BỘ XÂY DỰNG
---------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2008/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN KHU ĐÔ THỊ MỚI KIỂU MẪU
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP
ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế Khu đô thị mới;
Căn cứ Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về Quản lý kiến
trúc đô thị;
Căn cứ nhu cầu thực tế phát triển khu đô thị mới ở nước ta hiện nay. Nhằm xây dựng,
nhân rộng mô hình khu đô thị mới chất lượng cao, kiểu mẫu ra phạm vi cả nước, Bộ
Xây dựng hướng dẫn việc đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu như sau:
I . QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn điều
kiện, tiêu chí, trình tự thủ tục, lập hồ sơ, thẩm định, công nhận Khu đô thị mới
kiểu mẫu trên phạm vi cả nước.
2. Khu đô thị mới kiểu mẫu là
Khu đô thị mới được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt được các tiêu chí tại Mục
III và các quy định liên quan khác của Thông tư này.
3. Đối tượng áp dụng bao gồm: Uỷ
ban nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến
hoạt động đầu tư, xây dựng, quản lý các khu đô thị mới.
4. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng Khu đô thị mới thực hiện sau khi Thông tư này có hiệu lực thì Chủ đầu tư dự
án tự xem xét các điều kiện để đăng ký đầu tư xây dựng Khu đô thị mới kiểu mẫu
với UBND cấp tỉnh bằng văn bản khi lập dự án đầu tư và gửi Bộ Xây dựng 01 bản để
theo dõi.
II. ĐIỀU KIỆN
ĐƯỢC XEM XÉT CÔNG NHẬN
1. Diện tích khu đô thị mới phải
từ 50 ha trở lên, nếu khu vực cải tạo đô thị hiện tại thì có thể nhỏ hơn nhưng
không nhỏ hơn 20 ha.
2. Quy mô dân số hoặc số lượng
căn hộ thuộc khu đô thị từ 5.000 người trở lên hoặc tương đương khoảng 1.000
căn hộ, hộ gia đình các loại, có diện tích sử dụng lớn, trung bình và nhỏ, được
tính cho các nhà chung cư cao tầng, thấp tầng, các loại biệt thự, nhà ở phân lô
đất theo quy hoạch chi tiết.
3. Vị trí khu đô thị mới phù hợp
với quy hoạch xây dựng.
III. TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ KHU ĐÔ THỊ MỚI KIỂU MẪU
1. Sự hình thành khu đô thị tuân
thủ pháp luật
a) Có chủ trương, chính sách và
các văn bản mang nội dung liên quan đến cơ sở pháp lý để hình thành Khu đô thị
mới.
b) Quá trình hình thành, xây dựng
Khu đô thị mới tuân thủ pháp luật về xây dựng.
c) Phù hợp quy hoạch xây dựng
chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ
a) Yêu cầu xây dựng hạ tầng kỹ
thuật với tỷ lệ lấp đầy theo quy hoạch tính theo diện tích lớn hơn 70%, đối với
khu vực dân cư đạt 100 %. Đã xây dựng đồng bộ, đúng theo quy hoạch xây dựng, sẵn
sàng đấu nối cho các công trình xây dựng. Đảm bảo sự tiếp cận sử dụng các công
trình hạ tầng công cộng, dịch vụ chung đối với người khuyết tật. Đảm bảo hệ thống
phòng cháy chữa cháy chung của khu đô thị và riêng đối với công trình.
b) Tỷ lệ đất giao thông, chỗ để
xe tính theo người, độ rộng vỉa hè phù hợp quy chuẩn quy hoạch xây dựng. Khoảng
cách tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng từ nơi ở, làm việc không
quá 500 m.
c) Tiêu chuẩn cấp nước từ 150
lít/người/ngày trở lên. Chất lượng nước phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Áp lực
nước trong hệ thống đường ống tại điểm bất lợi nhất phải đạt tối thiểu là 10 m
cột nước (áp lực tương đương 1atm). Đảm bảo liên tục 24/24 h.
d) Đảm bảo khả
năng tiêu thoát nước bề mặt. Có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, y
tế, công nghiệp…
e) Tỷ lệ cây
xanh công cộng từ 7 m2/người trở lên. Đảm bảo sự phù hợp về cây xanh chức năng,
cây xanh đường phố; đảm bảo mỹ quan.
g) Tỷ lệ chất
thải rắn được thu gom đạt 100%, có phân loại tại nguồn, xử lý thu gom rác độc hại.
