn lộ
đường dây và MBA được
tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về
vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt
thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với
quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các
quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi
phí xây dựng các hạng mục
như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các
loại vật liệu điện.
c. Giá bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm
chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính bình quân cho một
ngăn thiết bị.
Bảng 76. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có
thanh cái vòng
Đơn vị tính:
1.000.000 đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22111.02
|
Một ngăn MBA ≤250MVA
|
4.312
|
22111.03
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.622
|
22111.04
|
Một ngăn máy cắt vòng
|
3.664
|
22111.05
|
Một ngăn liên lạc
|
3.643
|
22111.06
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH
- 2000a
|
4.238
|
22111.07
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH
- 2500a
|
4.238
|
22111.08
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH
- 2000a
|
4.238
|
22111.09
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH
- 2000a
|
4.238
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành
điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5847:2016
“Cột
điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong
xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các
quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm chi phí xây dựng các
hạng mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp, móng các
thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm,
đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân cho một
ngăn thiết bị.
Bảng 77. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.
Đơn vị tính:
1.000.000 đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22111.10
|
Một ngăn liên lạc
|
3.250
|
22111.11
|
Một ngăn lộ đường dây
|
2.974
|
22111.12
|
Một ngăn MBA ≤ 250MVA
|
3.866
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN
5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản
lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các hạng
mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt
các loại vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân cho một
ngăn thiết bị.
Bảng 78. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ 3/2
Đơn vị tính: 1.000.000
đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22111.13
|
Một ngăn lộ đường dây
|
4.334
|
22111.14
|
Hai ngăn lộ đường dây
|
5.789
|
22111.15
|
Một ngăn lộ đường dây và một
ngăn MBA
≤250MVA
|
8.009
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết
cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột
điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong
xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các
hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng
các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công
vụ.
d. Giá bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một
ngăn thiết bị.
Bảng 79. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm
Đơn vị tính:
1.000.000 đ/trạm biến áp
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22111.16
|
Các công trình xây dựng hạ tầng TBA
|
43.888
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 220kV phần cơ sở hạ tầng
được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện: các tiêu chuẩn
về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông
cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù
hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn
thành phần xây dựng hạ
tầng của TBA được
tính bình quân cho 01 TBA
đối với gồm các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo vệ, nhà
thường trực, nhà để xe,
nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm cứu hỏa, cổng và hàng rào quanh trạm, hệ thống
cấp thoát nước, giếng khoan khai
thác nước ngầm, hệ thống công trình xây dựng
ngoài trời, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ tầng TBA 220kV
chưa bao gồm
kinh phí cho phần san
nền và đường vào trạm.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng
chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một trạm biến áp.
1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV
Bảng 80. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng
Đơn vị tính:
1.000.000 đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22112.01
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
2.400
|
22112.02
|
Một ngăn lộ đường dây
110kV
|
2.347
|
22112.03
|
Một ngăn máy cắt vòng
110kV
|
2.411
|
|
|
|
Bảng 81. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái
Đơn vị tính: 1.000.000
đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
22112.04
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
2.188
|
22112.05
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
2.029
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm
biến áp 110kV được
tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây
dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột
điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN
5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với
quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như móng
các thiết bị, lắp đặt các vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV được tính bình quân cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.
CHƯƠNG III:
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG
TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
Bảng 82. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến ống cấp nước
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Ống Gang dẻo
|
|
23100.01
|
DN100
|
890.386
|
23100.02
|
DN150
|
1.048.217
|
23100.03
|
DN200
|
1.306.063
|
23100.04
|
DN300
|
2.676.198
|
23100.05
|
DN350
|
3.934.959
|
23100.06
|
DN450
|
5.088.462
|
|
Ống Nhựa HDPE
|
|
23100.07
|
DN50
|
85.032
|
23100.08
|
DN63
|
99.029
|
23100.09
|
DN75
|
170.910
|
23100.10
|
DN90
|
172.533
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu được tính toán
cho công trình xây dựng tuyến ống cấp nước với cấp
công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt
Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”;
Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam 33:2006 “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công
trình tiêu chuẩn thiết kế”;
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước
bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi
phí đào và đắp trả đường ống.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km
chiều dài tuyến ống.
