BỘ Y TẾ
------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2367/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 04 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH MÔ HÌNH - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TUYẾN QUẬN, HUYỆN,
THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2005/QĐ-BYT ngày 09
tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành quy
định chức năng, nhiệm
vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế dự
phòng tuyến quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV
ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội
vụ Hướng
dẫn
định mức biên chế sự nghiệp
trong các cơ
sở
y tế
nhà
nước;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Trang
thiết bị - Công trình y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Mô hình - Tiêu chuẩn
Thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh”
sau đây gọi chung là Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện.
Điều 2. Các
Chủ đầu tư, Chủ dự án, Giám đốc các Sở Y tế có dự án đầu tư xây dựng công trình
Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện căn cứ vào tiêu chuẩn này để lập dự án đầu
tư xây dựng công trình “Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện”.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ Cục trực thuộc Bộ Y tế,
Chánh thanh tra - Bộ Y tế, các Tổ chức có tên tại Điều 2 và các cơ quan /cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4.(300 b);
- Bộ Xây dựng (2b);
- Bộ
KH&ĐT(3b); Bộ Tài chính(2b);
- Sở Y tế các tỉnh. TP TT TƯ (64 b);
-
Lưu: VT, PC TB-CT
(5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Chí Liêm
|
MÔ
HÌNH - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
TRUNG
TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TUYẾN HUYỆN
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
1.1. Tiêu chuẩn được áp dụng để lập
dự án đầu tư, thiết kế xây dựng mới, thiết kế cải tạo Trung tâm Y tế dự
phòng tuyến quận, huyện và
thị xã, sau đây gọi tắt là
tuyến huyện (TTYTDPTH).
1.2. Có thể vận dụng khi xây dựng các cơ sở
thuộc lĩnh
vực
y tế dự phòng khác.
2. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN
VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2748 - 1991.
Phân cấp công
trình
xây dựng - Nguyên tắc chung.
2.2. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601 -
1988. Trụ sở cơ quan - Tiêu chuẩn thiết kế.
2.3. Quyết định số 26/2005/QĐ-BYT ngày 09
tháng 9 năm 2005 về việc ban
hành - Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung
tâm y tế dự phòng huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh.
2.4. Thông tư số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày
05 tháng 6 năm 2007 của liên bộ Bộ Y tế
và Bộ Nội vụ, hướng dẫn định mức biên
chế sự nghiệp trong các cơ
sở
y tế nhà nước.
2.5. Quyết định số 20/2007/QĐ-BXD ngày 23 tháng 5
năm 2007 về việc ban
hành mô hình công
sở
mẫu cơ quan hành chính nhà nước.
2.6. Tiêu chuẩn thiết kế - Thiết kế mẫu
TTYTDP tuyến tỉnh; Tiêu chuẩn
thiết kế
- Thiết
kế mẫu các khoa xét nghiệm; Tiêu chuẩn thiết kế - Thiết kế mẫu trung tâm y tế tuyến
huyện.
3. QUY ĐỊNH CHUNG
3.1. Để đảm bảo điều kiện về hệ thống kỹ
thuật hạ tầng, trang thiết bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ứng chức
năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng,
phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh
xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và
truyền thông giáo dục sức
khỏe trên địa bàn huyện.
3.2. Trung tâm Y tế dự phòng
tuyến huyện có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
3.2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai
các nhiệm vụ chuyên môn
kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ
sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và
truyền thông giáo dục sức khỏe trên cơ sở kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế
trên địa bàn huyện
trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3.2.2. Tổ chức thực hiện các hoạt động
sau chuyên môn sau:
a) Triển khai thực hiện các hoạt động chuyên
môn kỹ
thuật
về phòng, chống HIV/AIDS. phòng, chống bệnh xã hội, tai nạn thương tích sức khỏe lao động và
bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe môi trường,
sức khỏe trường học, dinh
dưỡng cộng đồng, an toàn vệ
sinh thực phẩm và truyền thông
giáo dục sức khỏe theo phân cấp và theo
quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn và giám sát chuyên môn kỹ thuật
về các hoạt động thuộc lĩnh vực phụ trách với các trạm y tế xã, phường, thị trấn,
các cơ sở y tế trên địa bàn;
c) Tham gia đào tạo, đào tạo lại,
tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức về chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc lĩnh vực phụ
trách cho cán bộ y tế cấp xã, nhân viên y tế thôn bản;
d) Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng
dụng các tiến bộ
khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực liên quan;
e) Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện
các dự án thuộc
chương trình mục
tiêu
y tế quốc gia và các dự án khác được Sở Y tế phân công;
f) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của một
tổ chức công lập.