Phương tiện vận chuyển đúng tiêu chuẩn môi trường; đảm bảo đường phố luôn luôn
sạch, đẹp.
h) Cấp điện
liên tục, điện áp ổn định.
i) Chiếu sáng đủ
100% tại khu vực dân cư và khu vực công cộng, đảm bảo độ rọi theo tiêu chuẩn, tạo
cảnh quan đẹp, tiết kiệm, an toàn.
k) Quảng cáo
ngoài trời đúng quy định về vị trí, độ lớn, màu sắc. Nội dung quảng cáo lành mạnh.
l) Thông tin liên lạc (truyền
hình cáp, điện thoại, internet...) đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cuộc sống đô thị hiện
đại.
m) Về hạ tầng xã hội: các công
trình như hành chính, thương mại, dịch vụ, trường học các cấp, bệnh viện, nhà
văn hoá, các công trình thể thao đúng theo quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn về số lượng, quy mô diện tích.
3. Xây dựng các công trình kiến
trúc phù hợp quy hoạch, hài hoà cảnh quan
a) Các công trình kiến trúc tại
Khu đô thị mới khi xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết được phê duyệt hoặc theo
chấp thuận của cấp có thẩm quyền về cốt nền, chiều cao, mật độ, khoảng lùi.
b) Các công trình đã xây dựng có
tính thống nhất và hài hoà, trật tự.
c) Mức độ hoàn thiện mặt ngoài
nhà tốt, hài hoà với không gian kề cạnh, phù hợp thiết kế đô thị hoặc Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị tại khu vực. Công trình kiến trúc phù hợp với điều kiện
khí hậu; khai thác tốt đặc điểm tự nhiên của vùng, miền.
d) Mức độ phủ đầy các công trình kiến trúc theo quy hoạch là 70% trở
lên.
e) Áp dụng phù hợp quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
g) Có các giải pháp nhằm tiết kiệm
tài nguyên, năng lượng; tận dụng năng lượng tự nhiên và bảo vệ môi trường.
4. Quản lý
xây dựng và bảo trì công trình
a) Quản lý hoạt
động xây dựng đúng quy định hiện hành về đầu tư, chất lượng công trình, an toàn
lao động, vệ sinh môi trường khi xây dựng. Có chứng nhận phù hợp chất lượng đối
với những công trình phải có theo quy định pháp luật, có nghiệm thu chất lượng
công trình trước khi giao cho người mua sử dụng.
b) Có kiểm
soát việc thực hiện chế độ bảo trì theo định kỳ và thường xuyên theo quy định đối
với công trình hạ tầng kỹ thuật chung toàn khu và các công trình khác theo quy
định.
5. Môi trường văn hoá đô thị
lành mạnh, thân thiện
a) Có xây dựng
chế độ người dân tự quản.
b) Không có tệ
nạn xã hội.
c) Nếp sống đô
thị văn minh trật tự.
d) Quan hệ cộng đồng thân thiện.
6. Quản lý, khai thác sử dụng Khu đô thị mới vì lợi ích công cộng, xã hội
a) Có Cơ quan quản lý khu đô thị
mới (Ban quản lý) để thực hiện việc quản lý khu đô thị mới theo chức năng.
b) Có lực lượng bảo vệ đủ số lượng
cần thiết và chuyên môn; có biện pháp an ninh chung, đảm bảo an toàn cho con
người khi có cháy nổ; có phương tiện cấp cứu khi có sự cố xảy ra.
c) Có quy định giá dịch vụ cho từng
loại đối tượng, có mức sử dụng tiện nghi khác nhau; quy định mức thu các loại
phí dịch vụ công cộng tối thiểu như: thu gom rác, bảo vệ, gửi xe máy, xe đạp.
IV. TRÌNH TỰ
LẬP HỒ SƠ, ĐÁNH GIÁ, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHU
ĐÔ THỊ MỚI KIỂU MẪU
1. Chủ đầu tư
lập hồ sơ đánh giá tình hình thực hiện theo các tiêu chí của Khu đô thị mới kiểu
mẫu. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Bản báo cáo tổng hợp tự đánh
giá việc thực hiện theo các tiêu chí của khu đô thị mới đề nghị công nhận Khu
đô thị mới kiểu mẫu;
b) Quy hoạch chi tiết 1/500 được
duyệt;
c) Dự án đầu tư xây dựng Khu đô
thị mới được duyệt;
d) Các văn bản
liên quan;
e) Một số hình ảnh
minh hoạ theo các tiêu chí.
2. Tổ chức điều
tra xã hội:
a) Chủ đầu tư
phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị mới thành lập Tổ
điều tra xã hội với thành phần bao gồm: đại diện của chủ đầu tư, UBND cấp huyện,
cấp xã quản lý khu đô thị mới.
b) Tổ điều tra
phát phiếu điều tra (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) gửi tới các hộ
gia đình, chủ công trình trong khu đô thị mới. Số lượng phiếu không nhỏ hơn 70%
tổng số hộ dân cư đang sinh sống, làm việc tại khu đô thị.
c) Tổ điều tra
phân loại, tổng hợp kết quả, báo cáo chủ đầu tư và UBND cấp huyện, cấp xã quản
lý khu đô thị mới, trong đó ghi rõ tỷ lệ hài lòng của người dân đối với khu đô thị
mới. Chủ đầu tư có trách nhiệm lưu giữ các phiếu điều tra.
3. Đánh giá Khu
đô thị mới theo các tiêu chí khu đô thị mới kiểu mẫu:
a) Chủ đầu tư
phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị mới thành lập Hội
đồng đánh giá với thành phần gồm: đại diện chủ đầu tư, UBND cấp huyện, cấp xã
quản lý địa bàn Khu đô thị mới và mời đại diện các Sở Quy hoạch - Kiến trúc (đối
với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), Sở Xây dựng; đại diện các Hội Kiến trúc
sư, Hội Quy hoạch phát triển đô thị.
b) Hội đồng họp
đánh giá cho điểm như sau:
- Đánh giá trên
hồ sơ của Chủ đầu tư (quy định tại mục IV.1) theo mức độ hoàn thiện cho mỗi
tiêu chí quy định tại mục III của Thông tư này với điểm tối đa là 15.
- Đánh giá trên
kết quả điều tra xã hội về mức độ hài lòng của người dân tại khu đô thị mới nếu
đạt 100% dân cư hài lòng trên tổng số phiếu điều tra nhận được về khu đô thị mới
thì điểm tối đa là 10, mức thấp hơn được tính cho 10% tương đương 1 điểm.
Trước khi họp
đánh giá, Hội đồng có thể tổ chức đi kiểm tra thực tế khu đô thị theo các tiêu
chí đã nêu tại mục III của Thông tư này.
c) Tổng hợp kết
quả đánh giá:
- Hội đồng đánh
giá cho điểm từng tiêu chí, điểm của mỗi tiêu chí là trung bình cộng điểm của
các thành viên Hội đồng.
- Khu đô thị mới
kiểu mẫu phải đạt tổng số điểm của 6 tiêu chí cộng với điểm hài lòng của người
dân thông qua điều tra xã hội là 80 điểm trở lên, trong đó:
+ Tổng số điểm
của 6 tiêu chí không nhỏ hơn 73 điểm và không có một tiêu chí nào điểm dưới 8.
+ Điểm tối thiểu
về sự hài lòng của người dân không nhỏ hơn 7.
Hội đồng lập
biên bản, tổng hợp, báo cáo chủ đầu tư và UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa
bàn Khu đô thị về kết quả đánh giá của Hội đồng.
4. Đề nghị công nhận:
Căn cứ kết quả
đánh giá của Hội đồng, Chủ đầu tư tổng hợp hồ sơ, trình Bộ Xây dựng xem xét,
công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình;
- Hồ sơ quy định tại mục IV.1;
- Bản tổng hợp kết quả điều tra
xã hội như quy định tại mục IV.2.c.
- Biên bản đánh giá, cho điểm của
Hội đồng như quy định tại mục IV.3.c.
- Ý kiến, kiến nghị bằng văn bản
của UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị mới về việc công nhận khu
đô thị mới kiểu mẫu.
b) Nội dung tờ trình:
- Trình bày tóm tắt quá trình thực
hiện và đánh giá chất lượng khu đô thị theo các tiêu chí quy định tại Thông tư
này;
- Tóm tắt kết quả điều tra từ việc
lấy ý kiến dân cư sống trong khu đô thị đó (kết quả khảo sát, các ýý
kiến đóng góp...);
- Tóm tắt các ý ýkiến của UBND cấp huyện, cấp xã quản lý trên địa
bàn khu đô thị mới;
- Kết luận và
kiến nghị.
V. BỘ XÂY DỰNG THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN
1. Lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh
về khu đô thị mới trên địa bàn đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu. Sau
thời gian 20 ngày làm việc, nếu không có văn bản trả lời thì được coi là đồng
ý;
2. Tổ chức khảo sát, thẩm tra thực
tế tại khu đô thị mới đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu. Kết quả khảo sát, thẩm tra làm căn cứ để xem xét, công nhận.
3. Tổ chức thẩm
định hồ sơ đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu do chủ đầu tư khu đô thị mới
trình Bộ Xây dựng.
4. Căn cứ kết
quả thẩm định hồ sơ, kết quả khảo sát, kiểm tra thực tế, Bộ Xây dựng xem xét,
ra quyết định công nhận.
VI. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này
thay thế Thông tư số 10/2008/TT-BXD ngày 22/4/2008 hướng dẫn về việc đánh giá,
công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
2. Quyết định
công nhận Khu đô thị kiểu mẫu có thời hạn hiệu lực 05 năm; trước khi hết thời
gian hiệu lực 01 năm danh hiệu khu đô thị kiểu mẫu được cấp có thẩm quyền xem
xét, đánh giá lại.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng
nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP, các Phó
Thủ tướng CP,
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ
quan thuộc CP,
- HĐND, UBND các tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương,
- VP Chủ tịch nước,
- VP Chính phủ,
- Văn phòng Quốc hội,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
- Website Chính phủ,
- Sở XD các tỉnh, Thành phố trực thuộc TƯ
- Sở QHKT TP HN & TP HCM
- Cục KT văn bản Bộ Tư pháp
- Công báo
- Lưu: VP, KTQH, PC, HTKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Liên
|
MẪU
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHU ĐÔ THỊ MỚI
(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/6/2008 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
Tên Khu đô thị mới:
1. Mục đích: Khảo sát ý kiến của
người dân đánh giá các yếu tố về Khu đô thị mới kiểu mẫu.
2. Đơn vị tổ chức thực hiện:
...........................................................................................................
3. Người được hỏi:
………………………………………………………………………………………..
a) Nghề nghiệp: a. Cán bộ nhân viên
hành chính; b. Công nhân; c. Lao động phổ thông; d. Kinh doanh; e. Học sinh,
sinh viên; f. Hưu trí, nội trợ; g. Nghề khác.
b) Thu nhập hàng tháng của gia đình
(gồm lương và các nguồn thu nhập khác): a. Dưới 2 triệu; b. Từ 2 triệu – 4 triệu;
c. 4 triệu – 10 triệu; d. Trên 10 triệu.
4. Ngày, tháng, năm
Cách trả lời: bằng cách khoanh tròn
vào duy nhất một trong các phương án lựa chọn: a, b, c, d…
Nội dung và ý kiến đánh giá về
khu đô thị:
1. Theo Ông/Bà, các công trình kiến
trúc tại khu đô thị có hài hòa, phù hợp với quy hoạch, với khí hậu, với đặc điểm
địa hình và văn hóa địa phương hay không?
a. Phù hợp
b. Không phù hợp
c. Không có ý kiến
2. Xin Ông/Bà đánh giá về việc thiết
kế, xây dựng mạng lưới đường giao thông, vỉa hè, đường dạo, về sự thuận tiện của
bãi đỗ xe của khu đô thị.
a. Tốt
b.
Khá
c. Trung bình
d. Kém
3. Xin Ông/Bà đánh giá về việc cấp
điện, nguồn điện có được cung cấp ổn định, liên tục không?
a. Tốt
b.
Khá
c. Trung
bình
d. Kém
4. Xin Ông/Bà đánh giá về việc cung
cấp nước sinh hoạt, về chất lượng.
a. Tốt
b.
Khá
c. Trung bình
d. Kém
5. Ông/Bà đánh giá thế nào về hệ thống
thoát nước thải?
a. Tốt
b.
Khá
c. Trung
bình
d. Kém
6. Ông/Bà đánh giá thế nào về việc
thu gom và vận chuyển rác thải?
a. Tốt
b.
Khá
c. Trung bình
d. Kém
7. Xin Ông/Bà đánh giá về sự thuận
tiện, đa dạng và ngầm hóa của hệ thống viễn thông, truyền hình cáp.
a. Tốt
b.
Khá
c. Trung bình
d. Kém
8. Xin Ông/Bà đánh giá về sự an
toàn của hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
a. Tốt
b.
Khá
c. Trung
bình
d. Kém
9. Ông/Bà đánh giá thế nào về việc
quản lý các hoạt động, quản lý kiến trúc, về bảo trì các công trình xây dựng của
khu đô thị?
a. Tốt
b.
Khá
c. Trung bình
d. Kém
10. Ông/Bà có hài lòng về cơ sở hạ
tầng xã hội, cụ thể là các công trình công cộng phục vụ dân sinh tại khu vực đô
thị không? (Trường học, bệnh viện, công viên cây xanh, nhà văn hóa, trung tâm
thể dục thể thao, trung tâm thương mại dịch vụ, mua sắm)
a. Hài lòng
b. Không hài
lòng
c. Không có ý kiến
11. Ông/Bà có hài lòng về mức giá của
các dịch vụ tại khu đô thị không?
a. Hài
lòng
b. Không hài
lòng
c. Không có ý kiến
12. Ông/Bà có cảm thấy thoải mái và
hài lòng với môi trường sống của gia đình mình tại đây không?
a. Hài
lòng
b. Không hài
lòng
c. Không có ý kiến
13. Tóm lại, Ông/Bà có thấy hài
lòng với khu đô thị này không?
a. Hài
lòng
b. Không hài
lòng
c. Không có ý kiến
14. Ông/Bà có thấy đây là một khu
đô thị kiểu mẫu không?
a.
Có
b.
Không
c. Không có ý kiến