2. XÂY DỰNG
TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
Bảng 83. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến cống tròn thoát nước mưa
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Cống tròn
BTCT
|
|
23200.01
|
Cống D400
|
1.142.272
|
23200.02
|
Cống D600
|
1.858.405
|
23200.03
|
Cống D800
|
2.756.681
|
23200.04
|
Cống D1000
|
3.655.473
|
23200.05
|
Cống D1200
|
4.956.997
|
23200.06
|
Cống D1500
|
6.744.117
|
|
|
|
Bảng 84. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu cửa xả thoát nước mưa
Đơn vị tính:
1.000 đ/cái
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Cửa xả
|
|
23200.07
|
Cống tròn D600
|
5.154
|
23200.08
|
Cống tròn D800
|
6.663
|
23200.09
|
Cống tròn D1000
|
9.772
|
23200.10
|
Cống tròn D1200
|
15.990
|
23200.11
|
Cống tròn D1500
|
17.653
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu được tính toán
cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước mưa với cấp công trình là cấp
III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN
7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình”;
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu tuyến cống thoát nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế
cống, các vật tư phụ, riêng phần ống cống chưa tính đến chi
phí đào và đắp trả ống cống.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cống hoặc 1 cửa xả.
3. XÂY DỰNG
TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
Bảng 85. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết
cấu tuyến cống thoát nước
thải
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Cống tròn BTCT
|
|
23300.01
|
Cống D300
|
1.069.675
|
23300.02
|
Cống D400
|
1.280.927
|
23300.03
|
Cống D500
|
1.562.946
|
|
Ống thoát HDPE
|
|
23300.04
|
Ống D110
|
215.941
|
23300.05
|
Ống D150
|
178.248
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống
thoát nước thải với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định
hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật TCVN
7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết
kế thoát nước -
Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải
bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống,
các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân
cho 1 km chiều dài tuyến cống.
4. CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. Xây dựng
tuyến cáp đồng
Bảng 86. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến cáp đồng
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Tuyến cáp kéo cống loại
|
|
23410.01
|
100x2x0,5
|
154.196
|
23410.02
|
200x2x0,5
|
277.580
|
23410.03
|
300x2x0,5
|
403.524
|
23410.04
|
400x2x0,5
|
519.262
|
23410.05
|
500x2x0,5
|
644.854
|
23410.06
|
600x2x0,5
|
772.011
|
|
Tuyến cáp treo
loại
|
|
23410.07
|
20x2x0,5
|
39.251
|
23410.08
|
30x2x0,5
|
51.576
|
23410.09
|
50x2x0,5
|
76.044
|
23410.10
|
100x2x0,5
|
139.402
|
23410.11
|
200x2x0,5
|
257.609
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết
cấu tuyến cáp đồng
phù hợp với QCVN 33:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn
thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng
bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp đồng
treo trên đường cột có sẵn.
c. Giá bộ phận kết
cấu được tính bình quân cho 1 km
chiều dài tuyến cáp đồng.
4.2. Xây dựng
tuyến cáp quang
Bảng 87. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến cáp quang
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Tuyến cáp quang
treo trên cột loại
|
|
23420.01
|
8 sợi
|
34.731
|
23420.02
|
12 sợi
|
38.198
|
23420.03
|
16 sợi
|
42.933
|
23420.04
|
24 sợi
|
48.506
|
23420.05
|
32 sợi
|
57.455
|
23420.06
|
36 sợi
|
63.776
|
23420.07
|
48 sợi
|
71.559
|
|
Tuyến cáp quang
chôn trực tiếp loại
|
|
23420.08
|
8 sợi
|
368.985
|
23420.09
|
12 sợi
|
372.066
|
23420.10
|
16 sợi
|
377.334
|
23420.11
|
24 sợi
|
379.531
|
23420.12
|
32 sợi
|
389.307
|
23420.13
|
36 sợi
|
394.235
|
23420.14
|
48 sợi
|
401.338
|
|
Tuyến cáp quang kéo
cống loại
|
|
23420.15
|
8 sợi
|
75.376
|
23420.16
|
12 sợi
|
79.862
|
23420.17
|
16 sợi
|
85.651
|
23420.18
|
24 sợi
|
91.813
|
23420.19
|
32 sợi
|
105.610
|
23420.20
|
36 sợi
|
111.954
|
23420.21
|
48 sợi
|
119.657
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết
cấu tuyến cáp quang phù hợp với các tiêu chuẩn: QCVN 33:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lắp đặt mạng
cáp ngoại vi viễn thông”, QCVN 7:2010/BTTTT và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo cống
trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường
cột có sẵn. Đối với tuyến cáp quang chôn trực tiếp được tính với trường
hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.
c. Giá bộ phận kết
cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.