3.3. Tổ chức bộ máy:
3.3.1. Lãnh dạo: Có 1 Giám đốc và 2 hoặc 3 Phó giám
đốc.
3.3.2. Các Phòng Chức năng - Nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính tổng hợp;
b) Phòng Truyền thống giáo dục sức khỏe.
3.3.3. Các khoa chuyên môn:
a) Khoa Kiểm soát dịch, bệnh,
HIV/AIDS;
b) Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm;
c) Khoa Y tế công cộng;
d) Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản;
e) Khoa Xét nghiệm.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
CỦA TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TUYẾN HUYỆN
4. QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Trung tâm YTDP tuyến huyện được đầu tư với 3
quy mô:
4.1. Quy mô I: Áp dụng cho địa phương có
dân số từ 100.000 người
trở xuống.
4.2. Quy mô II: Áp dụng cho địa
phương có dân
số
trên 100.000 đến 250.000 người.
4.3. Quy mô III: Áp dụng cho địa phương có dân số trên 250.000
đến trên 350.000 người.
5. YÊU CẦU VỀ KHU ĐẤT
XÂY DỰNG
- Khu đất xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
5.1. Vị trí khu đất xây dựng Trung tâm
YTDP phải nằm trong Trung tâm huyện lỵ, có hệ thống giao thông thuận lợi.
5.2. Khu đất xây dựng Trung tâm YTDP có hệ
thống kỹ thuật hạ tầng, vệ sinh môi trường tốt.
5.3. Diện tích khu đất xây dựng
Trung tâm YTDP tuyến huyện
từ 1.500m2 đến 2.500m2, có kích thước hình học hợp lý, đủ để bố trí
các hạng mục công
trình
sau: Khối Hành chính, các Khoa, phòng chuyên môn nghiệp vụ và các hạng
mục công
trình
phụ trợ (ga-ra, kho tàng, xử lý chất thải □)
6. YÊU CẦU VỀ MẶT BẰNG
TỔNG THỂ
6.1. Trong khuôn viên Trung
tâm YTDP phải bố
trí các hạng mục
công trình, kỹ thuật hạ tầng, sân đường, bãi để xe cho khách và nhân viên một cách hợp lý,
chú ý dành đường cho xe chống dịch bệnh hoạt động trong tình trạng khẩn cấp.
6.2. Diện tích xây dựng chiếm từ 30 đến 35% diện
tích toàn bộ khu đất.
6.3. Trong mặt bằng tổng thể của
Trung tâm YTDP tuyến
huyện phải bố trí hệ thống xử
lý chất thải hợp vệ
sinh.
Đặc biệt có ý
chất thải từ các Labo xét nghiệm.
6.4. Diện tích trồng cây xanh lấy
bóng mát và cách ly với bên
ngoài
chiếm từ 35% đến 40% diện tích khu đất.
6.5. Trung tâm YTDP phải có cổng và tường
rào để ngăn cách, bảo vệ.
7. YÊU CẦU VỀ GIẢI
PHÁP THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Giải pháp tổ chức không gian của Trung
tâm YTDP đảm
bảo
các yêu
cầu:
a) Phù hợp với yêu cầu công
năng sử dụng, tính chất chuyên môn và mang
tính hiện đại;
b) Các giải pháp kiến trúc, kỹ thuật và thiết bị
sử dụng phải đảm
bảo
an
toàn
lao động (thông gió, chiếu sáng,
phòng cháy chữa cháy...).
c) Nơi làm việc của Giám đốc, phó giám đốc, trưởng
phòng, trưởng khoa được bố trí phòng riêng.
d) Khối Hành chính tổng hợp đảm nhận các công việc hành
chính, quản trị, tài vụ, kho
tàng và các hạng mục công trình phụ trợ khác.
e) Mỗi khoa chuyên môn có một
phòng của lãnh đạo và một phòng làm việc của nhân viên, được trang
bị bàn làm việc, tủ lưu trữ hồ sơ và các
trang
thiết
bị thông dụng khác phù hợp với chức năng quản lý.
f) Khoa Xét nghiệm được bố trí phòng làm việc
của Trưởng khoa và 3 labo riêng biệt.
· Labo vi sinh có lưu trữ, nuôi cấy vi
khuẩn phải đạt cấp độ
2, bố trí khép
kín để đảm bảo điều kiện vệ sinh môi
trường, chống lây nhiễm và không gây ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
· Các Labo phải đảm bảo yêu cầu vi khí hậu theo từng cấp độ .
Labo phải
có
hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và khí thải.
g) Mỗi Trung tâm được bố trí Khu
Đào tạo - Chỉ đạo ngành để
tổ chức Huấn
luyện
cho tuyến xã về Tiêm phòng dịch, Khám sức
khỏe cho người
lao động
và
Chăm sóc sức khỏe sinh sản. Khu Đào tạo
- Chỉ đạo ngành được
xây dựng chuẩn mực và
đặt tại vị trí thuận lợi cho việc huấn luyện thường xuyên. Có thể kết hợp
làm dịch vụ y tế theo quy định của pháp luật.
7.1.2. Chiều cao phòng
a) Phòng làm việc trong các hạng mục công trình chính có chiều cao trong phòng không được nhỏ hơn: 3,30m.
b) Các phòng phụ, vệ sinh có chiều cao không được
nhỏ hơn:
2,80m.
7.1.3. Chiều rộng hành lang
a) Hành lang chính không được nhỏ
hơn:
2,40m.
b) Hành lang phụ không được nhỏ hơn: 1,50m.
7.1.4. Cửa đi
a) Chiều cao của các loại cửa đi không được nhỏ hơn: 2,10m.
b) Chiều rộng cửa: loại 2 cánh
không được nhỏ
hơn: 1,20m.
loại 1 cánh không được nhỏ hơn: 0,80m.
7.1.5. Cầu thang
a) Độ dốc cầu thang không được lớn
hơn: 30°.
b) Chiều rộng mỗi bản thang không được nhỏ hơn: 1,60m.
c) Chiều rộng chiếu nghỉ không được nhỏ hơn:
2,00m.
7.2. Tiêu chuẩn diện tích - Định biên cán bộ của từng hạng
mục công trình
7.2.1. Diện tích khối hành chính được quy định
trong bảng 1.
Bảng 1. Diện
tích làm việc khối hành chính, quản trị.
TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM
|
DIỆN TÍCH THEO
QUY MÔ
|
BIÊN CHẾ CÁN BỘ
|
QUY MÔ I
|
QUY MÔ II
|
QUY MÔ III
|
1. Giám đốc
|
24 m2
|
24 m2
|
24 m2
|
1
|
2. Phó giám đốc
|
2 x 18 m2
|
2 x 18 m2
|
3 x 18 m2
|
2 - 2 - 3
|
3. Đón tiếp - Văn thư
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
3 - 4 - 5
|
4. Hành chính tổng hợp
|
36 m2
|
48 m2
|
54 m2
|
5. Kho thuốc, vắc xin, sinh phẩm (kho
lạnh), thiết
bị
|
18 m2
|
24 m2
|
48 m2
|
1 - 2 - 2
|
6. Kho Thiết bị chuyên dùng
|
18 m2
|
24 m2
|
48 m2
|
7. Kho hóa chất phòng
dịch
|
18 m2
|
24 m2
|
48 m2
|
8. Kho hóa chất dùng
cho Labo
|
18 m2
|
24 m2
|
48 m2
|
Tổng cộng
|
186 m2
|
204 m2
|
306 m2
|
7 - 9 - 11
|
7.2.2. Diện tích làm
việc khối các khoa chuyên môn quy định trong bảng 2.
Bảng 2. Diện
tích làm việc khối khoa chuyên môn
TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM
|
DIỆN TÍCH THEO
QUY MÔ
|
BIÊN CHẾ CÁN BỘ
|
QUY MÔ I
|
QUY MÔ II
|
QUY MÔ III
|
1. Phòng Truyền thông giáo dục sức khỏe.
|
Trưởng phòng
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
24 m2
|
36 m2
|
48 m2
|
2 - 3 - 4
|
Cộng 1:
|
42 m2
|
54 m2
|
66 m2
|
3 - 4 - 5
|
2. Khoa Kiểm soát dịch,
bệnh, HIV/AIDS
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
18 m2
|
18 m2
|
24 m2
|
3 - 4 - 5
|
Bộ phận Tư vấn xét nghiệm HIV/AIDS tự nguyện:
(1)Đón tiếp; (2)Tư
vấn;
(3)Lấy
mẫu xét nghiệm.
