CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81/2017/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Bộ Xây dựng là cơ quan của Chính phủ,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động
đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường
bất động sản; vật liệu xây dựng; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các
lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Bộ Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo
nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng
pháp luật hàng năm của bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án,
chương trình theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn,
trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc ngành,
lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác theo phân công.
3. Ban hành thông tư và các văn bản
khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia,
định mức kinh tế - kỹ thuật, thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực
quản lý nhà nước của bộ; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó.
4. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
bộ; tổ chức thi hành và theo dõi thi hành pháp luật liên
quan đến ngành, lĩnh vực được giao trong phạm vi toàn quốc; tổ chức chỉ đạo thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.
5. Về quy hoạch
xây dựng, kiến trúc:
a) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
các loại quy hoạch xây dựng, bao gồm: Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị,
quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn; hướng dẫn,
kiểm tra việc tổ chức thực hiện;
b) Tổ chức lập, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng chức năng đặc thù có ý
nghĩa quốc gia, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh; quy
hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của
hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; quy hoạch chung đô thị mới
có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và các quy hoạch
khác do Thủ tướng Chính phủ giao; hướng dẫn thực hiện quy hoạch sau khi được
phê duyệt;
c) Thẩm định các đồ án quy hoạch xây
dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; có ý kiến thống nhất bằng
văn bản để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các quy hoạch xây dựng cụ thể
theo quy định của pháp luật;
d) Ban hành quy chuẩn quy hoạch xây dựng,
định mức, đơn giá, phương pháp lập và quản lý chi phí trong việc lập, thẩm định
và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị, thiết kế đô thị;
đ) Xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở
dữ liệu về quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên phạm vi cả nước;
e) Xây dựng định hướng phát triển kiến
trúc Việt Nam phù hợp với từng giai đoạn, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về: Thiết kế đô thị; quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;
giấy phép quy hoạch; việc thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình
xây dựng;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân
tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng; việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng, chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch
xây dựng.
6. Về hoạt động
đầu tư xây dựng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện dự
án đầu tư xây dựng công trình; thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình
theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc áp dụng mô hình thông tin công
trình trong quá trình đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng;
b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán các công trình xây
dựng; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;
c) Theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng
thể đầu tư trong hoạt động đầu tư xây dựng theo thẩm quyền; hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng quan trọng, công trình trọng điểm quốc
gia theo quy định của pháp luật; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chủ đầu tư đối với
các dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ giao;
d) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật xây dựng
công trình dân dụng và công nghiệp; tổ chức xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quốc
gia về lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp; hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn của nước ngoài trong
hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
đ) Ban hành mẫu giấy phép xây dựng
công trình; hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi
giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng; đình chỉ
xây dựng hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đình chỉ xây dựng và xử lý vi phạm hoặc thu hồi giấy phép xây dựng khi
phát hiện việc cấp giấy phép không đúng theo quy định hoặc công trình xây dựng
vi phạm các quy định về quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng;
e) Hướng dẫn công tác lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng theo quy định của Luật xây dựng và pháp luật về đấu thầu;
hướng dẫn việc đánh giá kết quả thực hiện của nhà thầu
theo quy định của pháp luật;
g) Hướng dẫn việc thực hiện quy chế
thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam và việc cấp, thu hồi
giấy phép hoạt động xây dựng đối với các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
tại Việt Nam; thực hiện cấp, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu
nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án
nhóm A và các gói thầu khác thuộc địa bàn từ hai tỉnh trở
lên;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; hướng dẫn phương
pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng; công bố mẫu hợp đồng xây dựng;
i) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, bao gồm: Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, định mức xây dựng và giá
xây dựng công trình, độ dài thời gian xây dựng công trình, kiểm soát chi phí đầu
tư xây dựng, phương pháp đo bóc khối lượng công trình, phương pháp xác định giá
ca máy và thiết bị thi công, phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng,
phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng; công bố định mức xây dựng, suất vốn đầu
tư, chỉ số giá xây dựng, định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
công trình (bao gồm cả chi phí thuê tư vấn nước ngoài); có ý kiến thống nhất để
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương ban hành định mức xây dựng chuyên ngành, định mức xây dựng đặc thù; xây dựng,
quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
k) Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản
lý chất lượng công trình xây dựng trong các giai đoạn: Khảo sát, thiết kế, thi
công xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, bảo hành công trình xây dựng; kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất và kiến nghị xử lý vi phạm về chất lượng công trình xây dựng;
đình chỉ thi công và yêu cầu chủ đầu tư, tư vấn, các nhà thầu khắc phục trong
trường hợp phát hiện chất lượng công
trình không đạt yêu cầu, có nguy cơ gây thiệt hại về người và tài sản theo quy
định của pháp luật; tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng
theo quy định của pháp luật;
l) Hướng dẫn các hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng, kiểm định, giám định chất lượng xây dựng, giám định tư
pháp xây dựng, giám định nguyên nhân, giải quyết sự cố trong thi công xây dựng
và trong quá trình khai thác, sử dụng công trình; tổ chức thực hiện giám định
chất lượng công trình xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, giám định nguyên
nhân sự cố trong thi công xây dựng và trong quá trình khai thác, sử dụng công
trình theo quy định của pháp luật; kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
m) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Hội
đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng; chủ trì tổ chức Giải thưởng
quốc gia về chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng các công trình
quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ giao;
n) Hướng dẫn, kiểm tra công tác bảo
trì công trình xây dựng, đánh giá chất lượng, an toàn chịu lực, an toàn vận
hành công trình xây dựng trong quá trình khai thác, sử dụng; hướng dẫn xử lý
công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp theo quy định của pháp
luật;
o) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân
và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia trong các hoạt động
xây dựng;
p) Quy định việc sát hạch để cấp các
loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; ban hành mẫu chứng chỉ hành nghề,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về các hoạt động xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp và quản lý
các loại chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; thực hiện
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng đối với tổ chức theo quy định của pháp luật;
q) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật
và đăng tải thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân hành nghề hoạt động
xây dựng (bao gồm cả các tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam)
theo quy định của pháp luật.
7. Về phát triển
đô thị:
a) Xây dựng các định hướng, chiến lược,
quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia, các chương trình, dự án
quan trọng quốc gia về phát triển đô thị; các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển
đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đất nước theo từng giai đoạn;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền cơ chế chính sách về quản lý đầu tư phát
triển đô thị, các chính sách, giải pháp quản lý quá trình đô thị hóa, các mô
hình phát triển đô thị, các quy định về lập và quản lý chi phí các dịch vụ tiện
ích trong khu đô thị, chi phí lập và thẩm định khu vực phát triển đô thị,
chương trình phát triển đô thị, đề án phân loại đô thị; hướng dẫn, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện;
c) Thẩm định hoặc có ý kiến thống nhất
bằng văn bản để cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch phát triển đô thị, khu vực
phát triển đô thị và các dự án đầu tư phát triển đô thị tại các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương theo quy định của pháp luật;
d) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền
quy định hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị theo từng giai đoạn
phù hợp với sự phát triển chung của đất nước; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chuẩn đã
được cấp có thẩm quyền quy định; thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
công nhận loại đô thị đối với các đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II; quyết
định công nhận loại đô thị đối với các đô thị loại III và loại IV;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đầu
tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về quản lý phát triển đô thị mới, nâng cấp, cải
tạo, bảo tồn, tôn tạo, chỉnh trang, mở rộng và tái thiết đô thị; hướng dẫn quản
lý trật tự xây dựng đô thị;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý sử
dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế hoạch phát triển đô thị đã được
phê duyệt;
g) Tổ chức các hoạt động vận động,
xúc tiến và điều phối các nguồn lực trong nước và nước ngoài cho việc đầu tư
phát triển đô thị theo quy định của pháp luật và phân công của Chính phủ;
h) Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống
cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về phát triển đô thị.
8. Về hạ tầng kỹ
thuật, bao gồm: Cấp nước đô thị và khu công nghiệp, thoát nước và xử lý nước thải đô thị và khu dân cư nông thôn tập
trung; quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và khu dân cư nông thôn tập
trung; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt
sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm
đô thị; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Về cấp nước đô
thị và khu công nghiệp, thoát
nước và xử lý nước thải đô thị và khu dân cư nông thôn tập trung:
Xây dựng các định hướng, chiến lược,
chương trình, chỉ tiêu quốc gia về cấp nước, thoát
nước và xử lý nước thải, lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định
mức kinh tế - kỹ thuật về xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải; các quy định, quy trình về lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát
nước và xử lý nước thải; các cơ chế chính sách phát triển cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải;
Tổ chức lập, thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo ủy quyền
của Thủ tướng Chính phủ quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải vùng liên tỉnh; chỉ đạo và hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt;
Thẩm định quy hoạch cấp nước, quy hoạch
thoát nước các thành phố trực thuộc trung
ương là đô thị loại đặc biệt trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; có ý kiến thống
nhất bằng văn bản để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch cấp nước, quy
hoạch thoát nước và xử lý nước thải vùng
tỉnh, quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát
nước các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I;
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu
tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải; hướng dẫn thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải đô thị, vùng liên tỉnh theo phân
công của Thủ tướng Chính phủ;
Hướng dẫn việc áp dụng các mô hình
công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước, thoát
nước và xử lý nước thải phù hợp với đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp,
khu dân cư nông thôn tập trung; việc quản lý, vận hành hệ thống cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải;
Hướng dẫn phương pháp định giá tiêu
thụ nước sạch, khung giá nước sạch, giá dịch vụ thoát
nước và xử lý nước thải; kiểm tra việc thực hiện.
b) Về quản lý chất
thải rắn sinh hoạt đô thị và khu dân cư nông thôn tập trung:
Xây dựng các chương trình đầu tư xử
lý chất thải rắn sinh hoạt trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn việc
thực hiện sau khi được phê duyệt;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các quy định
về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn; các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
định mức kinh tế - kỹ thuật, suất vốn đầu tư, phương pháp lập và quản lý chi
phí, phương pháp định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt;
Tổ chức lập, thẩm định, lấy ý kiến bằng
văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc
phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ quy hoạch quản lý chất thải rắn
vùng liên tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê
duyệt;
Thẩm định quy hoạch quản lý chất thải
rắn các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt để trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; có ý kiến thống nhất bằng văn bản để Ủy ban nhân dân các
thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I phê duyệt quy hoạch quản lý chất
thải rắn của thành phố;
Hướng dẫn, kiểm tra việc lập và quản
lý quy hoạch xây dựng các cơ sở xử lý chất thải rắn; tổ chức các hoạt động xúc
tiến đầu tư và chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các
cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt vùng liên tỉnh theo phân công của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Về chiếu sáng
đô thị, cây xanh đô thị:
Xây dựng định hướng phát triển chiếu
sáng đô thị và cây xanh đô thị trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về chiếu sáng
đô thị và cây xanh đô thị; các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
chiếu sáng đô thị; các cơ chế chính sách khuyến khích phát triển chiếu sáng đô
thị và cây xanh đô thị;
Thẩm định quy hoạch chiếu sáng đô thị
các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; có ý kiến thống nhất bằng văn bản
để Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I phê duyệt
quy hoạch chiếu sáng đô thị của thành phố;
Hướng dẫn phương pháp lập và quản lý
chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị, chi phí duy trì cây xanh đô thị; hướng
dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chiếu sáng đô
thị, quản lý cây xanh đô thị trên phạm vi toàn quốc.
d) Về quản lý
nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng:
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về quy hoạch và các hoạt động xây dựng, cải tạo, mở
rộng, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; ban hành quy chuẩn kỹ
thuật xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; xây dựng trình cấp có thẩm quyền
ban hành tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng;
Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch nghĩa trang các đô thị loại đặc biệt; có ý kiến thống nhất
bằng văn bản để Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị
loại I phê duyệt quy hoạch nghĩa trang của thành phố theo quy định của pháp luật;
Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý và sử
dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí,
phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang, giá dịch vụ hỏa táng.
đ) Về kết cấu hạ
tầng giao thông đô thị:
Hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch giao thông đô thị và nội dung quy hoạch giao thông trong đồ án
quy hoạch đô thị; kiểm tra việc xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị theo
quy hoạch đô thị và quy hoạch giao thông đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
Thẩm định quy hoạch giao thông đô thị
các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt để trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; có ý kiến thống nhất bằng văn bản để Ủy ban nhân dân các
thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I phê duyệt quy hoạch giao thông
đô thị của thành phố;
Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quy định việc phân cấp, phân loại
đường đô thị; xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn quốc gia về
xây dựng đường đô thị.
e) Về quản lý
xây dựng ngầm đô thị:
Xây dựng định hướng, chiến lược phát
triển xây dựng ngầm đô thị phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt;
Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị;
Ban hành theo thẩm quyền quy chuẩn kỹ
thuật xây dựng công trình ngầm đô thị; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ
thuật về xây dựng công trình công cộng ngầm và công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
đô thị;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về quản lý xây dựng, khai thác
công trình ngầm và hạ ngầm các đường dây, đường cáp trong đô thị;
Hướng dẫn việc xây dựng và quản lý cơ
sở dữ liệu, cung cấp thông tin về hệ thống công trình ngầm đô thị;
Xây dựng các cơ chế, chính sách ưu
đãi, hỗ trợ khuyến khích đầu tư xây dựng công trình ngầm đô thị trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
g) Về quản lý sử
dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị có liên quan đến việc xác định công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định
mức kinh tế - kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung; các
quy định về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; mẫu hợp đồng quản
lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, mẫu hợp đồng sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Hướng dẫn phương pháp định giá cho
thuê, khung giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và tổ chức
kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
9. Về nhà ở:
a) Xây dựng chiến lược phát triển nhà
ở quốc gia cho từng thời kỳ, chỉ tiêu phát triển nhà ở và kế hoạch phát triển
nhà ở trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước hàng năm và theo
từng giai đoạn; chỉ đạo việc thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
của địa phương, chỉ tiêu phát triển nhà ở và kế hoạch phát triển nhà ở trong
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hàng
năm và theo từng giai đoạn; cho ý kiến đối với chương trình phát triển nhà ở của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách huy động các nguồn
lực đầu tư phát triển nhà ở trên phạm vi toàn quốc, các chương trình, đề án, dự
án phát triển nhà ở cho từng nhóm đối tượng cụ thể tại các địa bàn trọng điểm
và hỗ trợ cải thiện nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập, thẩm
định, phê duyệt, điều chỉnh hoặc đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở,
việc huy động vốn tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật
về nhà ở; thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư, phê duyệt dự án xây dựng nhà ở theo phân cấp của Chính phủ và
phân công của Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện
cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ;
đ) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật xây dựng
các loại nhà ở; xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn quốc gia về
nhà ở; ban hành quy định về tiêu chí phân loại, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ
bảo hành, bảo trì các loại nhà ở; ban hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư; công nhận cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
e) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ; thẩm định nhu cầu về nhà ở công vụ
và xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận kế hoạch phát triển nhà ở
công vụ của các cơ quan trung ương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an); có ý kiến
thống nhất để Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận kế
hoạch phát triển nhà ở công vụ cho các đối tượng quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 32 Luật nhà ở.
g) Hướng dẫn phương pháp xác định giá
cho thuê nhà ở công vụ, giá bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; hướng dẫn
phương pháp xác định chi phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở; hướng dẫn về đối
tượng, điều kiện, quy trình lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội;
h) Tổ chức tạo lập, quản lý vận hành
quỹ nhà ở công vụ của Chính phủ theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
i) Đề xuất các chương trình điều tra,
thống kê về nhà ở trên phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện sau khi được
phê duyệt.
10. Về công sở:
a) Tổ chức lập, thẩm định quy hoạch
phát triển hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc
thuộc sở hữu nhà nước của các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự
nghiệp công lập ở trung ương; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau
khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc lập quy hoạch phát triển
công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước
của các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập ở địa
phương;
c) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật xây dựng
công sở, trụ sở làm việc; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn
quốc gia xây dựng công sở, trụ sở làm việc; ban hành quy định về tiêu chí phân
loại, chế độ bảo trì công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước;
d) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh
giá định kỳ về công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước để phục vụ công
tác quản lý nhà nước về công sở.
11. Về thị trường
bất động sản:
a) Xây dựng các chiến lược, chính
sách phát triển và quản lý thị trường bất động sản; chỉ đạo việc thực hiện sau
khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức thực hiện và quản lý kinh doanh bất động sản;
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
pháp luật về kinh doanh bất động sản; phối hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
kiểm tra, rà soát các dự án kinh doanh bất động sản để kiến nghị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi, đình chỉ, tạm dừng
hoặc điều chỉnh, chuyển đổi, chuyển nhượng các dự án kinh doanh bất động sản;
d) Hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
ban hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, quản lý
điều hành sàn giao dịch bất động sản; ban hành mẫu chứng chỉ môi giới bất động
sản; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp và quản lý chứng chỉ môi giới bất động sản;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về kinh doanh dịch vụ bất động sản; việc thành lập
và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
e) Xây dựng và quản lý vận hành hệ thống
thông tin quốc gia về thị trường bất động sản; xây dựng và công bố các chỉ số
đánh giá thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật.
12. Về vật liệu
xây dựng:
a) Tổ chức lập, thẩm định, trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt
Nam, quy hoạch phát triển xi măng, các chương trình, đề án quốc gia về vật liệu
xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt;
b) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phát triển các sản phẩm vật liệu
xây dựng chủ yếu (trừ quy hoạch phát triển xi măng);
c) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa
phương;
d) Tổ chức lập, thẩm định, trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu, khoáng sản làm xi măng; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của
địa phương;
e) Hướng dẫn các hoạt động thẩm định,
đánh giá về công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
công nghệ chế biến, chất lượng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động thí nghiệm, kiểm định,
đánh giá, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
g) Ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành danh mục, điều kiện và quy chuẩn kỹ thuật đối
với vật liệu xây dựng được xuất, nhập khẩu, vật liệu xây dựng hạn chế xuất, nhập
khẩu, vật liệu xây dựng kinh doanh phải có điều kiện; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện;
h) Hướng dẫn việc sử dụng vật liệu
xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản,
tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường trong các công trình xây dựng.
13. Về an toàn kỹ
thuật trong thi công xây dựng:
a) Chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn quốc
gia về an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn, vệ sinh lao động trong phạm vi quản lý sau khi có ý kiến của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm: An toàn, vệ sinh lao động trong việc
lập biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công xây dựng công trình; an toàn lao động
đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng
trong thi công xây dựng;
b) Thực hiện quản lý nhà nước đối với
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
sử dụng trong thi công xây dựng; xây dựng danh mục chi tiết các loại máy, thiết
bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm
quyền quản lý của bộ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; xây dựng,
ban hành quy trình kiểm định và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động kiểm định máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm
quyền quản lý sau khi có ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi
dưỡng, sát hạch nghiệp vụ kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn, vệ sinh lao động đối với đối tượng kiểm định thuộc thẩm quyền quản
lý;
d) Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiếm định kỹ thuật an toàn lao động và cấp, cấp
lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý,
công bố trên trang thông tin điện tử
của Bộ Xây dựng;
đ) Hướng dẫn thực hiện khai báo, điều
tra, thống kê và báo cáo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công
xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi, nhiệm
vụ, quyền hạn quản lý nhà nước của bộ.
14. Về bảo vệ
môi trường:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc lồng ghép
các quy hoạch, kế hoạch, chương trình bảo vệ môi trường trong các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;
b) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thuộc bộ quản lý
theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc
lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường;
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo thẩm quyền, quan trắc các tác động tới môi trường từ hoạt động của
ngành, lĩnh vực, lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường của ngành;
d) Xây dựng, triển khai thực hiện các
hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý
của bộ;
đ) Triển khai thực hiện việc sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng, phát triển công
trình xanh và tăng trưởng xanh trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.
15. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng
Chính phủ điện tử của ngành xây dựng theo quy định của pháp luật; xây dựng và
quản lý vận hành hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong các lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.
16. Tổ chức thực hiện công tác thống
kê, lưu trữ tài liệu, số liệu về các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ theo quy
định của pháp luật.
17. Quyết định các chủ trương, biện
pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ
công thuộc bộ quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động
đối với các tổ chức sự nghiệp trực thuộc bộ.
18. Về thực hiện
quyền và nghĩa vụ chủ sở hữu vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của bộ:
a) Xây dựng đề án, kế hoạch tổng thể
về sắp xếp, tổ chức lại, cổ phần hóa, chuyển đổi sở hữu, đổi mới và phát triển
các doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý
của bộ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chỉ đạo tổ
chức thực hiện đề án sau khi được phê duyệt;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
hoặc quyết định theo thẩm quyền việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng,
kỷ luật, chế độ tiền lương đối với các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Kiểm soát viên chuyên ngành tại
các tập đoàn, tổng công ty 100% vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ;
c) Thẩm định để trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền điều lệ tổ chức và hoạt động của
các tổng công ty 100% vốn nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của bộ;
d) Cử người đại diện phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp nhà nước trực thuộc bộ khi chuyển thành
công ty cổ phần.
19. Trình Chính phủ ban hành cơ chế,
chính sách khuyến khích, hỗ trợ và định hướng phát triển doanh nghiệp, hợp tác
xã và các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân khác thuộc
các thành phần kinh tế trong ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.
20. Xây dựng và tổ chức thực hiện Chiến
lược phát triển khoa học công nghệ ngành Xây dựng; hướng dẫn triển khai các hoạt
động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ về các lĩnh vực
quản lý nhà nước của bộ; xây dựng và tổ chức quản lý hệ thống tiêu chuẩn đo lường
chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngành Xây dựng theo quy định của pháp luật.
21. Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy
hoạch phát triển nguồn nhân lực và Chiến lược đào tạo phát triển nguồn nhân lực
ngành Xây dựng; phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội xây dựng chương trình đào tạo kiến trúc sư, kỹ sư và các cấp bậc nghề
nghiệp khác thuộc các chuyên ngành Xây dựng; xây dựng chương
trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ đối với cán
bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng; xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với công chức
lãnh đạo, chuyên môn đô thị các cấp.
22. Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, chương trình hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực
quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật; tổ chức đàm phán, ký kết
điều ước quốc tế theo ủy quyền của Chính phủ; tham gia các tổ chức quốc tế theo
phân công của Chính phủ; ký kết và tổ chức thực hiện các thỏa thuận quốc tế
nhân danh bộ theo quy định của pháp luật.
23. Quyết định và chỉ đạo thực hiện kế
hoạch cải cách hành chính của bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình, kế hoạch
tổng thể cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
24. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối
với hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo
quy định của pháp luật.
25. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp
luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.
26. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, số lượng viên chức, số lượng người làm việc theo chế độ
hợp đồng lao động; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ,
khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý
của bộ theo quy định của pháp luật.
27. Xây dựng dự toán ngân sách của bộ;
phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập, tổng hợp dự toán thu, chi
ngân sách theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý để Chính phủ trình Quốc hội;
quản lý, tổ chức thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước; quản lý và chịu
trách nhiệm về tài sản Nhà nước giao; thực hiện các nhiệm vụ khác về ngân sách
nhà nước, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.
28. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
sự phân công hoặc ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức của bộ
1. Vụ Quy hoạch - Kiến trúc.
2. Vụ Vật liệu xây dựng.
3. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
5. Vụ Quản lý doanh nghiệp.
6. Vụ Pháp chế.
7. Vụ Hợp tác quốc tế.
8. Vụ Tổ chức cán bộ.
9. Văn phòng.
10. Thanh tra.
11. Cục Kinh tế xây dựng.
12. Cục Quản lý hoạt động xây dựng.
13. Cục Giám định nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng.
14. Cục Công tác phía Nam.
15. Cục Phát triển đô thị.
16. Cục Hạ tầng kỹ thuật.
17. Cục Quản lý Nhà và thị trường bất
động sản.
18. Viện Kinh tế xây dựng.
19. Viện Khoa học công nghệ xây dựng.
20. Viện Kiến trúc quốc gia.
21. Viện Quy hoạch đô thị và nông
thôn quốc gia.
22. Học viện Cán
bộ quản lý xây dựng và đô thị.
23. Báo Xây dựng.
24. Tạp chí Xây
dựng.
25. Trung tâm Thông tin.
Các đơn vị từ khoản 1 đến khoản 17 Điều
này là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các đơn
vị từ khoản 18 đến khoản 25 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
bộ.
Các vụ thuộc bộ được tổ chức phòng,
bao gồm: Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ Tổ chức cán bộ được tổ chức 04 phòng;
Văn phòng được tổ chức 08 phòng; Thanh tra được tổ chức 09 phòng.
Các cục thuộc bộ được tổ chức phòng,
bao gồm: Cục Kinh tế xây dựng được tổ chức 03 phòng; Cục Quản lý hoạt động xây
dựng, Cục Công tác phía Nam, Cục Phát triển đô thị được tổ chức 04 phòng; Cục Hạ
tầng kỹ thuật được tổ chức 05 phòng; Cục Giám định nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng được tổ chức 06 phòng; Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản
được tổ chức 07 phòng.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các vụ, cục, Văn phòng, Thanh
tra, đơn vị sự nghiệp công lập và các đơn vị khác thuộc bộ theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (3b). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|