4.3. Xây dựng
tuyến cột để treo cáp thông tin
Bảng 88. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Tuyến cột bê tông
|
|
23430.01
|
vuông loại 6.B-V
|
116.451
|
23430.02
|
tròn loại 6.B-R
|
163.020
|
23430.03
|
vuông loại 7.B-V
|
139.742
|
23430.04
|
tròn loại 7.B-R
|
174.666
|
23430.05
|
vuông loại 8.B-V
|
188.429
|
23430.06
|
tròn loại 8.B-R
|
239.348
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tuyến cột để
kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo
cáp thông tin theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 33:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác
có liên quan.
b. Giá bộ phận kết
cấu tuyến cột bao gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ
kiện trang bị cho cột.
c. Giá bộ phận kết
cấu được tính bình quân cho 1km chiều dài tuyến cột.
4.4. Xây dựng
tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
Bảng 89. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu tuyến cống, bể để kéo
cáp thông tin
Đơn vị tính: 1.000
đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Tuyến cống 1 ống
|
|
23440.01
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
729.146
|
23440.02
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
659.581
|
23440.03
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
911.650
|
|
Tuyến cống 2 ống
|
|
23440.04
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
831.346
|
23440.05
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
761.770
|
23440.06
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
1.013.840
|
|
Tuyến cống 3 ống
|
|
23440.07
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.072.462
|
23440.08
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.002.897
|
23440.09
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
1.295.316
|
|
Tuyến cống 4 ống
|
|
23440.10
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.291.975
|
23440.11
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.222.421
|
23440.12
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
1.610.301
|
|
Tuyến cống 6 ống
|
|
23440.13
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.460.161
|
23440.14
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.380.684
|
23440.15
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
1.704.810
|
|
Tuyến cống 9 ống
|
|
23440.16
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.880.960
|
23440.17
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.789.668
|
23440.18
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
2.126.844
|
|
Tuyến cống 12 ống
|
|
23440.19
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
2.408.321
|
23440.20
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
2.317.040
|
23440.21
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
2.720.541
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể
để kéo cáp
thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp
thông tin phù hợp với các QCVN 33:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng
cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể
bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa ø 110 nong 1 đầu), bể cáp (bể bê tông
hoặc xây gạch, nắp bằng bê
tông).
c. Giá bộ phận kết
cấu được tính bình quân cho 1 km
chiều dài tuyến cống.
CHƯƠNG IV:
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BỘ
1.1. Đường ô
tô cao tốc
Bảng 90. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
24110.01
|
Mặt đường bê tông nhựa
Polime (dày 5cm)
|
339
|
24110.02
|
Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám
trên đường ô tô cao tốc (công nghệ Novachip)
|
197
|
24110.03
|
Lớp phủ mỏng bê tông nhựa
độ nhám cao trên
đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)
|
241
|
|
|
|
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
|
|
24110.04
|
Hệ thống biển báo giao
thông, an toàn
|
9.214
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình đường
ô tô cao tốc
được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết
kế”: TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
Hệ thống biển báo giao thông, an toàn
bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng
rào, cọc tiêu, sơn kẻ đường, gờ giảm tốc...
b. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu
đường ô tô cao tốc theo
tiêu chuẩn tính bình quân
cho 1 m2 mặt đường, 1 km đường.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
1.2. Đường ô
tô
Bảng 91. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình đường ô tô
Đơn vị tính:
đ/m2
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Mặt đường
|
|
|
Cấp phối đá dăm
láng nhựa tiêu chuẩn 3,0
kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.01
|
Eyc ≥ 80MPa
|
303.503
|
24120.02
|
Eyc ≥ 100MPa
|
357.533
|
24120.03
|
Eyc ≥ 120MPa
|
420.557
|
24120.04
|
Eyc ≥ 140MPa
|
473.072
|
|
Cấp phối đá dăm
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.05
|
Eyc ≥ 80MPa
|
362.302
|
24120.06
|
Eyc ≥ 100MPa
|
416.321
|
24120.07
|
Eyc ≥ 120MPa
|
479.346
|
24120.08
|
Eyc ≥ 140MPa
|
531.850
|
|
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0
kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.09
|
Eyc ≥ 80MPa
|
286.549
|
24120.10
|
Eyc ≥ 100MPa
|
357.469
|
24120.11
|
Eyc ≥ 120MPa
|
428.389
|
24120.12
|
Eyc ≥ 140MPa
|
499.319
|
|
Đá dăm láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.13
|
Eyc ≥ 80Mpa
|
345.327
|
24120.14
|
Eyc ≥ 100Mpa
|
416.247
|
24120.15
|
Eyc ≥ 120Mpa
|
487.188
|
24120.16
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
558.108
|
|
Bê tông nhựa hạt
trung dày 7cm trên móng cấp
phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.17
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
610.249
|
24120.18
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
636.507
|
24120.19
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
689.021
|
24120.20
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
741.547
|
|
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm +
bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.21
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
809.885
|
24120.22
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
836.132
|
24120.23
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
888.647
|
24120.24
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
941.162
|
|
Bê tông nhựa hạt
trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.25
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
789.922
|
24120.26
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
816.169
|
24120.27
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
868.684
|
24120.28
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
921.199
|
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp
phối đá dăm
dày 15cm
|
|
24120.29
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 24cm
|
1.308.916
|
24120.30
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.407.725
|
24120.31
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 28cm
|
1.506.546
|
|
Mặt đường bê tông
xi măng, móng cấp phối đá dăm
dày 18cm
|
|
24120.32
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.333.541
|
24120.33
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.432.350
|
24120.34
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.531.171
|
|
Mặt đường bê tông
xi măng, móng cấp phối đá dăm
dày 20cm
|
|
24120.35
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.349.961
|
24120.36
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 26cm
|
1.448.781
|
24120.37
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.547.591
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng
dày 15cm
|
|
24120.38
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.367.331
|
24120.39
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.466.141
|
24120.40
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.564.972
|
|
Mặt đường bê tông
xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm
|
|
24120.41
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.403.650
|
24120.42
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.502.459
|
24120.43
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 28cm
|
1.601.280
|
|
|
|
Đơn vị tính: đ/m
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Rãnh dọc
|
|
24120.44
|
Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x
(40cm+120cm) dày 25cm
|
939.284
|
24120.45
|
Rãnh bê tông xi măng mác
M150 dày 12cm kích thước 40cm x (40cm+120cm)
|
536.128
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình đường
ô tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô-
Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định
hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô bao gồm
các chi phí cần thiết để xây dựng
hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân
cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình đường
ô tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
Đối với rãnh dọc chưa bao gồm
công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.
2. CÔNG TRÌNH
CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng 92. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình cầu đường bộ
Đơn vị tính:
đ/dầm
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
|
Dầm bê tông cốt
thép dự ứng lực mác 40Mpa
|
|
|
Dầm I, dài
|
|
24200.01
|
18m
|
323.329.496
|
24200.02
|
20m
|
357.309.734
|
24200.03
|
24m
|
455.950.952
|
24200.04
|
30m
|
586.354.498
|
24200.05
|
33m
|
706.532.476
|
|
Dầm T, dài
|
|
24200.06
|
18m
|
345.962.560
|
24200.07
|
21m
|
403.760.004
|
24200.08
|
24m
|
487.867.518
|
24200.09
|
33m
|
756.141.742
|
|
Dầm bản, dài
|
|
24200.10
|
18m
|
322.734.535
|
24200.11
|
21m
|
383.542.800
|
24200.12
|
24m
|
435.856.262
|
24200.13
|
Dầm Super T, bê
tông cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m
|
853.868.221
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu
đường bộ được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu
thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các
quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường
bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành
một cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu công
trình cầu đường bộ đã bao gồm chi phí cho công tác tháo lắp ván khuôn, gia công
lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng
lực, đổ bê
tông, lao lắp trên mố trụ, bói đúc dầm.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
3. CÔNG TRÌNH
SÂN BAY
Bảng 93. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình sân bay
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận
kết cấu
|
24300.01
|
Sân quay đầu
|
2.585
|
24300.02
|
Sân đỗ máy bay
|
2.830
|
24300.03
|
Đường cất hạ cánh
|
2.222
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình sân
bay được tính toán
phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN 10907:2015 “Sân bay dân dụng - Mặt
đường sân bay - Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Sân chờ có sức chịu tải đảm bảo
khai thác được các loại máy bay B777, B747,
B767, A321.
- Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị trí đỗ máy bay A321/giờ
cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E,
1 vị trí đỗ máy bay cấp D, 3 vị trí đỗ máy bay cấp C).
- Đường cất hạ cánh phải đảm bảo cho
các loại máy bay B777, B747, B767, A321... và tương đương cất cánh, hạ cánh
an toàn.
b. Giá bộ phận kết
cấu công trình sân bay bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một
cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi
phí cho công tác xử lý nền đất.
PHẦN 4: HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng 94. Bảng hệ số điều chỉnh vùng
cho Suất vốn đầu tư
STT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
Hệ số điều
chỉnh vùng cho
Suất vốn đầu tư
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
Vùng 6
|
Vùng 7
|
Vùng 8
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở (nhà chung cư,
nhà ở tập thể và các loại nhà ở
khác)
|
0,946
|
0,961
|
1,023
|
1,075
|
1,048
|
1,047
|
0,931
|
1,061
|
2
|
Công trình giáo dục (Nhà trẻ, trường
mẫu giáo, phổ thông, đại học, cao đẳng...)
|
0,949
|
0,956
|
1,024
|
1,078
|
1,034
|
1,059
|
0,935
|
1,046
|
3
|
Công trình y tế (bệnh viện, phòng
khám đa khoa, trạm y tế...)
|
0,976
|
0,987
|
1,034
|
1,060
|
1,051
|
1,045
|
0,972
|
1,061
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,928
|
0,944
|
1,004
|
1,032
|
1,042
|
1,025
|
0,934
|
1,063
|
5
|
Công trình văn hóa (nhà hát,
nhà văn hóa, rạp
chiếu phim, bảo tàng...)
|
0,941
|
0,958
|
1,019
|
1,047
|
1,057
|
1,040
|
0,948
|
1,079
|
6
|
Công trình đa năng, Trụ sở, văn
phòng
|
0,961
|
0,965
|
1,018
|
1,073
|
1,050
|
1,048
|
0,948
|
1,059
|
7
|
Công trình khách sạn
|
0,948
|
0,962
|
1,024
|
1,076
|
1,029
|
1,045
|
0,937
|
1,040
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
|
0,972
|
0,990
|
1,028
|
1,067
|
1,054
|
1,045
|
0,972
|
1,058
|
2
|
Công trình năng lượng
|
1,037
|
0,978
|
1,009
|
1,061
|
1,028
|
1,054
|
0,956
|
1,027
|
|
Đường dây
|
1,063
|
0,957
|
0,996
|
1,077
|
1,030
|
1,077
|
0,920
|
1,028
|
|
Trạm biến áp
|
1,011
|
0,999
|
1,022
|
1,045
|
1,025
|
1,031
|
0,991
|
1,025
|
3
|
Công trình nhà máy dệt, nhá máy sản
xuất các sản phẩm may
|
0,970
|
0,981
|
1,036
|
1,061
|
1,027
|
1,041
|
0,963
|
1,027
|
4
|
Công trình nhà máy sản xuất sản phẩm
nhựa, sành sứ, thủy
tinh,,
|
0,984
|
0,988
|
1,024
|
1,065
|
1,041
|
1,051
|
0,971
|
1,033
|
5
|
Nhà xưởng và kho chuyên dụng
|
0,944
|
0,954
|
1,027
|
1,032
|
1,021
|
1,043
|
0,937
|
1,021
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy nước
|
0,954
|
0,963
|
1,016
|
1,115
|
1,066
|
1,100
|
0,948
|
1,087
|
|
Tuyến ống cấp nước
(nước thô hoặc nước sạch)
|
0,951
|
0,949
|
0,983
|
1,095
|
1,081
|
1,099
|
0,964
|
1,114
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến cống thoát nước mưa,
nước thải
|
0,909
|
0,938
|
1,016
|
1,133
|
1,078
|
1,128
|
0,912
|
1,114
|
|
Công trình xử lý nước
thải
|
0,944
|
0,956
|
1,014
|
1,056
|
1,018
|
1,036
|
0,938
|
1,027
|
3
|
Hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp,
khu đô thị
|
0,891
|
0,911
|
0,995
|
1,121
|
1,055
|
1,098
|
0,886
|
1,090
|
4
|
Công trình cột thông tin, thu phát
sóng, thông tin truyền thông
|
0,980
|
1,007
|
1,029
|
1,049
|
1,077
|
1,045
|
0,996
|
1,088
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
0,888
|
0,893
|
0,898
|
1,078
|
1,051
|
1,040
|
0,863
|
1,034
|
|
Đường bê tông nhựa, thấm nhập
nhựa, láng nhựa
|
1,004
|
0,935
|
0,945
|
1,132
|
1,069
|
1,181
|
0,902
|
1,098
|
2
|
Công trình cầu đường bộ
|
0,932
|
0,964
|
0,993
|
1,065
|
1,084
|
1,046
|
0,932
|
1,086
|
V
|
CÔNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông xi măng
|
0,907
|
0,935
|
0,956
|
1,112
|
1,056
|
1,115
|
0,920
|
1,075
|
2
|
Trạm bơm tưới tiêu
|
0,940
|
0,963
|
1,032
|
1,120
|
1,068
|
1,111
|
0,932
|
1,078
|
3
|
Công trình thủy lợi khác
|
0,902
|
0,931
|
0,962
|
1,088
|
1,047
|
1,088
|
0,906
|
1,066
|
Bảng 95. Bảng hệ số điều chỉnh
vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu
STT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
Hệ số điều chỉnh vùng cho
Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
Vùng 6
|
Vùng 7
|
Vùng 8
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở (nhà chung cư, nhà ở
tập thể và các loại nhà ở khác)
|
0,932
|
0,950
|
1,017
|
1,074
|
1,044
|
1,042
|
0,916
|
1,057
|
2
|
Công trình giáo dục (Nhà trẻ,
trường mẫu giáo, phổ thông, đại học, cao đẳng...)
|
0,933
|
0,945
|
1,022
|
1,087
|
1,037
|
1,058
|
0,919
|
1,051
|
3
|
Công trình y tế (bệnh viện,
phòng khám đa khoa, trạm y tế...)
|
0,925
|
0,942
|
1,008
|
1,056
|
1,039
|
1,023
|
0,920
|
1,056
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,913
|
0,932
|
1,002
|
1,038
|
1,047
|
1,025
|
0,921
|
1,072
|
5
|
Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn
hóa, rạp chiếu
phim, bảo tàng...)
|
0,913
|
0,932
|
1,002
|
1,038
|
1,047
|
1,025
|
0,921
|
1,072
|
6
|
Công trình đa năng, Trụ sở, văn phòng
|
0,936
|
0,946
|
1,008
|
1,077
|
1,052
|
1,042
|
0,923
|
1,063
|
7
|
Công trình khách sạn
|
0,930
|
0,948
|
1,020
|
1,080
|
1,028
|
1,042
|
0,918
|
1,042
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu
xây dựng
|
0,917
|
0,947
|
1,000
|
1,068
|
1,043
|
1,025
|
0,919
|
1,050
|
2
|
Công trình năng lượng
|
1,012
|
0,959
|
0,998
|
1,071
|
1,027
|
1,043
|
0,929
|
1,026
|
|
Đường dây
|
1,062
|
0,956
|
0,995
|
1,077
|
1,029
|
1,077
|
0,920
|
1,027
|
|
Trạm biến áp
|
0,961
|
0,962
|
1,001
|
1,065
|
1,024
|
1,009
|
0,938
|
1,024
|
3
|
Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản
xuất các sản
phẩm may
|
0,920
|
0,941
|
1,038
|
1,082
|
1,021
|
1,036
|
0,908
|
1,020
|
4
|
Công trình nhà máy sản xuất sản phẩm
nhựa, sành sứ, thủy tinh..
|
0,929
|
0,942
|
0,995
|
1,059
|
1,021
|
1,023
|
0,911
|
1,008
|
5
|
Nhà xưởng và kho chuyên dụng
|
0,910
|
0,931
|
1,047
|
1,072
|
1,033
|
1,056
|
0,898
|
1,032
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy nước
|
0,929
|
0,939
|
0,991
|
1,096
|
1,045
|
1,081
|
0,924
|
1,069
|
|
Tuyến ống cấp nước
(nước thô hoặc nước sạch)
|
0,951
|
0,949
|
0,983
|
1,095
|
1,081
|
1,099
|
0,964
|
1,114
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến cống thoát nước
mưa, nước thải
|
0,909
|
0,938
|
1,016
|
1,133
|
1,078
|
1,128
|
0,912
|
1,114
|
|
Công trình xử lý nước thải
|
0,922
|
0,944
|
1,018
|
1,077
|
1,026
|
1,047
|
0,918
|
1,039
|
3
|
Hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp,
khu đô thị
|
0,889
|
0,909
|
0,994
|
1,119
|
1,054
|
1,097
|
0,885
|
1,089
|
4
|
Công trình cột thông tin, thu phát
sóng, thông tin truyền
thông
|
0,904
|
0,942
|
0,967
|
1,032
|
1,057
|
1,005
|
0,921
|
1,079
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
0,885
|
0,891
|
0,896
|
1,081
|
1,054
|
1,042
|
0,860
|
1,036
|
|
Đường bê tông nhựa,
thấm nhập nhựa, láng nhựa
|
1,002
|
0,932
|
0,941
|
1,132
|
1,068
|
1,182
|
0,898
|
1,098
|
2
|
Công trình cầu đường bộ
|
0,929
|
0,961
|
0,991
|
1,070
|
1,089
|
1,049
|
0,928
|
1,090
|
V
|
CÔNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông xi măng
|
0,904
|
0,933
|
0,954
|
1,115
|
1,057
|
1,118
|
0,919
|
1,078
|
2
|
Trạm bơm tưới tiêu
|
0,909
|
0,934
|
1,006
|
1,101
|
1,046
|
1,089
|
0,900
|
1,057
|
3
|
Công trình thủy lợi khác
|
0.970
|
0.969
|
0.968
|
0.996
|
1.012
|
1.013
|
0.994
|
1.033
|
Mục
lục
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ
1.2. CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN VÀ
QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI
1.3. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO,
NGHIÊN CỨU
2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non
2.1.2. Trường tiểu học
2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
2.1.4. Trường đại học, học viện,
cao đẳng
2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp,
trường dạy nghề, trường công
nhân kỹ thuật,
trường nghiệp vụ
2.2. CÔNG TRÌNH Y TẾ
2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa
2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên
khoa tuyến Trung ương
2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế
2.3. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
2.3.1. Sân vận động
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện
2.3.3. Bể bơi
2.4. CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim
2.4.2. Rạp chiếu phim
2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm
2.5. CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ
2.6. TRỤ SỞ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
2.7. CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG,
SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1.1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT CLINKER, XI MĂNG
1.2. NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG
VÀ CẤU KIỆN BÊ TÔNG
1.3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT
SÉT NUNG
1.4. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP, LÁT
1.5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH
1.6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG
1.7. NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA
2. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ
TẠO
2.1. NHÀ MÁY LUYỆN KIM
3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
3.1. KHO XĂNG DẦU
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
4.2. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
4.3. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.3.1. Đường dây tải điện
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ
thế 0,4 kV
4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV
4.3.4. Công trình đường cáp
điện ngầm khu vực thành phố
4.3.5. Trạm biến áp
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài
trời 220KV
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát
5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm
may
5.3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY
VÀ HẢI SẢN
5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến
nông sản khác
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN
DỤNG
6.1. NHÀ XƯỞNG
6.2. KHO ĐÔNG LẠNH
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SINH
HOẠT
2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
2.1. CÔNG TRÌNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VI BA
4.2. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG
4.3. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP DẪN
QUANG
4.4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP THOẠI VÀ
INTERNET
4.5. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VSAT
4.6. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
4.7. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM PHÁT THANH
TRUYỀN HÌNH
4.8. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM THU PHÁT
SÓNG PHÁT THANH
4.9. CÔNG TRÌNH TRẠM BTS
4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS
4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC
1.3.1. Đường nông thôn
2. ĐƯỜNG SẮT
3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ
HÀNH
3.2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT
CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV
1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG
4.2. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP QUANG
4.3. XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ TREO CÁP
THÔNG TIN
4.4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BỂ ĐỂ KÉO
CÁP THÔNG TIN
CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY
PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH