Tên bản vẽ
|
Tỷ lệ
|
1. Sơ đồ mặt bằng mạng lưới cấp nước và
thoát nước bên ngoài
|
Không theo tỷ lệ
|
2. Mặt bằng mạng lưới cấp nước và thoát
nước bên ngoài
|
1:2 000; 1:5 000
1:10 000; 1:25 000
|
3. Mặt bằng mạng lưới cấp thoát nước (tiểu
khu)
|
1:500; 1:1 000; 1:2
000
|
4. Chi tiết mặt bằng mạng lưới cấp nước và
thoát nước bên ngoài
|
1:100; 1:200
|
5. Sơ đồ mạng lưới cấp nước có áp
|
1:50; 1:100; 1:200
|
6. Mặt cắt mạng lưới cấp nước và thoát nước
bên ngoài:
|
|
- Theo chiều ngang
|
1:500; 1:1 000; 1:2
000
|
- Theo chiều đứng
|
1:100; 1:200
|
7. Chi tiết mặt cắt mạng lưới cấp nước và
thoát nước bên ngoài:
|
|
- Theo chiều ngang
|
1:100; 1:200; 1:500
|
- Theo chiều đứng
|
1:20; 1:50; 1:100
|
8. Mặt cắt rút gọn đường ống cấp nước và
thoát nước:
|
|
- Theo chiều ngang
|
1:5 000; 1:10 000;
1:25 000
|
- Theo chiều đứng
|
Chỉ thể hiện khi
cần thiết
|
9. Các điểm nút trên mạng
|
1:10; 1:20; 1:50;
1:100; 1:200
|
10. Sơ đồ công nghệ các công trình làm sạch
|
Không theo tỷ lệ
|
11. Hình dạng tổng quát các chi tiết chưa
điển hình hóa và các thiết bị chưa tiêu chuẩn hóa
|
1:5; 1:10; 1:20;
1:50; 1:100; 1:200
|
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ thể hiện trên bản vẽ nên
lấy theo tỷ lệ nhỏ nhất đã quy định trong Bảng 1 tùy thuộc độ phức tạp của
bản vẽ và đảm bảo in chụp rõ ràng.
|
2.4. Các chi tiết thuộc mạng lưới cấp thoát nước
bên ngoài (đường ống, phụ tùng ống…) trên bản vẽ thi công được thể hiện bằng
nét liền đậm, các chi tiết khác và phần kết cấu xây dựng được thể hiện bằng nét
liền mảnh.
Ký hiệu các công trình và đường ống cấp thoát
nước bên ngoài tuân theo quy định có liên quan.
2.5. Trong bản vẽ thi công mạng lưới cấp thoát
nước bên ngoài phải có bảng thống kê vật liệu, thiết bị phụ tùng bố trí riêng
cho từng phần cấp nước và thoát nước.
2.6. Các thiết bị, phụ tùng bố trí trên mạng lưới
cấp thoát nước bên ngoài khi thể hiện trên bản vẽ phải được ký hiệu và đánh số
thứ tự phù hợp với bảng thống kê vật liệu và thiết bị, phụ tùng cấp nước và
thoát nước.
3. Các số liệu chung
3.1. Ngoài những số liệu chung, trong hồ sơ bản
vẽ thi công cần phải có thêm các số liệu sau:
- Các số liệu cơ bản về mạng lưới cấp nước và
thoát nước (Xem mẫu số 1, Phụ lục A).
- Bản vẽ mặt bằng sơ đồ mạng lưới và các công
trình bố trí trên mạng lưới được lập trên cơ sở mặt bằng hiện trạng và mặt bằng
sơ đồ của một nhóm công trình thuộc mạng lưới cấp nước và thoát nước có liên
quan qua dây chuyền công nghệ chung.