|
36 m2
|
36 m2
|
42 m2
|
Cộng 2:
|
72 m2
|
72 m2
|
84 m2
|
4 - 5 - 6
|
3. Khoa An toàn
VSTP
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
24 m2
|
36 m2
|
48 m2
|
2 - 3 - 4
|
Cộng 3:
|
42 m2
|
54 m2
|
66 m2
|
3 - 4 - 5
|
4. Khoa Y tế công cộng
|
|
|
|
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
24 m2
|
36 m2
|
48 m2
|
2 - 3 - 4
|
Cộng 3:
|
42 m2
|
54 m2
|
66 m2
|
3 - 4 - 5
|
5. Khoa Chăm SKSS
|
|
|
|
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
24 m2
|
36 m2
|
48 m2
|
2 - 3 - 4
|
Cộng 4:
|
42 m2
|
54 m2
|
66 m2
|
3 - 4 - 5
|
6. Khoa Xét nghiệm
|
|
|
|
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Labo Vi sinh
|
24 m2
|
36 m2
|
36 m2
|
3 - 5 - 7
|
Labo Huyết học, Labo HIV/AIDS
|
24 m2
|
24 m2
|
24 m2
|
Labo Hóa sinh, Labo Độc chất
|
24 m2
|
24 m2
|
24 m2
|
Rửa, Tiệt trùng, Tủ dụng cụ xét nghiệm
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
Cộng 6:
|
108 m2
|
120 m2
|
120 m2
|
4 - 6 - 8
|
Tổng cộng
|
348 m2
|
408 m2
|
468 m2
|
20 - 27 -
34
|
7.2.3. Diện tích khối Đào tạo - Chỉ đạo ngành quy định
trong bảng 3.
Bảng 3. Diện
tích làm việc khối Đào tạo - Chỉ đạo ngành
TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM
|
DIỆN TÍCH
THEO QUY MÔ
|
BIÊN CHẾ CÁN BỘ
|
QUY MÔ I
|
QUY MÔ II
|
QUY MÔ III
|
Bộ phận Tổ chức khám sức khỏe
định kỳ
|
36 m2
|
36 m2
|
36 m2
|
3 - 4 - 5
|
Bộ phận Hướng dẫn, cung cấp
Dịch vụ SKSS
|
72 m2
|
72 m2
|
72 m2
|
Bộ phận Hướng dẫn chăm
sóc hỗ
trợ
và theo dõi điều trị thuốc ARV tại cộng
đồng
|
36 m2
|
36 m2
|
36 m2
|
Tổng cộng
|
144 m2
|
144 m2
|
144 m2
|
3 - 4 - 5
|
7.2.4. Diện tích khối phụ trợ quy định
trong bảng 4.
Bảng 4. Diện
tích các hạng mục phụ trợ
TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM
|
DIỆN TÍCH THEO
QUY MÔ
|
BIÊN CHẾ CÁN BỘ
|
QUY MÔ I
|
QUY MÔ II
|
QUY MÔ III
|
Gara xe
|
2 x 18 m2
|
3 x 18 m2
|
4 x 18 m2
|
|
Phòng tiếp khách
|
18 m2
|
18 m2
|
24 m2
|
|
Hội trường, giảng đường
|
72 m2
|
90 m2
|
120 m2
|
|
Sinh hoạt câu lạc bộ đồng đẳng
|
24 m2
|
36 m2
|
36 m2
|
|
Các khu WC
|
48 m2
|
48 m2
|
60 m2
|
|
Sảnh, hành lang, cầu thang, trạm xử lý
chất thải, diện tích phụ khác
|
160 m2
|
234 m2
|
306 m2
|
|
Tổng cộng
|
358 m2
|
480 m2
|
618 m2
|
|
7.2.5. Tổng hợp diện tích công trình
Bảng 5. Tổng
hợp diện tích sàn công trình
ĐƠN VỊ
|
QUY MÔ I
|
QUY MÔ II
|
QUY MÔ III
|
BIÊN CHẾ CÁN BỘ
|
1. Khối Hành chính
|
186 m2
|
204 m2
|
306 m2
|
7 - 9 - 11
|
2. Khoa chuyên môn
|
348 m2
|
408 m2
|
468 m2
|
20 - 27 - 34
|
3. Khối Đào tạo - Chỉ
đạo ngành
|
108 m2
|
108 m2
|
108 m2
|
3 - 4 - 5
|
3. Khối phụ trợ
|
358 m2
|
480 m2
|
618 m2
|
0
|
Tổng cộng:
|
1.000 m2
|
1.200 m2
|
1.500 m2
|
30 - 40 - 50
|
8.1. Chiếu sáng và
thông gió
8.1.1. Các phòng của khu hành chính, khoa
phòng chuyên
môn và
khu phụ trợ phải được ưu tiên chiếu sáng và thông gió tự nhiên, trực tiếp. Đối với các Labo:
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thông gió phải điều chỉnh được theo yêu cầu.
8.1.2. Diện tích cửa sổ chiếu sáng
cho các phòng được
quy định trong bảng 6
Bảng 6. Diện
tích cửa sổ chiếu sáng tự nhiên cho các phòng
LOẠI PHÒNG
|
TỶ LỆ (%)
(Diện tích
cửa sổ / Diện tích sàn)
|
1. Các phòng thông thường
|
Không nhỏ
hơn 20%
|
2. Các phòng phụ trợ
|
Không nhỏ hơn 15%
|
8.1.3. Labo đảm bảo các yêu cầu phòng sạch
theo từng cấp độ.
8.1.4. Cabin vô trùng (lamina Hot) của các
Labo đạt yêu
cầu của phòng sạch:
1. Luân chuyển không khí: 20 lần/h
2. Ánh sáng: 1 080 Lux
3. Nhiệt độ: 19oC - 22oC
4. Độ ẩm: 45% - 60%
8.2. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy
8.2.1. Trung tâm YTDP được thiết kế tuân theo
những quy định trong Tiêu
chuẩn TCVN
- 2622 : 1995, Tiêu
chuẩn
TCVN - 2748 : 1991.
8.2.2. Labo Hóa sinh và phòng pha chế
môi trường phải có vòi nước cấp
cứu khi có sự cố.
8.2.3. Khoảng cách tối đa từ cửa đi của các
phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong Trung tâm YTDP tuyến huyện được quy định tại
bảng 7.
Bảng 7. khoảng
cách từ các phòng đến lối thoát nạn gần nhất
Bậc chịu lửa
|
Khoảng cách tối đa cho phép
(m)
|
Từ các
phòng ở giữa 2 lối thoát nạn
|
Từ các
phòng có lối ra hành
lang cụt
|
I
|
30
|
25
|
II
|
30
|
25
|
8.3. Kỹ thuật hạ tầng
8.3.1. Cấp điện
· Trung tâm YTDP phải được cấp điện 24h/ngày
đáp ứng yêu cầu chiếu sáng,
sử dụng các thiết bị.
· Hệ thống cấp điện của Trung tâm YTDP phải đảm bảo các
yêu cầu.
· Hệ thống điện chiếu sáng phải độc lập với hệ
thống điện động lực.
· Có hệ thống tiếp địa an toàn.
8.3.2. Cấp nước
· Trung tâm YTDP phải được cấp nước sạch đầy đủ, liên tục trong ngày từ nguồn nước máy, các bể
dự trữ nước đã qua xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, chất lượng theo Quyết định
số 1329/2002/BYT-QĐ
ngày 18-4-2002 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
· Có hệ thống cấp nước vô trùng phục vụ
cho công tác thí nghiệm của Labo.
· Trung tâm YTDP phải có bể chứa nước dùng cho
sinh hoạt, dự phòng cứu hỏa.
8.3.3. Thoát nước
· Trung tâm YTDP phải có hệ thống thoát nước mặt
và nước thải riêng biệt.
8.3.4. Nước thải
• Trung tâm YTDP phải có hệ thống xử
lý nước thải. Nước thải phải đạt tiêu chuẩn loại B (theo
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 1945 -1995)
· Nước thải từ khu Labo và từ các phòng vệ sinh phải
được thu gom, xử lý riêng trước khi thải vào hệ thống chung.
· Các phòng Dịch vụ SKSS, khám bệnh, tiêm phòng phải có
hệ thống
thu
nước sàn khi cọ rửa vệ sinh.
8.3.5. Chất thải rắn
· Chất thải phải được phân loại và chuyển tới bộ
phận xử lý chung
của khu vực tuân thủ theo quy định của quy chế quản lý chất thải y tế hiện
hành.
8.3.6. Khí thải
· Các Labo phải có hệ thống thu và xử lý khí thải
từ các tủ HOT.
· Labo Hóa sinh phải có hệ thống thu và xử lý không
khí.
8.4. Yêu cầu về kết cấu và hoàn
thiện công trình
8.4.1. Kết cấu và hoàn thiện công trình
· Các hạng mục công trình Trung tâm YTDP tuyến
huyện phải có kết
cấu
bền vững, dễ thi công xây lắp, phù hợp với
điều kiện
xây dựng sẵn có
tại địa phương.
· Các hạng mục công trình Trung tâm YTDP tuyến
huyện phải được xây dựng, hoàn thiện cả nội thất, ngoại thất theo đúng các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và
yêu cầu riêng của
các Labo chuyên ngành.
8.4.2. Tường
· Tường trong nhà phải sơn để có thể cọ rửa được,
bên ngoài sơn
hoặc quét vôi.
· Tường bên trong khu thủ thuật SKSS, Labo, khu rửa tiệt
trùng, sấy hấp dụng cụ và phòng vệ sinh phải được sơn hoặc ốp vật liệu chịu
axit, dung môi và dễ khử khuẩn.
8.4.3. Sàn
· Sàn lát bằng gạch Ceramic, Granit; đảm bảo
không trơn, trượt.
· Sàn khu thủ thuật SKSS, khu Labo dùng vật liệu
có kích thước lớn hạn chế khe kẽ. Giao tuyến với tường vuốt tròn cạnh dễ vệ
sinh chống đọng và bám bụi.
8.4.3. Trần
· Trần thiết kế phẳng, các giao
tuyến trơn, nhẵn hạn chế khe
kẽ đảm bảo yêu cầu vệ sinh, cách nhiệt, cách âm, chống thấm tốt.
· Trần sơn màu trắng.
8.4.4. Cửa sổ
· Cửa sổ phải có khuôn, có hoa sắt bảo vệ và
lưới chống côn trùng.
· Cánh cửa lớp ngoài Pano hoặc chớp,
bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa lõi thép. Lớp trong là cửa kính để chiếu sáng tự nhiên, thông
thoáng, ngăn gió lạnh.
8.4.5. Cửa đi
· Cửa đi phải có khuôn đảm bảo độ bền vững, an toàn.
· Cánh cửa bằng gỗ, kim loại, hoặc nhựa lõi
thép kết hợp với kính.
8.4.7. Hình thức kiến trúc
· Trung tâm YTDP phải có hình thức kiến
trúc hiện đại, phù hợp với tính chất thể loại công trình y tế.
· Trung tâm YTDP đặt ở trung tâm Huyện lỵ,
các thành phố nên hình thức công
trình phải phù hợp với kiến trúc truyền thống của địa phương, phù hợp với cảnh quan và quy hoạch
chung.
9. DANH MỤC THIẾT BỊ
THIẾT YẾU CỦA TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TUYẾN HUYỆN
Bảng 8. Danh mục
thiết bị thiết yếu.
STT
|
THIẾT BỊ
|
ĐƠN VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
QUI MÔ I
|
QUI MÔ II
|
QUI MÔ III
|
|
1. Khối Hành chính
tổng hợp
|
1.
|
Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1 người
|
2.
|
Ghế đơn (cho khách
ngồi)
|
Cái
|
5
|
7
|
10
|
3.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
4.
|
Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn
ghế máy tính
|
Bộ
|
2-4
|
2-4
|
2-4
|
5.
|
Máy Photocopy
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
6.
|
Máy Fax
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
7.
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
8.
|
Ô tô chuyên dụng
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
9.
|
Két đựng tiền
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
10.
|
Máy ảnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
11.
|
Quạt điện
|
Cái
|
3
|
4
|
5
|
12.
|
Máy phát điện
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
13.
|
Phích nước (điện)
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
14 .
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
15.
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
16.
|
Phòng Lãnh đạo
|
|
|
|
|
17.
|
Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
3
|
3
|
3
|
18.
|
Bàn ghế họp, tiếp khách
phòng lãnh đạo
|
Bộ
|
3
|
3
|
3
|
19.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
3
|
3
|
3
|
20.
|
Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn
ghế máy tính
|
Bộ
|
3
|
3
|
3
|
21.
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
21
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
3
|
3
|
3
|
23.
|
Phích nước (điện)
|
Chiếc
|
3
|
3
|
3
|
24.
|
Quạt điện
|
Chiếc
|
3
|
3
|
3
|
25.
|
Hội trường
|
|
|
|
|
26.
|
Bàn ghế hội trường
|
Bộ
|
60
|
80
|
100
|
27.
|
Tivi + Đầu Video
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
28.
|
Máy chiếu, Màn chiếu
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
29.
|
Hệ thống âm thanh cho hội trường
|
HT
|
1
|
1
|
2
|
30.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
|
2. Phòng Truyền thông, giáo dục sức khỏe
|
31.
|
Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1 người
|
32.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
7
|
9
|
11
|
33.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
34.
|
Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn ghế
máy tính
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
35.
|
Tủ trưng bày
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
36.
|
Máy vi tính xách tay
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
37.
|
Máy chiếu + Màn chiếu
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
38.
|
Cassette+loa+Amply
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
39.
|
Tivi + Đầu Video
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
40.
|
Loa cầm tay, loa đeo vai, loa đặt trên ôtô,
amply
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
41.
|
Quạt điện
|
Cái
|
3
|
4
|
5
|
42.
|
Máy chụp ảnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
43.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
44.
|
Máy phát điện 3KVA - 250V - 50Hz
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
|
3. Khoa Kiểm soát dịch, bệnh, HIV/AIDS
|
|
3.1. Trang thiết bị phòng làm việc
|
45.
|
Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1 người
|
46.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
7
|
10
|
10
|
47.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
48.
|
Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn ghế
máy tính
|
Bộ
|
3-5
|
3-5
|
3-5
|
49.
|
Quạt điện
|
Cái
|
4
|
6
|
6
|
50.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
|
3.2. Trang thiết bị chuyên môn
|
51.
|
Hòm lạnh
|
Cái
|
3
|
5
|
5
|
52.
|
Phích vắc xin
|
Cái
|
30
|
40
|
50
|
53.
|
Bình tích lạnh
|
Cái
|
150
|
200
|
250
|
54
|
Tủ lạnh + ổn áp
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
55.
|
Tủ đá + ổn áp
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
56.
|
Tủ đựng vắc xin chuyên dụng
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
57.
|
Bộ dụng cụ giám sát côn trùng và động vật y
học
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
38.
|
Kính hiển vi soi nổi + Bàn ghế.
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
59.
|
Kính hiển vi 2 mắt+ Bàn ghế.
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
60.
|
Máy phun hóa chất
|
Cái
|
5
|
6
|
7
|
61.
|
Bình bơm tay
|
Cái
|
10
|
12
|
15
|
62.
|
Trang bị phòng hộ chống dịch
|
Bộ
|
40
|
50
|
60
|
63.
|
Xô đựng đồ nhiễm khuẩn
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
64.
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
65.
|
Xe máy/ Ca nô
|
Cái
|
2
|
3
|
4
|
|
4. Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
4.1. Trang thiết bị phòng làm việc
|
66.
|
Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1 người
|
67.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
5
|
6
|
7
|
68.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
69.
|
Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn, ghế
máy tính
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
70.
|
Quạt điện
|
Cái
|
4
|
5
|
6
|
71.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
72.
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
73.
|
Bộ Test kiểm tra nhanh về An toàn vệ sinh thực
phẩm (độc chất, lý hóa và vi sinh)
|
Bộ/Năm
|
1
|
1
|
1
|
74.
|
Hộp lạnh đựng mẫu bệnh phẩm
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
75.
|
Bộ xử lý mẫu thực phẩm (dao, kéo, cối nghiền,
khay trộn mẫu bằng Inox)
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
|
5. Khoa Y tế công cộng
|
|
5.1. Trang thiết bị phòng làm việc
|
76.
|
Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1 ngưởi
|
77.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
5
|
6
|
7
|
78.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
79.
|
Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn, ghế
máy tính
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
80.
|
Quạt điện
|
Cái
|
4
|
5
|
6
|
81.
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
82.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
|
5.2. Trang thiết bị chuyên môn
|
83.
|
Huyết áp kế người lớn, trẻ em + ống nghe
|
Bộ
|
3
|
4
|
5
|
84.
|
Cân sức khỏe người lớn, trẻ em + Thước đo
|
Cái
|
2
|
3
|
4
|
85.
|
Búa thử phản xạ
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
86.
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
3
|
4
|
5
|
87.
|
Bộ khám Mắt-Tai Mũi Họng-RHM
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
88.
|
Bàn khám
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
89
|
Giường khám bệnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
90.
|
Đèn khám loại đứng
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
91.
|
Xe đẩy dụng cụ
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
92.
|
Cáng bệnh nhân
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
93.
|
Tủ đựng thuốc
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
94.
|
Bộ Kít xét nghiệm nhanh nước tại hiện trường
|
Bộ/năm
|
1
|
1
|
1
|
95.
|
Test áp bì và hộp dị nguyên
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
96.
|
Máy đo nhiệt độ môi trường
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
97.
|
Đồng hồ bấm giây
|
Cái
|
3
|
4
|
5
|
98.
|
Máy đo cường độ ánh sáng
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
99.
|
Máy đo độ ồn
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
100.
|
Máy đo độ ẩm (Hygrometer)
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
101.
|
Máy đo độ rung (Vibration meter)
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
102.
|
Máy đo bụi
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
103.
|
Máy đo chỉ số khúc xạ
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
104.
|
Máy đo bức xạ nhiệt
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
105.
|
Máy phát hiện nhanh khí độc
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
106.
|
Máy đo lực bóp tay
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
107.
|
Máy đo tốc độ gió
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
108.
|
Máy điện tim
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
109.
|
Máy siêu âm xách tay 2 đầu dò + máy in
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
110.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
|
6. Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
|
6.1. Trang thiết bị phòng làm việc
|
111.
|
Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1 người
|
112.
|
Ghế đơn (khách)
|
Cái
|
8
|
10
|
12
|
113.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
114.
|
Máy vi tính + Máy in + UPS + Bàn, ghế
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
115.
|
Quạt điện
|
Cái
|
4
|
5
|
6
|
116.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
|
6.2. Trang thiết bị chuyên môn
|
117.
|
Bàn khám/làm thủ thuật phụ khoa + Bục bước
chân
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
118.
|
Tủ đựng thuốc
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
119.
|
Bộ đặt vòng
|
Bộ
|
30
|
40
|
50
|
120.
|
Bộ tháo vòng
|
Bộ
|
30
|
40
|
50
|
121.
|
Bơm hút chân không (điều hòa kinh nguyệt)
|
Cái
|
10
|
12
|
15
|
122.
|
Đèn khám bệnh loại đứng
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
123.
|
Rửa tay đạp chân
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
124.
|
Bộ lọc nước vô trùng
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
125.
|
Máy đốt cổ tử cung
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
126.
|
Máy soi cổ tử cung
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
127.
|
Bộ dụng cụ lấy bệnh phẩm soi tươi và làm tế
bào âm đạo
|
Bộ
|
2
|
3
|
4
|
128.
|
Kính hiển vi 2 mắt
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
129.
|
Tủ sấy dụng cụ
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
130.
|
Tủ đựng dụng cụ
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
131.
|
Nồi hấp ướt
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
132.
|
Bàn khám thai
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
133.
|
Ống nghe tim thai
|
Cái
|
10
|
10
|
10
|
134.
|
Máy theo dõi tim thai (Doppler)
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
135.
|
Huyết áp kế + ống nghe
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
136.
|
Cân sức khỏe người lớn + Thước do
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
137.
|
Thước do khung chậu
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
138.
|
Đèn tiệt trùng cực tím
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
139.
|
Bộ dụng cụ xét nghiệm protein niệu
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
140.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
|
7. Khoa Xét nghiệm
|
|
7.1. Trang thiết bị phòng làm việc
|
141.
|
Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1 người
|
142.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
4
|
6
|
6
|
143.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
144.
|
Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn, ghế
máy tính
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
145.
|
Quạt điện
|
Cái
|
3
|
4
|
4
|
146.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
|
7.2. Trang thiết bị xét nghiệm
|
147.
|
Cân kỹ thuật 0,1g loại hiện số
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
148.
|
Cân kỹ thuật 0,01g loại hiện số.
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
149.
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
150.
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
151.
|
Tủ âm - 20o C
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
152.
|
Tủ ấm
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
153.
|
Bình cách thủy
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
154.
|
Máy ly tâm 4000-6000 vòng/phút
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
155.
|
Máy lắc
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
156.
|
Máy khuấy từ
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
157.
|
Bộ dụng cụ thủy tinh phòng xét nghiệm
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
158.
|
Máy phân tích sinh hóa tự động 150 test/giờ
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
159.
|
Máy phân tích huyết học tự động
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
160.
|
Máy phân tích nước tiểu
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
161.
|
Ổn áp
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
162.
|
Máy đo pH để bàn
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
163.
|
Máy đo pH cầm tay
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
164.
|
Máy hút ẩm
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
165.
|
Đồng hồ có hẹn
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
166.
|
Đồng hồ bấm giây
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
167.
|
Tủ hút hơi khí độc
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
168.
|
Bộ khay, giá, thìa Inox
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
169.
|
Bàn, ghế xét nghiệm
|
Bộ
|
4
|
4
|
4
|
170.
|
Giá để dụng cụ xét nghiệm
|
Bộ
|
10
|
10
|
10
|
171.
|
Đồ đựng chất thải bằng inox
|
Cái
|
5
|
5
|
5
|
172
|
Pipet các loại
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
173.
|
Tủ an toàn sinh học cấp II
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
174.
|
Kính lúp cầm tay
|
Cái
|
5
|
5
|
5
|
175.
|
Kính hiển vi 2 mắt
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
176.
|
Tủ đựng hóa chất
|
Cái
|
4
|
4
|
4
|
177.
|
Bộ xét nghiệm đờm tim vi khuẩn lao
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
178.
|
Bộ xét nghiệm ký sinh trùng
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
179.
|
Bộ xét nghiệm côn trùng
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
180.
|
Máy hủy bơm kim tiêm
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
181.
|
Tủ sấy
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
182.
|
Nồi hấp
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
183.
|
Đèn tử ngoại tiệt trùng
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
184.
|
Hòm lạnh giữ mẫu bệnh phẩm
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
185.
|
Bộ dụng cụ lấy mẫu bệnh phẩm
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
186.
|
Máy cất nước
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
187.
|
Hệ thống an toàn phòng xét nghiệm (cấp cứu
bỏng hóa chất, rửa mắt)
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|