3.2. Phần chỉ dẫn chung: ở tờ đầu của hồ sơ ghi
các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm của các thiết bị kết cấu, vật liệu
và cách lắp đặt đường ống;
- Các yêu cầu đặc biệt đối với mạng lưới cấp
thoát nước (chống nổ, chịu axit…);
- Các yêu cầu chung trong quá trình sản xuất
đường ống và cách ly đường ống;
- Các yêu cầu về chống gỉ cho kết cấu công
trình và cho các thiết bị thuộc mạng lưới cấp thoát nước.
3.3. Bảng thống kê vật liệu, thiết bị phụ tùng
phần cấp thoát nước được lập theo mẫu số 2, Phụ lục A.
3.4. Bảng thống kê được lập theo 2 phần:
- Cấp nước;
- Thoát nước.
3.5. Trong bảng thống kê dùng mạng lưới đơn vị
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài đường ống có ghi đường kính - đơn
vị: mét;
- Vật liệu cách ly - đơn vị: mét
khối;
- Các loại khác - đơn vị: kilôgam.
3.6. Trên sơ đồ mặt bằng công trình và mạng lưới
cấp thoát nước bên ngoài cần thể hiện:
- Nguồn nước và công trình thu;
- Vị trí xả nước thải;
- Các công trình thiết kế mới hoặc đã có
thuộc mạng lưới cấp nước và thoát nước;
- Đường ống dẫn nước và đường ống chính thuộc
mạng lưới cấp nước, đường ống chính thoát nước có ghi đường kính ống;
- Trên bản vẽ sơ đồ mặt bằng mạng lưới cấp
thoát nước bên ngoài cần vẽ hoa gió và có bảng chú thích loại nhà và công trình
thuộc mạng lưới cấp nước và thoát nước, lập theo mặt bằng hiện trạng. Ký hiệu
thể hiện theo quy định có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mặt bằng mạng lưới
cấp thoát nước bên ngoài
4.1. Trên mặt bằng mạng lưới cấp thoát nước bên
ngoài cần thể hiện:
- Hệ tọa độ thi công;
- Đường đồng mức có ghi cao độ;
- Đường bao nhà/công trình có ghi cao độ sàn
tầng một và hệ tọa độ của các góc;
- Đường sắt, đường ôtô và các công trình xây
dựng khác có ảnh hưởng tới việc lắp đặt đường ống.
CHÚ THÍCH: Cơ sở để thể hiện mặt bằng mạng
lưới cấp thoát nước là bản vẽ mặt bằng quy hoạch và giao thông.
4.2. Trên mặt bằng mạng lưới cấp thoát nước cần
thể hiện:
- Mạng lưới cấp nước và thoát nước thiết kế
mới hoặc đã có, trên đó ghi tọa độ đặt ống, đường kính ống ở trước và sau những
điểm có sự thay đổi về đường kính ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loại giếng thăm, giếng kiểm tra, bể xả
khi có sự cố, trên đó có ghi số thứ tự theo quy định trong 2.6 (xem Hình 1).
Hình 1 - Ví dụ thể
hiện mặt bằng mạng lưới cấp thoát nước
4.3. Trên mặt bằng mạng lưới cấp thoát nước bên
ngoài cần thể hiện:
- Mặt bằng quy hoạch thiết kế;
- Các tuyến ống kỹ thuật có ảnh hưởng đối với
việc lắp đặt, trên đó ghi tọa độ, tên gọi hoặc ghi số thứ tự theo như bảng
thống kê;
- Hoa gió được bố trí ở góc bên trái phía
trên bản vẽ;
- Nguồn nước và vị trí xả nước thải;
- Các công trình thuộc mạng lưới cấp nước và
thoát nước (công trình thu, trạm bơm, trạm làm sạch…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên mạng lưới cần thể hiện cả giếng thăm,
giếng kiểm tra cống xả, đường sắt, đường ôtô, ống bắc qua cầu cạn, điu ke, ống
xả sự cố.
CHÚ THÍCH:
1) Cơ sở thể hiện bản vẽ mặt bằng mạng lưới
cấp thoát nước bên ngoài là bản vẽ mặt bằng địa hình.
2) Trong trường hợp không có hệ tọa độ thi
công thì trên đường ống cấp nước và thoát nước chính phải ghi tọa độ trắc địa
của các góc quay và các điểm nút thuộc mạng lưới.
4.4. Trên bản vẽ mặt bằng mạng lưới cấp thoát
nước cần chú thích tên nhà và công trình.
4.5. Mạng lưới cấp nước và thoát nước của mỗi hồ
sơ được thể hiện trên một bản vẽ riêng. Các mạng lưới đường ống khác trong bản
vẽ chỉ thể hiện dưới dạng sơ đồ cơ bản để nêu mối liên quan giữa chúng ở những
nơi đường ống giao nhau và ở những nơi có ảnh hưởng tới việc vạch tuyến ống.
4.6. Trên mặt bằng hay trên một đoạn ống bất kỳ
phải thể hiện đầy đủ theo quy định trong 2.4.
5. Mặt cắt mạng lưới
cấp thoát nước bên ngoài
5.1. Mặt cắt mạng lưới cấp thoát nước bên ngoài
được thể hiện dưới dạng khai triển theo trục tuyến ống bố trí trên bản vẽ mặt
bằng và không phụ thuộc vào chiều nước chảy (xem Hình 2, Hình 3, Hình 4, Hình
5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ thể
hiện mặt cắt khai triển dọc theo trục tuyến ống
Hình 3 - Ví dụ thể
hiện mặt cắt mạng lưới cấp thoát nước trong nhà
5.3. Trên bản vẽ mặt cắt cần thể hiện:
- Đường cắt mặt đất (cao độ thiết kế - thể
hiện bằng nét liền mảnh); cao độ hiện trạng - thể hiện bằng nét đứt mảnh;
- Vị trí đường sắt, đường ôtô, kênh, mương…;
- Mực nước ngầm - thể hiện bằng nét gạch dài
- chấm nét mảnh;
- Đường ống, giếng cấp thoát nước, giếng thu
nước mưa, tuy nen, rãnh, các loại bể, trạm bơm và các công trình khác thuộc
mạng lưới cấp nước và thoát nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí các công trình kỹ thuật đặt ngầm,
nửa ngầm và đặt trên mặt đất, để ghi kích thước, cao độ có ảnh hưởng trực tiếp
tới việc lắp đặt đường ống, lưu lượng nước thải trong đường ống tự chảy (xem
Hình 3).
CHÚ THÍCH: Trường hợp cần thiết, trong bản vẽ
mặt cắt qua đường ống cần ghi thêm các số liệu về đất. Căn cứ vào đặc điểm cấu
tạo địa tầng của đất có thể ghi số liệu ở một số điểm bất kỳ (xem Hình 4) hoặc
trên toàn tuyến ống. Trong trường hợp này cho phép vẽ đường mặt đất ở phía dưới
đường ống để thể hiện điều kiện địa hình (xem Hình 5).
5.4. Cách thể hiện phần viết dưới mặt cắt mạng
lưới cấp nước và thoát nước cần theo quy định như trong Hình 2, Hình 3, Hình 4,
Hình 5 và đảm bảo các điều kiện sau:
- Đơn vị của các cao độ tính bằng mét và lấy
chính xác đến 2 chữ số thập phân. Đối với ống thoát nước tự chảy thì đơn vị của
cao độ tính bằng mét và lấy chính xác đến 3 chữ số thập phân;
- Trường hợp cần thiết trong bảng có thêm các
cột “khoảng cách”, “cọc”, “kilomet” (xem Hình 4).
5.5. Dưới bảng ghi số liệu bản vẽ mặt cắt đường
ống cần thể hiện mặt bằng tuyến ống và sơ đồ mạng lưới có áp.
5.6. Trên mặt bằng tuyến ống, ngoài những số liệu
theo quy định trong 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 của tiêu chuẩn này còn có thêm các số
liệu về giếng khoan địa chất (giếng khoan thăm dò nguồn nước, các số liệu về
cọc và góc quay tuyến ống).
5.7. Trường hợp đường ống cấp nước và thoát nước
quá dài ngoài bản vẽ mặt cắt chính, cho phép thể hiện mặt cắt rút gọn.
5.8. Các đường ống, mương, giếng trong bản vẽ mặt
cắt được thể hiện bằng 2 nét liền đậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ví dụ thể
hiện mặt cắt mạng lưới cấp thoát nước ngoài nhà
5.9. Bản vẽ mặt cắt cần có tên gọi.
Nếu trên bản vẽ chỉ thể hiện mặt cắt của một
mạng lưới thì tên của bản vẽ là tên của tuyến ống, tương ứng với số lượng giếng
(Ví dụ: mặt cắt mạng lưới cấp nước sinh hoạt C1 từ giếng 1 - 8);
Nếu trên bản vẽ thể hiện mặt cắt của nhiều
mạng lưới khác nhau thì tên chính của bản vẽ sẽ không ghi số liệu giếng (Ví dụ:
mặt cắt mạng lưới cấp nước sinh hoạt C1, thoát nước T2 và trên mặt cắt của mỗi
mạng lưới ghi “C1”, “T2”).
6. Sơ đồ mạng lưới
đường ống cấp nước và thoát nước có áp
6.1. Sơ đồ mạng lưới đường ống cấp nước và thoát
nước có áp được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng. Đường ống được thể hiện bằng một
nét liền đậm, còn các chi tiết khác được thể hiện theo các ký hiệu đã được quy
định hiện hành.
Hình 5 - Ví dụ thể
hiện mặt cắt mạng lưới cấp thoát nước ngoài nhà
6.2. Trên sơ đồ mạng lưới đường ống có áp cần thể
hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loại giếng - ghi đầy đủ các kích thước
kể cả kích thước có liên quan tới đường ống ở mặt trong giếng;
- Ống dẫn nước vào nhà (hoặc công trình) - có
ghi số hiệu;
- Tên nhà/công trình theo số thứ tự trong
bảng thống kê ở bản vẽ tổng mặt bằng và bản vẽ địa hình;
- Các thiết bị và chi tiết trên mạng lưới
cũng phải ghi số thứ tự. Những chi tiết cùng loại cùng đường kính thì ghi cùng
một số thứ tự;
Cách trình bày sơ đồ mạng lưới đường ống có
áp xem Hình 6.
6.3. Sơ đồ mạng lưới đường ống cấp nước và thoát
nước có áp phải kèm theo bảng thống kê. Bảng thống kê được lập theo quy định
tại 2.5 và được bố trí sau bản vẽ sơ đồ ở tờ cuối hoặc ở một tờ riêng.
Hình 6 - Ví dụ thể
hiện sơ đồ mạng lưới đường ống có áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Mẫu số 1
Bảng A.1 - Số liệu cơ
bản mạng lưới cấp thoát nước bên ngoài
STT
Tên gọi các mạng
lưới
Lưu lượng nước tính
toán hoặc khối lượng nước thải
Ghi chú
m3/ngày
m3/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có cháy l/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Bảng thống
kê vật liệu, thiết bị, phụ tùng mạng lưới cấp thoát nước bên ngoài
Số
Tên gọi
Ký hiệu
Kích thước
Đơn vị tính
Số lượng
Trọng lượng
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ở cột “Ký hiệu” phải ghi rõ ký hiệu của
từng phụ tùng và vật liệu (kể cả các thiết bị và phụ tùng đã được tiêu chuẩn
hóa và điển hình hóa);
3) Trường hợp cần thiết phải ghi rõ tên nhà
máy sản xuất thiết bị.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Thành phần bản vẽ thi công, nguyên tắc
chung về cách trình bày
3. Các số liệu chung
4. Mặt bằng mạng lưới cấp thoát nước bên
ngoài
5. Mặt cắt mạng lưới cấp thoát nước bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục